Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 17

I./Mục tiêu cần đạt :

* Kiến thức

– Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.

*Kĩ năng

– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.

– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.

– Biết sử dụng kí hiệu .

* Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác

II./Chuẩn bị của GV và HS :

- GV: Thước, phấn màu, bảng phụ

Phương pháp đàm thoại, gợi mởi, vấn đáp.

- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài mới

III./Tổ chức hoạt động dạy và học :

 

doc31 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Tuần 1 Tiết 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I./Mục tiêu cần đạt : * Kiến thức – Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? – Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng. *Kĩ năng – Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng. – Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng. – Biết sử dụng kí hiệu . * Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác II./Chuẩn bị của GV và HS : - GV: Thước, phấn màu, bảng phụ Phương pháp đàm thoại, gợi mởi, vấn đáp. - HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài mới III./Tổ chức hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy và trò Nội dung H Đ 1 : Điểm (6 phút) GV: Giới thiệu về điểm cho HS hiểu GV: Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm -GV: Trên hình 1 có mấy điểm ? Hình 2 có mấy điểm ? -GV giới thiệu điểm phân biệt , điểm trùng nhau . - Từ nay về sau ( ở lớp 6 ) khi nói đến hai điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt . H Đ 2 : Đường thẳng (8 phút) -GV: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho HS nhận biết đường thẳng. - HS cho 1 số ví dụ khác về hình ảnh đường thẳng -GV giới thiệu cách vẽ đường thẳng?Cách viết tên đường thẳng? -Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm? H Đ 3 : Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (14 phút) - GV: Cho HS quan sát hình vẽ và xác định. +Điểm nào thuộc đường thẳng d? +Điểm nào không thuộc đường thẳng d? GV giới thiệu Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: A d. Ta còn nói điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A - Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: B d. Ta còn nói điểm B nằm ngoài đường thẳng d hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B hoặc đường thẳng d không chứa điểm B s a/ Điểm C ; E thuộc hay không thuộc đường thẳng a HS trả lời GV: Củng cố b/ Điền kí hiệu , thích hợp vào ô trống c/ Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và 2 điểm khác không thuộc đường thẳng a .H Đ 4: Luyện tập (13 phút) BT1./104SGK Gọi HS lên bảng đặt tên điểm , đường thẳng vào hình 6 ở bảng phụ BT2./104SGK HS cả lớp vẽ vào vở sau đó 1 HS lên bảng thực hiện BT4./104SGK Gọi 2 HS lên bảng giải GV nhận xét và sửa sai 1./Điểm -Dấu chấm nhỏ trên trang giấy cho ta hình ảnh điểm -Để đặt tên cho điểm người ta dùng chữ cái in hoa : A, B ,C …. Điểm A ; B; M là các điểm phân biệt Điểm A và C là hai điểm trùng nhau *Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm 2./Đường thẳng Sợi chỉ căng thẳng , mép bảng … cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía . - Người ta dùng chữ cái thường a , b , c … .. để đặt tên cho đường thẳng 3./ Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng - Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: A d. - Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: B d. s Điểm C thuộc đường thẳng a. Điểm E không thuộc đường thẳng a b) C a; E a. c ) BT 1/ 104 SGK BT 2/104 SGK BT4/104SGK IV/ Củng cố , hướng dẫn tự học ở nhà (4 phút) -Cho ví dụ về hính ảnh của điểm, đường thẳng ? -Nêu cách đặt tên cho điểm, đường thẳng ? -Xem lại các bài tập đã giải -BTVN 5, 6 / 105 SGK. - Chuẩn bị “Ba điểm thẳng hàng “ Ngày dạy: Tuần 2 Tiết 2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I./Mục tiêu cần đạt : * Kiến thức : HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. * Kĩ năng - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. *Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II./Chuẩn bị của GV và HS : GV: Phấn màu ,thước thẳng, bảng phụ Phương pháp đàm thoại, gợi mởi, vấn đáp. HS: Làm 5, 6 / 105 SGK, ôn lại bài “Điểm . Đường thẳng” Thước, SGK, chuẩn bị bài “Ba điểm thẳng hàng” III/Tổ chức hoạt động dạy và học H Đ 1: Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Vẽ đường thẳng a :vẽ Aa ; Ca ; D a -Vẽ đường thẳng b : vẽ Sb ; Tb ; Rb Hoạt động thầy và trò Nội dung H Đ 2: Ba điểm thẳng hàng(13phút) -GV: Khi nào ba điểm A ; C ; D thẳng hàng -HS :Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng -GV: Khi nào ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng -HS : Khi ba điểm không thuộc bất kì một đường thẳng nào, ta nói ba điểm không thẳng hàng GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ? -HS : Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng rồi vẽ 3 điểm thuộc đường thẳng đó - Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta vẽ đường thẳng rồi vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó H Đ 3:Quan hệ giữa ba điểm thẳnghàng(7phút) - GV: Vẽ hình lên bảng Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ? GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A ? GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B ? GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C ? GV : Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B ? GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ? GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK H Đ 4: Luyện tập (15phút) BT 8/106 SGK HS tự kiểm tra và trả lời câu hỏi BT 9 / 106 SGK HS làm miệng tại chỗ BT 10 /106 SGK Gọi 3 HS lên bảng giải 1./Thế nào là ba điểm thẳng hàng -Khi ba điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng Ví dụ: Ta nói A; M; N thẳng hàng - Khi ba điểm không thuộc bất kì một đường thẳng nào, ta nói ba điểm không thẳng hàng Ví dụ: 2/ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - B; C nằm cùng phía đối với A - A; C nằm cùng phía đối với B - A; B nằm khác phía đối với C - C nằm giữa A và B * Nhận xét: SGK/106 BT 9 /106 SGK a) Các bộ ba điểm thẳng hàng là:B,D,C; B,E,A ; D,E,G b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng là: B,E,D; B,A,C ; E,G,A BT 10 / 106 SGK IV/ Củng cố , hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút) -Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Cho ví dụ bằng hình vẽ. -Thế nào là ba điểm không thẳng hàng ?Cho ví dụ bằng hình vẽ. -Ba điểm thẳng hàng có mối quan hệ như thế nào ? -Xem lại các bài tập đã giải -BTVN 12; 13; /107 SGK. -Chuẩn bị “Đường thẳng đi qua hai điểm” Ngày dạy: Tuần 3 Tiết 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I./Mục tiêu cần đạt : * Kiến thức HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm * Kĩ năng – HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. – HS nắm vững vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. *Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II./Chuẩn bị của GV và HS : GV: Phấn màu , thước thẳng, bảng phụ Phương pháp đàm thoại, gợi mởi, vấn đáp. HS: -BT 12; 13; /107 SGK. -Chuẩn bị “Đường thẳng đi qua hai điểm” III/Tổ chức hoạt động dạy và học H Đ 1/Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -Phân biệt ba điển thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng? -Lấy ví dụ cho từng trường hợp ? Hoạt động thầy,trò Nội dung H Đ 2:Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (13 phút) - GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ? -GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B. Vẽ được mấy đường thẳng ? -GV: Em đã vẽ đường thẳng AB bằng cách nào ? -HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm -GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ? H Đ 3: Tên đường thẳng (5 phút) -Ở bài trước ta đã biết đặt tên đường thẳng , nhắc lại cách đặt tên đường thẳng? - HS : Đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại đặt tên đường thẳng? HS vẽ hình vào vở GV: Yêu cầu HS giải bài tập s GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào? HS trả lời : Có 6 cách gọi tên đường thẳng đó là: đường thẳng AB; BA ; BC; CB; AC; CA . H Đ 4: Hai đường thẳng trùng nhau , cắt nhau , song song(12 phút) GV: Lấy bài tập s để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau. GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ ? GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau không ? GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt. GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng như thế nào ? GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không trùng nhau, không cắt nhau GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không ? chúng có điểm chung nào không? GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song - GV:Thế nào là hai đường thẳng song song? GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt? GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những quan hệ nào? HS: Nêu chú ý BÀI TẬP Ở LỚP:(5 phút) Bài 17/109 SGK - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình -Có tất cả bao nhiêu đường thẳng ? Đó là những đường thẳng nào ? Bài 18/109 SGK - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình -Có tất cả bao nhiêu đường thẳng ? Viết tên các đường thẳng đó . 1/ Vẽ đường thẳng - Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau : + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B + Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước A · B · * Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B 2. Tên đường thẳng a - Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng đó Đường thẳng a x y Đường thẳng xyA Ÿ B Ÿ Đường thẳng AB 3./ Hai đường thẳng trùng nhau , cắt nhau , song song a) Hai đường thẳng trùng nhau :A · B · C · AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau A · B · · C b) Hai đường thẳng cắt nhau : Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. A là giao điểm của hai đường thẳng. c) Hai đường thẳng song song : x y z t Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song. * Chú ý :/109 SGK Bài 17/109 SGK Có tất cả 6 đường thẳng . Đó là đường thẳng AB, BC, CD, DA, AC, BD. Bài 17/109 SGK Có tất cả 4 đường thẳng . Đó là đường thẳng MP, MQ, NQ, PQ. IV/ Củng cố , hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút) – Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. – Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng. -Nhắc lại vị trí của hai đường thẳng . -BTVN 20 /109 SGK. -Chuẩn bị:” Thực hành trồng cây thẳng hàng” Ngày dạy: Tuần 4 Tiết 4 THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I./Mục tiêu cần đạt : * Kiến thức HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng theo vị trí * Kĩ năng Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế *Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II./Chuẩn bị của GV và HS : GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành Phương pháp đàm thoại, gợi mởi, vấn đáp, thực hành HS: Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m III/Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động thầy,trò Nội dung Hoạt động 1: Nhận nhiệm vụ ( 7phút) - GV : Nêu nhiệm vụ - HS : Nhắc lại nhiệm vụ phải làm -Cả lớp ghi bài . Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm ( 10 phút) GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ? -HS : Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3 phút - Hai HS đại diện nêu cách làm - Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm ( 23 phút) - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước. - Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực hành theo trình tự : Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra từng cá nhân. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể từng cá nhân. Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt - khá - trung bình -GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết I. Nhiệm vụ a) Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường II. Cách làm Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C Þ A, B, C thẳng hàng III. Thực hành IV Nhận xét - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm - Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp IV/ Củng cố , hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút) - Nhắc lại lý thuyết – Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại. - Chuẩn bị bài mới “Tia” Ngày dạy: Tuần 5 Tiết 5 TIA I./Mục tiêu cần đạt : * Kiến thức – HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau – HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau * Kĩ năng – HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia. *Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II./Chuẩn bị của GV và HS : GV: Phấn màu , thước thẳng, bảng phụ Phương pháp đàm thoại, gợi mởi, vấn đáp, hoạt động nhóm . HS: Xem lại bài “Điểm . Đường thẳng” - Chuẩn bị bài mới “Tia” III/Tổ chức hoạt động dạy và học H Đ 1/Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): -Vẽ đường thẳng ? Viết kí hiệu? -Thế nào là hai đường thẳng song song, cắt nhau , trùng nhau ? Hoạt động thầy và trò Nội dung H Đ 2 : Tia ( 10 phút): -Gọi HS vẽ đường thẳng xy ? Lấy điểm O thuộc đường thẳng xy? -Đường thẳng xy bị điểm O chia thành mấy phần riêng biệt? -HS : 2 phần riêng biệt GV: Giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O. GV: Thế nào là một tia gốc O ? -HS : trả lời GV : Giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. GV: Tia Ox bị giới hạn ở điểm nào. Không bị giới hạn về phía nào?. -HS : Tia Ox bị giới hạn ở điểm O không bị giới hạn về phía x GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của một tia, phải đọc (hay viết) như thế nào ? HĐ 3 : Hai tia đối nhau (10 phút): GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của hai tia Ox, Oy -HS :Chung gốc O và cùng nằm trên một đường thẳng -GV giới thiệu hai tia đối nhau -Vậy hai tia đối nhau phải có điều kiện gì ? HS : – Hai tia chung gốc. – Tạo thành đường thẳng. - Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường thẳng ? -HS :Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau GV: Cho HS thực hiện ?1 a) Tại sao Ax, By không phải là hai tia đối nhau ? b) Trên hình có những tia nào đối nhau ? HS : a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc. b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By HĐ 4 : Hai tia trùng nhau ( 5 phút): GV: Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên quan hệ giữa hai tia Ax và AB GV giới thiệu hai tia trùng nhau GV lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt Bài ?2 Hoạt động nhóm (4 phút) -Đại diện nhóm trình bày lời giải - GV nhận xét và sửa sai. BÀI TẬP Ở LỚP( 10 phút): BT 22 / 112 SGK HS làm miệng tại chỗ để củng cố kiến thức về tia BT 23 / 113 SGK -Gọi 3 HS lên bảng giải -GV nhận xét và sửa sai . BT 25 / 113 SGK Cho 2 điểm A và B, hãy vẽ : Đường thẳng AB. Tia AB. Tia BA. Cho HS vẽ hình vào tập. 3HS lên bảng vẽ 1./ Tia Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O ( hay gọi là một nửa đường thẳng gốc O) - Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước 2./ Hai tia đối nhau Hai tia Ox và Oy chung gốc và tạo thành một đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau Nhận xét Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau 3. Hai tia trùng nhau Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau uChú ý Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt Bàix y O B · · A ?2 a) Tia OB trùng với tia Oy b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì hai tia không chung gốc. c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng. BT 23 / 113 SGK a./Tia trùng nhau là : MN, MP , MQ NP, NQ b./ Trong ba tia MN, NM, MP không có tia nào đối nhau c./ Hai tia PN và PQ đối nhau BT 25 / 113 SGK IV/ Củng cố , hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút) - Thế nào là tia gốc O ? Tia khác với đường thẳng như thế nào? - Thế nào là hai tia đối nhau? Hai tia trùng nhau ? - Nắm vững ba khái niệm tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau - BTVN 24, 26 /113SGK - Chuẩn bị : “Luyện tập” Ngày dạy:26/9/2012 Tuần 6 Tiết 6 LUYỆN TẬP + KT 15’ I./Mục tiêu cần đạt : * Kiến thức -Củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, trùng nhau; cách vẽ tia, hai tia đối nhau, trùng nhau. * Kĩ năng Vẽ hai tia đối nhau; nhận biết và đọc tên các tia trên hình vẽ, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau *Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II./Chuẩn bị của GV và HS : GV: Phấn màu , thước thẳng, bảng phụ Phương pháp đàm thoại, gợi mởi, vấn đáp, hoạt động nhóm . HS: - Làm bài 24, 26 /113 SGK. Ôn lại bài “Tia” - Chuẩn bị : “Luyện tập” III/Tổ chức hoạt động dạy và học H Đ 1/Kiểm tra 15 phút: (Đề và đáp án kèm theo) Hoạt động thầy,trò Nội dung Luyện tập (22 phút): BT 26/113 SGK -Cho HS vẽ hình, nhìn hình vẽ hãy nhận xét hai điểm B và M như thế nào đối với điểm A? -HS : Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với A. -Trong ba điểm A, M ,B điểm nào nằm giữa ? -HS : Có thể M nằm giữa A, B hoặc B nằm giữa A, M. . BT 28/113 SGK -Cho HS vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc đường thẳng, M thuộc tia Oy, N thuộc tia Ox. -GV: Viết tên hai tia đối nhau gốc O -HS : Ox và Oy -GV: Trong ba điểm M, N, O thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? -HS : O nằm giữa M, N BT29/114 SGK -Cho HS vẽ hai tia đối nhau AB và AC, M thuộc AB, N thuộc tia AC . -Trong ba điểm M, A, C thì điểm nào nằm giữa? -HS : A nằm giữa M và C -Trong ba điểm N, A, B thì điểm nào nằm giữa? HS : A nằm giữa B và N BT31/114 SGK Cho HS làm theo nhóm (3 phút ) -GV nhận xét hình vẽ của các nhóm. Chú ý là 3 điểm A, B, C không thẳng hàng BT 32/114 SGK -GV yêu cầu HS chọn câu đúng. - Đối với câu sai , hãy bác bỏ câu sai bằng một hình vẽ . BT 26/113 SGK a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với A. b) Điểm M có thể nằm giữa A và B hoặc B nằm giữa A và M. BT 28 /113SGK a) Hai tia đối nhau gốc O là : Ox và Oy b) Trong ba điểm M, O , N thì điểm O nằm giữa hai điểm còn lại BT 29 /114 SGK a./ Trong ba điểm M, A, C thì điểm A nằm giữa hai điểm M và C b./ điểm A nằm giữa hai điểm N và B BT 31/114 SGK BT 32/114 SGK Câu a) sai Câu b) sai Câu c) đúng IV/ Củng cố , hướng dẫn tự học ở nhà (4 phút) -Em hãy vẽ hai tia đối nhau gốc O và gọi tên chúng . -Em hãy vẽ hai tia trùng nhau và gọi tên chúng . -Nắm vững ba khái niệm về tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau -Xem lại các bài tập đã làm -Nắm lại cách đặt tên điểm , đường thẳng , tia -Chuẩn bị “ Đoạn thẳng”. Ngày dạy: Tuần 7 Tiết 7 ĐOẠN THẲNG I./Mục tiêu cần đạt : * Kiến thức - Biết đươc định nghĩa về đoạn thẳng * Kĩ năng - Có kĩ năng nhận biết đoạn thẳng cắt tia, cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng, vẽ được đoạn thẳng bất kì - Biết mô tả đoạn thẳng bằng các cách khác nhau. *Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II./Chuẩn bị của GV và HS : GV: Phấn màu , thước thẳng, bảng phụ Phương pháp đàm thoại, gợi mởi, vấn đáp HS: Ôn lại bài “Tia” - Chuẩn bị “ Đoạn thẳng”. III/Tổ chức hoạt động dạy và học H Đ 1/Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): - Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia? - Vậy tia Ox giới hạn ở đâu ? Hoạt động thầy, trò Nội dung H Đ 2: Đoạn thẳng (15phút) GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB. GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu bút chì đã đi qua những điểm nào? GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn thẳng AB là gì? GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như thế nào? GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý. GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó Lưu ý : Cho HS khi vẽ đoạn thẳng cần vẽ rỏ hai điểm mút của đoạn thẳng để thể hiện đoạn thẳng AB bị giới hạn về hai phía H Đ 3:Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia, cắt đường thẳng (10phút) Hãy quan sát hình vẽ 33 SGK? - Hãy nêu tên các đoạn thẳng trong hình vẽ 33 - HS: Đoạn thẳng AB, đoạn thẳng CD - Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD có mấy điểm chung ? HS: 1 điểm chung GV:Ta nói : Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.Khi đó I gọi là giao điểm của hai đoạn thẳng. -Hãy quan sát hình vẽ 34 SGK? - Hãy nêu tên các hình có trong hình vẽ 34 SGK? HS: Đoạn thẳng AB, tia Ox - Đoạn thẳng AB và tia Ox có mấy điểm chung? HS: 1 điểm chung GV:Ta nói đoạn thẳng AB cắt tia Ox GV: Khi đó K gọi là giao điểm - Hãy quan sát hình vẽ 35 SGK? - Hãy nêu tên các hình có trong hình vẽ 35 SGK? HS: : Đoạn thẳng AB, đường thẳng xy -Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy có mấy điểm chung? HS: 1 GV:Ta nói đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy .Khi đó H gọi là giao điểm GV: Lưu ý cho HS các trường hợp cắt nhau khác thông qua các hinh vẽ minh hoạ. HS: Theo dỏi.. BÀI TẬP Ở LỚP(10phút) BT 33/116 SGK HS làm miệng tại chỗ BT 35/116 SGK HS làm miệng tại chỗ BT 34/116 SGK Cho HS lên bảng vẽ hình và trả lời. 1 HS lên bảng vẽ hình và trả lời có 3 đoạn thẳng: AB; BC; AC. 1./ Đoạn thẳng : Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A , điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. -Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. -A, B là hai mút ( hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB 2/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia , cắt đường thẳng : a./ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng : + Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau , giao điểm là I b./Đoạn thẳng cắt tia + Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là K. c./ Đoạn thẳng cắt đường thẳng -Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau,giao điểm là H BT 33/116 SGK a/ Hình gồm 2 điểm R và S và tất cả những điểm nằm giữa R và S gọi là đoạn thẳng RS . Hai điểm R, S gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS b / Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P , điểm Q và tất cả những điểm nằm giữa 2 điểm P và Q BT 35/116 SGK a.Sai b.Sai c.Sai d.Đúng BT 34/116 SGK Có ba đoạn thẳng : AB; BC; AC IV/ Củng cố , hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút) –Đoạn thẳng là gì? Khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng? - Học bài theo SGK - BTVN : 36, 37, 39 / 116 SGK. - Chuẩn bị : “Độ dài đoạn thẳng” . -Tiết sau đem theo thước dây, thước xích , thước gấp Ngày dạy: Tuần 8 Tiết 8 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I./Mục tiêu cần đạt : * Kiến thức - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? * Kĩ năng - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng *Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II./Chuẩn bị của GV và HS : GV: - Thước có chia cm, thước dây, thước xích , thước gấp - Phương pháp đàm thoại, gợi mởi, vấn đáp HS: Ôn lại bài đoạn thẳng. Làm bt 36, 37, 39 / 116 SGK. -Chuẩn bị “ Độ dài đoạn thẳng”, đem theo thước dây, thước xích , thước gấp III/Tổ chức hoạt động dạy và học H Đ 1/Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): - Đoạn thẳng AB là gì ? - Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA. Bài mới: Hoạt động thầy ,trò Nội dung H Đ2 :Đo đoạn thẳng (15phút) GV cho hai điểm A, B gọi HS vẽ đoạn thẳng ? -Để đo đoạn thẳng người ta dùng dụng cụ nào? -HS :Dùng thước thẳng có chia khoảng. -Cho HS đọc SGK/118 và trả lời: Cách đo một đoạn thẳng như thế nào? -HS : Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B sao cho điểm A trùng với vạch số 0, điểm B trùng với vạch nào thì đó là độ dài của đoạn thẳng AB. -HS thực hiện đo -GV cho HS dùng thước đo đoạn thẳng mới vẽ và cho biết độ dài ? -Qua cách đo em có nhận xét gì? -HS : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài . Độ dài là một số lớn hơn 0 -Khi điểm A và điểm B trùng nhau thì khoảng cách giữa hai điểm bằng bao nhiêu? -HS : Khoảng cách bằng 0 Đoạn thẳng là hình, độ dài đoạn thẳng là một số. HĐ3: So sánh hai đoạn thẳng (13 phút) -GV treo hình 40/117 SGK ở bảng phụ và giới thiệu hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn, ngắn hơn đoạn thẳng kia. GV cho HS vẽ hình 3 đoạn thẳng sau đó đo độ dài của chúng và so sánh các đoạn thẳng đó ? GV cho HS ghi nhớ các kí hiệu tương ứng. - GV cho HS làm ?1 SGK/118. HS: Thực hiện a . AB = 29 mm , GH = 17 mm CD = 40 mm , IK =29 mm EF = 17 mm. b . EF < CD. -GV cho HS làm ?2 SGK/119 HS : a./ Thước dây b./Thước gấp c./ Thước xích - GV cho HS làm ?3 HS : Dùng thước đo để trả lời. 1 inch 25,4 mm HĐ4: Luyện tập (8 phút) Bài tập 43 SGK./119 - GV vẽ hình sẵn . -1HS lên bảng đo và sắp xếp. BT44 SGK/119 - Gọi 1 HS lên bảng giải -GV nhận xét và sửa sai . 1/ Đo đoạn thẳng : AB = 4 cm *Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số hơn 0 *Ta còn gọi độ dài đoạn th

File đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 6 HK1.doc
Giáo án liên quan