I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - HS làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ
- Biết viết tập hợp bằng hai cách : Liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng các ký hiệu ,
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.
II. Chuẩn bị:
· GV: SGK, phấn màu, bảng phu.
· HS: SGK, bảng con.
III. Tiến trình bài dạy:
62 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 56, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn 21/08/2008
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: §1. TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Mục tiêu:
1. Kiến thức : - HS làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ
- Biết viết tập hợp bằng hai cách : Liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng các ký hiệu Ỵ, Ï
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.
Chuẩn bị:
GV: SGK, phấn màu, bảng phu.ï
HS: SGK, bảng con.
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Dặn dò HS chuẩn bị dụng cụ học tập.
GV giới thiệu nội dung của chương I.
HĐ 2: Các ví dụ
GV cho HS quan sát hình 1 SGK
GV hỏi tập hợp các đồ vật trên bàn là gì?
GV gọi HS cho ví dụ về tập hợp
GV lấy thêm một số ví dụ thực tế cho học sinh nắm chắc hơn về tập hợp.
HĐ 3: Cách viết .Các kí hiệu
Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho một tập hợp.
VD: A = í0 ; 1 ; 2 ý
Các số 0 ; 1 ; 2 là các phần tử của tập hợp A.
GV hướng dẫn HS cách viết kí hiệu tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Gọi HS viết tập hợp B các chữ cái a, b, c
GV giới thiệu 2 cách viết tập hợp
Ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp A=í0 ; 1 ; 2 ; 3ý
Ta còn viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
A = íx Ỵ N, x < 4ý
?1 GV gọi 2 HS lên bảng viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách?
Cho HS làm ?2
GV hướng dẫn cho HS cách đọc và viết kí hiệu:
Ỵ (đọc là thuộc)
Ï(đọc là không thuộc)
Cho HS đọc phần đóng khung trong sgk/5
Hướng dẫn HS vẽ minh họa tập hợp A, tập hợp B
Gọi HS vẽ minh họa tập hợp D
HĐ 4: Củng cố
HS làm bài tập 1, 5 tr.6
HS nghe
HS quan sát hình 1 Sgk
1 HS trả lời câu hỏi và cho ví dụ
1 HS khác cho ví dụ
HS chú ý nghe
1 HS lên bảng viết tập hợp B các chữ cái a, b, c
B = ía, b, cý
HS chú ý nghe
HS nhắc lại 2 cách viết tập hợp
2 HS lên bảng viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách:
D = í0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6ý
D = íx Ỵ N, x < 7ý
HS làm ?2
HS đọc và viết các kí hiệu Ỵ, Ï
1 Ỵ A
5 Ï A
HS điền kí hiệu Ỵ, Ï vào chỗ trống
2 D ; 10 D
HS đọc
Một HS lên bảng vẽ minh họa tập hợp D
Các HS khác vẽ trong bảng con
Dặn dò: Học bài và làm bài tập 2, 3, 4 trang 6
Tiết 2: §2.TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Mục tiêu:
1. Kiến thức cơ bản: HS biết được tập hợp các số tự nhiên
Biết biễu diễn STN trên tia số
2. Kỹ năng: HS phân biệt được tập hợp N và N*
Biết sử dụng kí hiệu ³ và ≤, biết viết STN liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu.
Chuẩn bị:
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ
HS: SGK, bảng con
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Để viết một tập hợp có những cách nào?
Hãy viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8 bằng cả 2 cách?
HĐ 2: Tập hợp N và N*
Ta đãbiết các số 0; 1; 2 … là các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô trống các kí hiệu thích hợp
GV vẽ tia số, giới thiệu điểm 0 ; 1 ; 2
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số?
GV giới thiệu tập hợp N*
HĐ 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
GV chỉ trên tia số gọi HS nhận xét vị trí của điểm biểu diễn số nhỏ và số lớn?
Gọi HS điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
GV giới thiệu kí hiệu : ³, £
Nếu a < 10 và10 < 13 thì ta suy ra điều gì?
Tổng quát nếu a < b và b < c thì ta suy ra điều gì?
GV giới thiệu STN liền sau, liền trước của một số tự nhiên
Trong các STN, số nào nhỏ nhất, lớn nhất?
Vậy tập hợp các STN có bao nhiêu phần tử?
HĐ 4: Củng Cố –Luyện Tập
Viết số tự nhiên liền sau:17; 99 ; a
Viết số tự nhiên liền trước số 35 ; 1000 ; b
HS lên bảng trả lời câu hỏi
Có 2 cách viết tập hợp là :
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra t/c đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
B = í1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5; 6 ; 7ý
B = íx Ỵ N / x < 8 ý
HS lên bảng điền kí hiệu
5 Ỵ N; 0,2 Ï N
HS lên bảng ghi trên tia số và đọc các điểm:
3 ; 4 ; 5 ; 6
HS trả lời :
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm duy nhất trên tia số
Nhận xét trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
HS điền các kí hiệu
3 Ỵ N; 1 Ỵ N*; 0Ï N*; 0 Ỵ N
3 17
HS đọc mục a trong SGK
HS trả lời a < 13
Nếu a < b và b < c thì a < c
Số 0 là STN nhỏ nhất
Số tự nhiên lớn nhất không có
Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử
HS cho ví dụ và làm BT9
HS viết tập hợp
A = íx Ỵ N / 3 £ x £ 9ý bằng cách liệt kê các phần tử
2 HS lên bảng
+Số tự nhiên liền sau:17 là 18 ; liền sau 99 là100; liền sau a là a+1
+Số tự nhiên liền trước 35 là 34; liền trước1000 là 999; liền trước b là b-1
Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 7, 8 trang 7-8
- Xem bài mới.
Tiết 3: §3.GHI SỐ TỰ NHIÊN
Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân
- Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30
2.Kỹ năng: HS phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân
3.Thái độ: Giúp cho HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
Chuẩn bị:
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ
HS: SGK, bảng con
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Viết tập hợp N và N*
Làm BT 7
Hãy viết tập hợp B các số tư ïnhiên nhỏ hơn 1
HĐ 2: Số và chữ số
Em hãy đọc ba số tự nhiên bất kỳ
GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên
GV hướng dẫn HS phân biệt số và chữ số
HĐ 3: Hệ thập phân
Gv giới thiệu cách ghi số trong hệ thập phân
GVviết số 235dưới dạng tổng:
235 = 20 + 30 + 5
Nhận xét giá trị của mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau ?
HĐ 4: Chú ý
GV giới thiệu các số La Mã và cách ghi số La Mã
Ví dụ : VII = V + I + I
Hai số đặc biệt IV, IX
GV giới thiệu cách ghi số La Mã từ XI đến XXX
HĐ 5: Củng cố-Luyện tập
HS làm BT 12; 13
Viết tập hợp các chữ số của số 2000
Viết STN nhỏ nhất
- có 4 chữ số
- có 4 chữ sốkhác nhau
Đọc các số La Mã:
XIV ; XXVII ; XIX
Viết các số sau bằng số La Mã:11 ; 26 ;18 ; 29
HS lên bảng trả lời câu hỏi
N = í0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5; …ý
N* = í1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; ...ý
B = í0ý
HS cho ví dụ
7 là STN có 1 chữ số
17 là STN có 2 chữ số
57 894 là STN có 5 chữ số
HS làm BT 11b
Số đã cho 1425
Số trăm:14
Chữ số hàng trăm: 4
Số chục 142
Chữ số hàng chục: 2
HS viết theo cách trên cho các số 222, ab, abc
222 = 200 + 20 + 2
ab = a.10 + b
abc = a.100 + b.10 + c
Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau
HS đọc và ghi các số La Mã từ I đến X
HS lên bảng ghi các số La Mã từ XI đến XXX
HS lên bảng giải:
A = í0 ; 2 ý
1000
1023
HS đọc
Mười bốn, hai mươi bảy, hai mươi chín
XI ; XXVI ; XVIII ; XXIX
Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 11, 14, 15 trang 10
- Xem bài mới
Tuần 2:
Tiết 4: §4.SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON.
Mục tiêu:
1. Kiến thức cơ bản: HS nắm được một tập hợp có thể có một, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc
không có phần tử nào.
2. Kỹ năng: Biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của tập hợp cho trước không? Biết xác định số phần tử của một tập hợp.
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác, khả năng suy luận chặt chẽ.
Chuẩn bị:
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ.
HS: SGK
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Làm BT14
Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân
HĐ 2: Số phần tử của một tập hợp
GV gọi HS cho ví dụ tập hợp có 1 phần tử , 2 phần tử
GV giới thiệu tập hợp có 10 phần tử , vô số phần tử
GV gọi HS làm BT ?1
GV nêu ?2
Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2
GV giới thiệu tập hợp rỗng
Một HS lên bảng trả lời câu hỏi
Một HS nhận xét bài làm của bạn
HS cho ví dụ
A = {5 }
B = {5 ; 3 }
C = {x Ỵ N / x < 10 }
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; …}
Tập hợp D có 1 phần tử
Tập hợp E có 2 phần tử
Tập hợp H có 11 phần tử
Không có số tự nhiên nào
HĐ 3: Tập hợp con
GV nêu ví dụ tập hợp E và F trong SGK
GV giới thiệu tập hợp con, kí hiệu, cách đọc
GV minh họa hai tập hợp trên bằng hình vẽ
E F
c
d
x
y
HĐ 4: Hai tập hợp bằng nhau
GV gọi HS làm BT ?3
Thông qua BT ?3 gv giới thiệu hai tập hợp bằng nhau và kí hiệu về hai tập hợp bằng nhau.
HĐ 5: Củng cố
BT 16
HS kiểm tra các phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F hay không
E = {x , y}
F = {x , y , c , d}
Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F
Một HS trả lời
M = {1 ; 5}
A = {1 ; 3 ; 5}
B = {5 ; 1 ; 3}
M Ì A ; M Ì B ; A Ì B ; B Ì A ; A = B
Một HS lên bảng trả lời:
a) A = {20} A có 1 phần tử
b) B = {0 } B có 1 phần tử
c) C = N C có vô số phần tử
d) D = Ỉ D không có phần tử nào
Dặn dò: - Học bài và làm bài tập về nhà 18, 19, 20 trang 13
- Xem bài tập phần luyện tập.
Tiết 5: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản: HS nắm được một tập hợp có thể có một ,nhiều phần tử, vô số phần tử
hoặc không có phần tử nào.
2.Kỹ năng: Biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của tập hợp cho trước không? Biết xác định số phần tử của một tập hợp.
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác, khả năng suy luận chặt che.õ
Chuẩn bị:
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ
HS: SGK
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Giải BT 17
HĐ 2: Tìm số phần tử của một tập hợp
GV gọi HS đọc đề BT 21
GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A gọi HS tìm số phần tử của tập hợp B
HĐ3: Số chẵn, số lẻ
GV gọi HS đọc đề BT 22
Số chẵn là gì?
Số lẻ là gì?
Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
GV gọi HS giải BT22
a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10?
b) Viết tập hớp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20?
c) Viết tập hợp A 3 số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là18?
d) Viết tập hợp B 4 số lẻ liên tiếp trong đó số lớn nhất là31?
Gọi HS đọc đề bàitập 23
Tìm số phần tử của tập hợp
C = {8 ; 10 ; 12 ;…; 30}
Tổng quát tìm số phần tử của tập hợp các số chẵn từ a đến b các số lẻ từ m đến n?
Tìm số phần tử của tập hợp D, tập hợp E?
HĐ 4: Sử dụng kí hiệu tập hợp con . Viết tập hợp
GV gọi HS đọc và giải BT 24
GV giới thiệu bảng phụ bảng diện tích các nước trong khối Asean
HĐ 5: Củng cố
Tính số phần tử của tập hợp
A các số chẵn nhỏ hơn 20
B = {32 ; 34 ; 36 ; … ; 96}
C = {31 ; 33 ; 35 ; … ; 81}
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn100
L là tập hợp các số lẻ. Dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên
Một HS lên bảng trả lời câu hỏi
Một HS nhận xét bài làm của bạn
B = {10 ; 11 ; 12 ; …; 99}
có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử
Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là:
0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8
Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là:
1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9
Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp hơn kém nhau hai đơn vị
1 HS trả lời:
C = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
L = {11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19}
A = {18 ; 20 ; 22}
B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}
1 HS khác nhận xét câu trả lời của bạn
Có(30 - 8) : 2 + 1=12 phần tử
Tập hợp các số chẵn từ a đến b có (b - a) : 2 + 1 phần tử
Tập hợp các số lẻ từ m đến n có (n - m) : 2 + 1 phần tử
D = {21 ; 23 ; 25 ;…; 99}
Có (99 - 21) : 2 + 1 = 40 phần tử
E = {32 ; 34 ; 36 ;..; 96}
Có (96 - 32) : 2 + 1 = 33 phần tử
A là tập hợp các so átự nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số chẵn
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
A Ì N ; B Ì N ; N* Ì N
HS đọc bảng phụ BT 25
Viết tập hợp A 4 nước có diện tích lớn nhất
A = {In đô,Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam}
Tập hợp B 3 nước có diện tích nhỏ nhất
B = {Xin-ga-po, Bru-nây, Cam-pu-chia}
HS làm
Dặn dò: Học bài và làm bài tập còn lại.
Xem bài mới.
Tiết 6: §5.PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản: HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép
nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2.Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất trên vào việc tính nhanh.
3.Thái độ: HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
Chuẩn bị:
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ.
HS: SGK
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài tập về nhà
HĐ 2: Tổng và tích hai số tự nhiên
GV gọi HS tính chu vi 1 sân HCN dài 32m, rộng 25m
GV giới thiệu phép cộng và phép nhân
GV hỏi HS các kí hiệu phép nhân đã học
GV giới thiệu a.b = ab
4.x.y = 4xy
Một HS lên bảng sửa BT
Một HS nhận xét bài làm của bạn
HS lên bảng tính
Chu vi của sân hình chữ nhâït là:
(32 + 25) . 2 = 114 m
HS làm BT ?1
Điền vào chỗ trống
HS làm BT ?2
Chỉ vào phép tính tương ứng ?1
Tích của một số với 0 thì bằng 0
Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừasố bằng 0
HĐ 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân
các số tự nhiên
GV treo bảng tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
Hỏi phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì?
phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì?
Tính chất nào liên quan cả hai phép cộng và phép nhân?
HĐ 4: Củng cố
Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì giống nhau?
HS phát biểu các tính chất làm BT ?3a
46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
= 100 + 17
= 117
HS phát biểu các tính chất của phép nhân
Làm BT ?3b) 4.37.25 = 4.25.37 = 100.37
= 3700
HS trả lời tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng làm BT 3c
87.36 + 87.64 = 87(36 + 64)
= 87 . 100
= 8700
Tính chất giao hoán, kết hợp
Làm BT 26, 27
Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 28, 29, 30 trang 16 – 17.
- Xem phần luyện tập.
Tuần 3:
Tiết 7: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản: HS nắm vững và vận dụng các tính chất giao hoán của phép cộng và
nhân phép.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhân tính nhanh.
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác, khả năng suy luận chặt chẽ.
Chuẩn bị:
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ, máy tính.
HS: SGK, bảng con, máy tính
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 HS lên bảng
Phát biểu tính chất của phép cộng
Làm BT 31 a
HĐ2: Tính nhanh
GV gọi HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh BT 31b
GV hướng dẫn BT 31c
Cộng số đầu và số cuối ta được mấy cặp số 50 và còn dư số nào? Tổng của chúng bằng bao nhiêu?
GV gọi HS đọc BT 32
GV hướng dẫn bài mẫu gọi HS giải BT 32a
HĐ 3: Tìm số chưa biết của dãy số
Em hãy tính tổng của số thứ nhất và số thứ hai ta được số thứ ba, tương tự cho số thứ 7 bằng tổng của các số thứ mấy?
Tương tự cho các số còn lại
Tìm 4 số nữa của dãy số
HĐ 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
Gv giới thiệu một số nút phím trong máy tính SHARPtk-340
Máy tính Sharp cho cách cộng với một số nhiều lần (số hạng lặp lại đặt sau)
HĐ 4: Củng cố
Tính nhanh
35 + 160 + 265 + 40
998 + 17
1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm BT
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400
= 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340
= 940
5 cặp số 50 và còn dư số 25
50.5 + 25 = 275
996 + 45 = 996 + 4 + 41
= 1000 + 41
= 1041
1 + 1 = 2
1 + 2 = 3
2 + 3 = 5
3 + 5 = 8
5 + 8 = 13
8 + 13 = 21
21 + 13 = 34
21 + 34 = 55
HS nhắc lại công dụng của các nút phím
Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469
Ấn nút
6453 + 1469 = Kết quả7922
5421 + 1469
Ấn nút
5421 = Kết quả 6890
Dặn dò: - Làm bài tập 32b, sử dụng máy tính để tính 1256 + 1234 ; 5789 + 1234 ; 5896 + 1234
1534 + 217 + 217 + 217
- Xem bài tập tiết sau luyện tập tiếp
Tiết 8: LUYỆN TẬP (tiếp theo)
Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản: HS nắm vững và vận dụng các tính chất giao hoán của phép cộng và
nhân phép.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhân tính nhanh.
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác, khả năng suy luận chặt chẽ.
Chuẩn bị:
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ, máy tính.
HS: SGK, bảng con, máy tính
Tiến trình bài dạy:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 HS lên bảng
Phát biểu tính chất của phép nhân
Làm BT 35
HĐ 2: Tính nhẩm
GV hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 bằng tính chất kết hợp của phép nhân :
45.6 = 45.(2.3) = (45.2) . 3
= 90 . 3
= 270
Hoặc áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
45.6 = (40 + 5) . 6 = 40.6 + 5.6
= 240 + 30
= 270
Gọi 2HS lên bảng giải BT 36
Hoạt động 3: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ
GV giới thiệu tính chất
a(b - c) = ab - ac
13 . 99
= 13.(100 - 1)
= 1300 – 13
= 1287
HĐ 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV giới thiệu nút dấu nhân
Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính phép nhân
HĐ 5: Củng cố
Dùng máy tính để nhân số 142857 với 2, 3, 4, 5, 6 tìm ra tính chất đặc biệt
Dặn dò: Xem lại các bài đã giải và làm
bài 40/ 20 SGK
1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm BT
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
HS chú ý, theo dõi
36a) 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = 1000.2 = 2000
36b) 25.12 = 25.(10 + 2)
= 25.10 + 25.2
= 250 + 50
= 300
Các câu còn lại HS làm tương tự câu a
Hs giải BT 37
16 . 99 = 16.(20 - 1)
= 16.20 -16
= 320 – 16 = 304
46.99 = 46.(100 - 1)
= 46.100 – 46
= 4600 – 46 = 4554
HS dùng máy tính để tính
375 . 376 = 14100
624 . 625 = 390000
13.81.215 = 226395
Tiết 9: §6.PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản: HS hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tựnhiên, kết quả của
phép chia là một số tự nhiên.
2.Kỹ năng: Biết vận dụng các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
3.Thái độ: HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép trừ và phép chia vào giải một vài bài
toán thực tế.
Chuẩn bị:
GV: SGK, phấn màu,bảng phụ.
HS: SGK
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài tập về nhà
HĐ 2: Phép trừ hai số tự nhiên
Tìm x biết 2 + x = 5
6 + x = 5
GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số
Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ
HĐ 3: Phép chia hết và phép chia có dư
GV gọi HS tìm số tự nhiên x sao cho
3 . x = 12
5 . x = 12
Từ đó GV giới thiệu phép chia
GV gọi HS làm BT ?2
Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 , tìm số dư của hai phép chia trên?
GV giới thiệu phép chia có dư
Hai phép chia trên có gì khác nhau?
Phép chia hết và phép chia có dư
HĐ 4: Củng cố
GV gọi HS làm BT ?3
BT41, 44a, e
Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia, phép trừ.
Dặn dò: 42, 43, 44b, c, d, 45
Một HS lên bảng sửa BT
Một HS nhận xét bài làm của bạn
HS lên bảng tìm x
X = 5 – 2 = 3
6 + x = 5
Không có giá trị của x
HS vẽ tia số tìm hiệu của 5 - 2
HS giải BT ?1
HS lên bảng tìm x
3 . x = 12
ta có x = 4 vì 3 . 4 = 12
không có số tự nhiên x nào để 5 . x = 12
0 : a = 0 (a ≠ 0)
a : a = 1
a : 1= a
12 : 3 = 4 dư là 0
14 : 3 = 4 số dư là 2
a) 600 : 17 = 35 dư 5
b) 1313 : 32 = 41
c) 15 : 0 không xảy ra vì số chia bằng 0
d) x : 13 = 4 dư 15 không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia
BT41
Huế - Nha Trang:
1278 – 658 = 620 km
Nha Trang – TP HCM
1710 – 1278 = 432 km
BT44
a) 392 : 28
q = 14, r = 0
420 : b = 12
b = 35
Tuần 4:
Tiết 10: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
1. Kiến thức cơ bản : HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán phép trừ, phép chia. Giải toán tìm x. Biết sử dụng máy tính để tính toán.
3. Thái độ: Không lạm dụng máy tính. Biết tự làm đúng 1 bài toán. Biết vận dụng tính chất của phép tính để tính nhẩm, tính nhanh.
Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, phấn màu, bảng phụ.
HS: Sách giáo khoa.
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu mối quan hệ giữa các số trong phép trừ?
Điều kiện để thực hiện được phép trừ là gì?
Giải BT 43
HĐ 2: Giải toán tìm x
GV gọi HS đọc đề BT 47
GV hướng dẫn HS giải. Gọi lần lượt 2 HS lên bảng giải BT 47a, b.
Củng cố lại mối quan hệ :
SBT = Hiệu + ST
ST = SBT - Hiệu
SH + SH = Tổng
SH = Tổng - SH đã biết
HĐ 3: Tính nhẩm
GV hướng dẫn BT 48
Thêm vào số hạng này, bớt đi số hạng kia cùng một số ( chẵn chục, chẵn trăm)
57 + 96 = (57 - 4) + (96 + 4)
= 53 + 100
= 153
Đối với phép trừ tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số.
135 - 98 = (135 + 2) - (98 + 2)
= 137 - 100
= 37
HĐ 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV hướng dẫn HS sử dụng các nút trên máy tính để làm toán cộng, trừ.
HĐ 5: Củng cố
Tìm x:
a) ( x - 35 ) - 17 = 32
b) 23 - ( x + 14 ) = 0
HS lên bảng trả lời. Giải BT 43
Gọi khối lượng quả bí là x (g).
x +100g = 1kg + 500 g
x +100g = (1000 + 500) g
x = (1500 - 100) g =1400 g
HS lên bảng giải BT 47
a/ (x - 35) - 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35 = 155
b/ 124 + (118 - x) = 217
118 - x = 217 - 124
118 - x = 93
x = 118 - 93
x = 25
48/ 35 + 98
Thêm vào số thích hợp là số 2 ở số 98, bớt ở số 35 đi 2.
(35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100
= 133
HS lên bảng tính :
BT49/ 1354 - 997
Thêm vào số thích hợp ở 997 là 3 nên 1354 thêm 3
(1354+3) - (997+3)
= 1357 - 1000
= 357
HS dùng máy để tính :
425 - 257
652 - 46 - 46 - 46
91 - 56
82 - 56
73 - 56
a) (x – 35) – 17 = 32
x – 35 = 32 + 17
x – 35 = 49
x = 49 + 35
x = 84
HS làm câu b)
Dặn dò: Xem lại các bài đã giải và làm bài tập 47c, 48, 49
Tiết sau luyện tập tiếp.
Tiết 11: LUYỆN TẬP (Tiếp theo)
Mục tiêu:
1. Kiến thức cơ bản : HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán phép trừ, phép chia. Giải toán tìm x. Biết sử dụng máy tính để tính toán.
3. Thái độ: Không lạm dụng máy tính. Biết tự làm đúng 1 bài toán. Biết vận dụng tính chất của phép tính để tính nhẩm, tính nhanh.
Chuẩn bị:
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ.
HS: SGK, bài tập.
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ≠ 0)?
Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ≠ 0) là phép chia có dư?
HĐ 2: Tính nhẩm
GV hướng dẫn HS BT 52a
Nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng 1
File đính kèm:
- SO HOC 6-HKI.DOC