Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 56

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : - HS làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ

- Biết viết tập hợp bằng hai cách : Liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng các ký hiệu ,

3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.

II. Chuẩn bị:

· GV: SGK, phấn màu, bảng phu.

· HS: SGK, bảng con.

III. Tiến trình bài dạy:

 

doc62 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 56, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn 21/08/2008 Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: §1. TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ - Biết viết tập hợp bằng hai cách : Liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng các ký hiệu Ỵ, Ï 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp. Chuẩn bị: GV: SGK, phấn màu, bảng phu.ï HS: SGK, bảng con. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Dặn dò HS chuẩn bị dụng cụ học tập. GV giới thiệu nội dung của chương I. HĐ 2: Các ví dụ GV cho HS quan sát hình 1 SGK GV hỏi tập hợp các đồ vật trên bàn là gì? GV gọi HS cho ví dụ về tập hợp GV lấy thêm một số ví dụ thực tế cho học sinh nắm chắc hơn về tập hợp. HĐ 3: Cách viết .Các kí hiệu Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho một tập hợp. VD: A = í0 ; 1 ; 2 ý Các số 0 ; 1 ; 2 là các phần tử của tập hợp A. GV hướng dẫn HS cách viết kí hiệu tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Gọi HS viết tập hợp B các chữ cái a, b, c GV giới thiệu 2 cách viết tập hợp Ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp A=í0 ; 1 ; 2 ; 3ý Ta còn viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A = íx Ỵ N, x < 4ý ?1 GV gọi 2 HS lên bảng viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách? Cho HS làm ?2 GV hướng dẫn cho HS cách đọc và viết kí hiệu: Ỵ (đọc là thuộc) Ï(đọc là không thuộc) Cho HS đọc phần đóng khung trong sgk/5 Hướng dẫn HS vẽ minh họa tập hợp A, tập hợp B Gọi HS vẽ minh họa tập hợp D HĐ 4: Củng cố HS làm bài tập 1, 5 tr.6 HS nghe HS quan sát hình 1 Sgk 1 HS trả lời câu hỏi và cho ví dụ 1 HS khác cho ví dụ HS chú ý nghe 1 HS lên bảng viết tập hợp B các chữ cái a, b, c B = ía, b, cý HS chú ý nghe HS nhắc lại 2 cách viết tập hợp 2 HS lên bảng viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách: D = í0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6ý D = íx Ỵ N, x < 7ý HS làm ?2 HS đọc và viết các kí hiệu Ỵ, Ï 1 Ỵ A 5 Ï A HS điền kí hiệu Ỵ, Ï vào chỗ trống 2 D ; 10 D HS đọc Một HS lên bảng vẽ minh họa tập hợp D Các HS khác vẽ trong bảng con Dặn dò: Học bài và làm bài tập 2, 3, 4 trang 6 Tiết 2: §2.TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Mục tiêu: 1. Kiến thức cơ bản: HS biết được tập hợp các số tự nhiên Biết biễu diễn STN trên tia số 2. Kỹ năng: HS phân biệt được tập hợp N và N* Biết sử dụng kí hiệu ³ và ≤, biết viết STN liền sau, liền trước của một số tự nhiên. 3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu. Chuẩn bị: GV: SGK, phấn màu, bảng phụ HS: SGK, bảng con Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Kiểm tra bài cũ Để viết một tập hợp có những cách nào? Hãy viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8 bằng cả 2 cách? HĐ 2: Tập hợp N và N* Ta đãbiết các số 0; 1; 2 … là các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô trống các kí hiệu thích hợp GV vẽ tia số, giới thiệu điểm 0 ; 1 ; 2 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số? GV giới thiệu tập hợp N* HĐ 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên GV chỉ trên tia số gọi HS nhận xét vị trí của điểm biểu diễn số nhỏ và số lớn? Gọi HS điền kí hiệu thích hợp vào ô trống GV giới thiệu kí hiệu : ³, £ Nếu a < 10 và10 < 13 thì ta suy ra điều gì? Tổng quát nếu a < b và b < c thì ta suy ra điều gì? GV giới thiệu STN liền sau, liền trước của một số tự nhiên Trong các STN, số nào nhỏ nhất, lớn nhất? Vậy tập hợp các STN có bao nhiêu phần tử? HĐ 4: Củng Cố –Luyện Tập Viết số tự nhiên liền sau:17; 99 ; a Viết số tự nhiên liền trước số 35 ; 1000 ; b HS lên bảng trả lời câu hỏi Có 2 cách viết tập hợp là : - Liệt kê các phần tử của tập hợp. - Chỉ ra t/c đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. B = í1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5; 6 ; 7ý B = íx Ỵ N / x < 8 ý HS lên bảng điền kí hiệu 5 Ỵ N; 0,2 Ï N HS lên bảng ghi trên tia số và đọc các điểm: 3 ; 4 ; 5 ; 6 HS trả lời : Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm duy nhất trên tia số Nhận xét trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn HS điền các kí hiệu 3 Ỵ N; 1 Ỵ N*; 0Ï N*; 0 Ỵ N 3 17 HS đọc mục a trong SGK HS trả lời a < 13 Nếu a < b và b < c thì a < c Số 0 là STN nhỏ nhất Số tự nhiên lớn nhất không có Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử HS cho ví dụ và làm BT9 HS viết tập hợp A = íx Ỵ N / 3 £ x £ 9ý bằng cách liệt kê các phần tử 2 HS lên bảng +Số tự nhiên liền sau:17 là 18 ; liền sau 99 là100; liền sau a là a+1 +Số tự nhiên liền trước 35 là 34; liền trước1000 là 999; liền trước b là b-1 Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 7, 8 trang 7-8 - Xem bài mới. Tiết 3: §3.GHI SỐ TỰ NHIÊN Mục tiêu: 1.Kiến thức cơ bản: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân - Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 2.Kỹ năng: HS phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân 3.Thái độ: Giúp cho HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán Chuẩn bị: GV: SGK, phấn màu, bảng phụ HS: SGK, bảng con Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Kiểm tra bài cũ Viết tập hợp N và N* Làm BT 7 Hãy viết tập hợp B các số tư ïnhiên nhỏ hơn 1 HĐ 2: Số và chữ số Em hãy đọc ba số tự nhiên bất kỳ GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên GV hướng dẫn HS phân biệt số và chữ số HĐ 3: Hệ thập phân Gv giới thiệu cách ghi số trong hệ thập phân GVviết số 235dưới dạng tổng: 235 = 20 + 30 + 5 Nhận xét giá trị của mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau ? HĐ 4: Chú ý GV giới thiệu các số La Mã và cách ghi số La Mã Ví dụ : VII = V + I + I Hai số đặc biệt IV, IX GV giới thiệu cách ghi số La Mã từ XI đến XXX HĐ 5: Củng cố-Luyện tập HS làm BT 12; 13 Viết tập hợp các chữ số của số 2000 Viết STN nhỏ nhất - có 4 chữ số - có 4 chữ sốkhác nhau Đọc các số La Mã: XIV ; XXVII ; XIX Viết các số sau bằng số La Mã:11 ; 26 ;18 ; 29 HS lên bảng trả lời câu hỏi N = í0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5; …ý N* = í1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; ...ý B = í0ý HS cho ví dụ 7 là STN có 1 chữ số 17 là STN có 2 chữ số 57 894 là STN có 5 chữ số HS làm BT 11b Số đã cho 1425 Số trăm:14 Chữ số hàng trăm: 4 Số chục 142 Chữ số hàng chục: 2 HS viết theo cách trên cho các số 222, ab, abc 222 = 200 + 20 + 2 ab = a.10 + b abc = a.100 + b.10 + c Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau HS đọc và ghi các số La Mã từ I đến X HS lên bảng ghi các số La Mã từ XI đến XXX HS lên bảng giải: A = í0 ; 2 ý 1000 1023 HS đọc Mười bốn, hai mươi bảy, hai mươi chín XI ; XXVI ; XVIII ; XXIX Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 11, 14, 15 trang 10 - Xem bài mới Tuần 2: Tiết 4: §4.SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON. Mục tiêu: 1. Kiến thức cơ bản: HS nắm được một tập hợp có thể có một, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. 2. Kỹ năng: Biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của tập hợp cho trước không? Biết xác định số phần tử của một tập hợp. 3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác, khả năng suy luận chặt chẽ. Chuẩn bị: GV: SGK, phấn màu, bảng phụ. HS: SGK Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Kiểm tra bài cũ Làm BT14 Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân HĐ 2: Số phần tử của một tập hợp GV gọi HS cho ví dụ tập hợp có 1 phần tử , 2 phần tử GV giới thiệu tập hợp có 10 phần tử , vô số phần tử GV gọi HS làm BT ?1 GV nêu ?2 Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2 GV giới thiệu tập hợp rỗng Một HS lên bảng trả lời câu hỏi Một HS nhận xét bài làm của bạn HS cho ví dụ A = {5 } B = {5 ; 3 } C = {x Ỵ N / x < 10 } N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; …} Tập hợp D có 1 phần tử Tập hợp E có 2 phần tử Tập hợp H có 11 phần tử Không có số tự nhiên nào HĐ 3: Tập hợp con GV nêu ví dụ tập hợp E và F trong SGK GV giới thiệu tập hợp con, kí hiệu, cách đọc GV minh họa hai tập hợp trên bằng hình vẽ E F – c – d – x – y HĐ 4: Hai tập hợp bằng nhau GV gọi HS làm BT ?3 Thông qua BT ?3 gv giới thiệu hai tập hợp bằng nhau và kí hiệu về hai tập hợp bằng nhau. HĐ 5: Củng cố BT 16 HS kiểm tra các phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F hay không E = {x , y} F = {x , y , c , d} Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F Một HS trả lời M = {1 ; 5} A = {1 ; 3 ; 5} B = {5 ; 1 ; 3} M Ì A ; M Ì B ; A Ì B ; B Ì A ; A = B Một HS lên bảng trả lời: a) A = {20} š A có 1 phần tử b) B = {0 } š B có 1 phần tử c) C = N š C có vô số phần tử d) D = Ỉ š D không có phần tử nào Dặn dò: - Học bài và làm bài tập về nhà 18, 19, 20 trang 13 - Xem bài tập phần luyện tập. Tiết 5: LUYỆN TẬP Mục tiêu: 1.Kiến thức cơ bản: HS nắm được một tập hợp có thể có một ,nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. 2.Kỹ năng: Biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của tập hợp cho trước không? Biết xác định số phần tử của một tập hợp. 3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác, khả năng suy luận chặt che.õ Chuẩn bị: GV: SGK, phấn màu, bảng phụ HS: SGK Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Giải BT 17 HĐ 2: Tìm số phần tử của một tập hợp GV gọi HS đọc đề BT 21 GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A gọi HS tìm số phần tử của tập hợp B HĐ3: Số chẵn, số lẻ GV gọi HS đọc đề BT 22 Số chẵn là gì? Số lẻ là gì? Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? GV gọi HS giải BT22 a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10? b) Viết tập hớp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20? c) Viết tập hợp A 3 số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là18? d) Viết tập hợp B 4 số lẻ liên tiếp trong đó số lớn nhất là31? Gọi HS đọc đề bàitập 23 Tìm số phần tử của tập hợp C = {8 ; 10 ; 12 ;…; 30} Tổng quát tìm số phần tử của tập hợp các số chẵn từ a đến b các số lẻ từ m đến n? Tìm số phần tử của tập hợp D, tập hợp E? HĐ 4: Sử dụng kí hiệu tập hợp con . Viết tập hợp GV gọi HS đọc và giải BT 24 GV giới thiệu bảng phụ bảng diện tích các nước trong khối Asean HĐ 5: Củng cố Tính số phần tử của tập hợp A các số chẵn nhỏ hơn 20 B = {32 ; 34 ; 36 ; … ; 96} C = {31 ; 33 ; 35 ; … ; 81} Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn100 L là tập hợp các số lẻ. Dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên Một HS lên bảng trả lời câu hỏi Một HS nhận xét bài làm của bạn B = {10 ; 11 ; 12 ; …; 99} có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là: 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là: 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp hơn kém nhau hai đơn vị 1 HS trả lời: C = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8} L = {11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19} A = {18 ; 20 ; 22} B = {25 ; 27 ; 29 ; 31} 1 HS khác nhận xét câu trả lời của bạn Có(30 - 8) : 2 + 1=12 phần tử Tập hợp các số chẵn từ a đến b có (b - a) : 2 + 1 phần tử Tập hợp các số lẻ từ m đến n có (n - m) : 2 + 1 phần tử D = {21 ; 23 ; 25 ;…; 99} Có (99 - 21) : 2 + 1 = 40 phần tử E = {32 ; 34 ; 36 ;..; 96} Có (96 - 32) : 2 + 1 = 33 phần tử A là tập hợp các so átự nhiên nhỏ hơn 10 B là tập hợp các số chẵn N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 A Ì N ; B Ì N ; N* Ì N HS đọc bảng phụ BT 25 Viết tập hợp A 4 nước có diện tích lớn nhất A = {In đô,Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam} Tập hợp B 3 nước có diện tích nhỏ nhất B = {Xin-ga-po, Bru-nây, Cam-pu-chia} HS làm Dặn dò: Học bài và làm bài tập còn lại. Xem bài mới. Tiết 6: §5.PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN Mục tiêu: 1.Kiến thức cơ bản: HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2.Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất trên vào việc tính nhanh. 3.Thái độ: HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. Chuẩn bị: GV: SGK, phấn màu, bảng phụ. HS: SGK Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài tập về nhà HĐ 2: Tổng và tích hai số tự nhiên GV gọi HS tính chu vi 1 sân HCN dài 32m, rộng 25m GV giới thiệu phép cộng và phép nhân GV hỏi HS các kí hiệu phép nhân đã học GV giới thiệu a.b = ab 4.x.y = 4xy Một HS lên bảng sửa BT Một HS nhận xét bài làm của bạn HS lên bảng tính Chu vi của sân hình chữ nhâït là: (32 + 25) . 2 = 114 m HS làm BT ?1 Điền vào chỗ trống HS làm BT ?2 Chỉ vào phép tính tương ứng ?1 Tích của một số với 0 thì bằng 0 Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừasố bằng 0 HĐ 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên GV treo bảng tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên Hỏi phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì? phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Tính chất nào liên quan cả hai phép cộng và phép nhân? HĐ 4: Củng cố Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì giống nhau? HS phát biểu các tính chất làm BT ?3a 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 HS phát biểu các tính chất của phép nhân Làm BT ?3b) 4.37.25 = 4.25.37 = 100.37 = 3700 HS trả lời tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng làm BT 3c 87.36 + 87.64 = 87(36 + 64) = 87 . 100 = 8700 Tính chất giao hoán, kết hợp Làm BT 26, 27 Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 28, 29, 30 trang 16 – 17. - Xem phần luyện tập. Tuần 3: Tiết 7: LUYỆN TẬP Mục tiêu: 1.Kiến thức cơ bản: HS nắm vững và vận dụng các tính chất giao hoán của phép cộng và nhân phép. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhân tính nhanh. 3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác, khả năng suy luận chặt chẽ. Chuẩn bị: GV: SGK, phấn màu, bảng phụ, máy tính. HS: SGK, bảng con, máy tính Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ Gọi 1 HS lên bảng Phát biểu tính chất của phép cộng Làm BT 31 a HĐ2: Tính nhanh GV gọi HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh BT 31b GV hướng dẫn BT 31c Cộng số đầu và số cuối ta được mấy cặp số 50 và còn dư số nào? Tổng của chúng bằng bao nhiêu? GV gọi HS đọc BT 32 GV hướng dẫn bài mẫu gọi HS giải BT 32a HĐ 3: Tìm số chưa biết của dãy số Em hãy tính tổng của số thứ nhất và số thứ hai ta được số thứ ba, tương tự cho số thứ 7 bằng tổng của các số thứ mấy? Tương tự cho các số còn lại Tìm 4 số nữa của dãy số HĐ 4: Sử dụng máy tính bỏ túi Gv giới thiệu một số nút phím trong máy tính SHARPtk-340 Máy tính Sharp cho cách cộng với một số nhiều lần (số hạng lặp lại đặt sau) HĐ 4: Củng cố Tính nhanh 35 + 160 + 265 + 40 998 + 17 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm BT a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 5 cặp số 50 và còn dư số 25 50.5 + 25 = 275 996 + 45 = 996 + 4 + 41 = 1000 + 41 = 1041 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 3 = 5 3 + 5 = 8 5 + 8 = 13 8 + 13 = 21 21 + 13 = 34 21 + 34 = 55 HS nhắc lại công dụng của các nút phím Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 Ấn nút 6453 + 1469 = Kết quả7922 5421 + 1469 Ấn nút 5421 = Kết quả 6890 Dặn dò: - Làm bài tập 32b, sử dụng máy tính để tính 1256 + 1234 ; 5789 + 1234 ; 5896 + 1234 1534 + 217 + 217 + 217 - Xem bài tập tiết sau luyện tập tiếp Tiết 8: LUYỆN TẬP (tiếp theo) Mục tiêu: 1.Kiến thức cơ bản: HS nắm vững và vận dụng các tính chất giao hoán của phép cộng và nhân phép. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhân tính nhanh. 3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác, khả năng suy luận chặt chẽ. Chuẩn bị: GV: SGK, phấn màu, bảng phụ, máy tính. HS: SGK, bảng con, máy tính Tiến trình bài dạy: HĐ1: Kiểm tra bài cũ Gọi 1 HS lên bảng Phát biểu tính chất của phép nhân Làm BT 35 HĐ 2: Tính nhẩm GV hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 bằng tính chất kết hợp của phép nhân : 45.6 = 45.(2.3) = (45.2) . 3 = 90 . 3 = 270 Hoặc áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 45.6 = (40 + 5) . 6 = 40.6 + 5.6 = 240 + 30 = 270 Gọi 2HS lên bảng giải BT 36 Hoạt động 3: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ GV giới thiệu tính chất a(b - c) = ab - ac 13 . 99 = 13.(100 - 1) = 1300 – 13 = 1287 HĐ 4: Sử dụng máy tính bỏ túi GV giới thiệu nút dấu nhân Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính phép nhân HĐ 5: Củng cố Dùng máy tính để nhân số 142857 với 2, 3, 4, 5, 6 tìm ra tính chất đặc biệt Dặn dò: Xem lại các bài đã giải và làm bài 40/ 20 SGK 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm BT 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 HS chú ý, theo dõi 36a) 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60 25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300 125.16 = 125.8.2 = 1000.2 = 2000 36b) 25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2 = 250 + 50 = 300 Các câu còn lại HS làm tương tự câu a Hs giải BT 37 16 . 99 = 16.(20 - 1) = 16.20 -16 = 320 – 16 = 304 46.99 = 46.(100 - 1) = 46.100 – 46 = 4600 – 46 = 4554 HS dùng máy tính để tính 375 . 376 = 14100 624 . 625 = 390000 13.81.215 = 226395 Tiết 9: §6.PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA Mục tiêu: 1.Kiến thức cơ bản: HS hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tựnhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên. 2.Kỹ năng: Biết vận dụng các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 3.Thái độ: HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép trừ và phép chia vào giải một vài bài toán thực tế. Chuẩn bị: GV: SGK, phấn màu,bảng phụ. HS: SGK Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài tập về nhà HĐ 2: Phép trừ hai số tự nhiên Tìm x biết 2 + x = 5 6 + x = 5 GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ HĐ 3: Phép chia hết và phép chia có dư GV gọi HS tìm số tự nhiên x sao cho 3 . x = 12 5 . x = 12 Từ đó GV giới thiệu phép chia GV gọi HS làm BT ?2 Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 , tìm số dư của hai phép chia trên? GV giới thiệu phép chia có dư Hai phép chia trên có gì khác nhau? Phép chia hết và phép chia có dư HĐ 4: Củng cố GV gọi HS làm BT ?3 BT41, 44a, e Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia, phép trừ. Dặn dò: 42, 43, 44b, c, d, 45 Một HS lên bảng sửa BT Một HS nhận xét bài làm của bạn HS lên bảng tìm x X = 5 – 2 = 3 6 + x = 5 Không có giá trị của x HS vẽ tia số tìm hiệu của 5 - 2 HS giải BT ?1 HS lên bảng tìm x 3 . x = 12 ta có x = 4 vì 3 . 4 = 12 không có số tự nhiên x nào để 5 . x = 12 0 : a = 0 (a ≠ 0) a : a = 1 a : 1= a 12 : 3 = 4 dư là 0 14 : 3 = 4 số dư là 2 a) 600 : 17 = 35 dư 5 b) 1313 : 32 = 41 c) 15 : 0 không xảy ra vì số chia bằng 0 d) x : 13 = 4 dư 15 không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia BT41 Huế - Nha Trang: 1278 – 658 = 620 km Nha Trang – TP HCM 1710 – 1278 = 432 km BT44 a) 392 : 28 q = 14, r = 0 420 : b = 12 b = 35 Tuần 4: Tiết 10: LUYỆN TẬP Mục tiêu: 1. Kiến thức cơ bản : HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán phép trừ, phép chia. Giải toán tìm x. Biết sử dụng máy tính để tính toán. 3. Thái độ: Không lạm dụng máy tính. Biết tự làm đúng 1 bài toán. Biết vận dụng tính chất của phép tính để tính nhẩm, tính nhanh. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, phấn màu, bảng phụ. HS: Sách giáo khoa. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu mối quan hệ giữa các số trong phép trừ? Điều kiện để thực hiện được phép trừ là gì? Giải BT 43 HĐ 2: Giải toán tìm x GV gọi HS đọc đề BT 47 GV hướng dẫn HS giải. Gọi lần lượt 2 HS lên bảng giải BT 47a, b. Củng cố lại mối quan hệ : SBT = Hiệu + ST ST = SBT - Hiệu SH + SH = Tổng SH = Tổng - SH đã biết HĐ 3: Tính nhẩm GV hướng dẫn BT 48 Thêm vào số hạng này, bớt đi số hạng kia cùng một số ( chẵn chục, chẵn trăm) 57 + 96 = (57 - 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153 Đối với phép trừ tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số. 135 - 98 = (135 + 2) - (98 + 2) = 137 - 100 = 37 HĐ 4: Sử dụng máy tính bỏ túi GV hướng dẫn HS sử dụng các nút trên máy tính để làm toán cộng, trừ. HĐ 5: Củng cố Tìm x: a) ( x - 35 ) - 17 = 32 b) 23 - ( x + 14 ) = 0 HS lên bảng trả lời. Giải BT 43 Gọi khối lượng quả bí là x (g). x +100g = 1kg + 500 g x +100g = (1000 + 500) g x = (1500 - 100) g =1400 g HS lên bảng giải BT 47 a/ (x - 35) - 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 = 155 b/ 124 + (118 - x) = 217 118 - x = 217 - 124 118 - x = 93 x = 118 - 93 x = 25 48/ 35 + 98 Thêm vào số thích hợp là số 2 ở số 98, bớt ở số 35 đi 2. (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 HS lên bảng tính : BT49/ 1354 - 997 Thêm vào số thích hợp ở 997 là 3 nên 1354 thêm 3 (1354+3) - (997+3) = 1357 - 1000 = 357 HS dùng máy để tính : 425 - 257 652 - 46 - 46 - 46 91 - 56 82 - 56 73 - 56 a) (x – 35) – 17 = 32 x – 35 = 32 + 17 x – 35 = 49 x = 49 + 35 x = 84 HS làm câu b) Dặn dò: Xem lại các bài đã giải và làm bài tập 47c, 48, 49 Tiết sau luyện tập tiếp. Tiết 11: LUYỆN TẬP (Tiếp theo) Mục tiêu: 1. Kiến thức cơ bản : HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán phép trừ, phép chia. Giải toán tìm x. Biết sử dụng máy tính để tính toán. 3. Thái độ: Không lạm dụng máy tính. Biết tự làm đúng 1 bài toán. Biết vận dụng tính chất của phép tính để tính nhẩm, tính nhanh. Chuẩn bị: GV: SGK, phấn màu, bảng phụ. HS: SGK, bài tập. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ≠ 0)? Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ≠ 0) là phép chia có dư? HĐ 2: Tính nhẩm GV hướng dẫn HS BT 52a Nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng 1

File đính kèm:

  • docSO HOC 6-HKI.DOC
Giáo án liên quan