Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 58

1. Mục tiêu

a. Kiến thức : Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.

b. Kỹ năng : - Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp

- Sử dụng đúng các kí hiệu , , , .

- Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn

c. Thái độ : Nghiêm túc học tập , yêu thích môn học

2. Chuẩn bị

a. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.

b. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.

3. Tiến trình bài dạy

a. Kiểm tra bài cũ: (5) Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cá nhân học sinh: sự chuẩn bị vở ghi, tài liệu SGK, vở học tập , sách tham khảo , thước, .

* Đặt vấn đề : (3) Giới thiệu nội dung chương trình môn toán lớp 6, giới thiệu chương 1.

 

doc123 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 58, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16 / 8 / 2013 Ngày dạy : 19 / 8 / 2013, lớp 6 A, C 20 / 8 / 2013, lớp 6B Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: Tập hợp . Phần tử của tập hợp 1. Mục tiêu a. Kiến thức : Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước. b. Kỹ năng : - Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp - Sử dụng đúng các kí hiệu ẻ, ẽ, è, ặ. - Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn c. Thái độ : Nghiêm túc học tập , yêu thích môn học 2. Chuẩn bị a. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. b. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cá nhân học sinh: sự chuẩn bị vở ghi, tài liệu SGK, vở học tập , sách tham khảo , thước, …. * Đặt vấn đề : (3’) Giới thiệu nội dung chương trình môn toán lớp 6, giới thiệu chương 1. Từ tập hợp thường được dùng trong thực tế cuộc sống vậy trong toán học nó có nghĩa gì b. Bài mới Giáo viên Học sinh 1. Các ví dụ (10’) G G G - Nêu ví dụ rồi yêu cầu các em lấy ví dụ tương tự? - Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn - Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học Tập hợp các em học sinh lớp 6A Tập hợp các chữ cái a,b,c,d Tập hợp các đồ dùng học tập Tập hợp các cây trong vườn 2. Cách viết, các kí hiệu (15’) G ? ? ? ? - Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ? - 1 em viết tập hợp B các chữ cái a, b,c,d e? Học sinh đọc lại kí hiệu 1ẻ A ? 1ẽ B ? - Lấy ví dụ về phần tử thuộc,hoặc không thuộc? - học sinh nhắc lại nội dung chú ý ? Có mấy cách viết 1 tập hợp đó là + Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp và dấu ghi tập hợp Ví dụ1: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A= { a,1,2,3 } hoặc A= {3,2,1,0 } Hoặc A= { 0, 3,2,1 } Ví dụ 2: Tập hợp B các chữ cái a,b,c,d B = { a,b,c,d,e} Khi đó 0.1.2.3. là các phần tử của A + Kí hiệu : 1 ẻ A đọc là 1 thuộc A hay ? những cách nào ? cho ví dụ? Tương tự viết tập hợp các đồ dùng học tập bằng 2 cách ? 1 là phần tử của A. ẽ B đọc là 1 không thuộc B hay là 1 không là phần tử của B *Chú ý: ( SGK- 5 ) Ví dụ: viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm 2 cách . + Liệt kê phần tử : A= { 0,1,2,3,} + Chỉ rõ tính Chất đặc trưng . A= { x ẻ N / x < 4 } * Tóm lại: ( SGK – 5 ) + Minh hoạ 1 tập hợp bằng sơ đồ ven . 1 . 2 . bút .Thước .0 . 3 .chì . Compa ? Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống ? D= { 0,1,2,3,4,5,6 } 2 ẻ D; 10 ẽ D ? Viết tập hợp M các chữ cái trong từ nha trang M= { N, H, A, T, R, G } c. Củng cố luyện tập (10’) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1; 3 SGK- T5 Bài 1: ( SGK – T5 ) A = { ( x / 8 < x < 14 } A = { 9,10, 11,12,13 } 12 ẻ A; 16 ẽ A Bài 3: ( SGK –T 5 ) A= {a,b} ; B = { b,x, y} x ẽ A ; y ẻ B ; b ẻ A ; b ẻ B d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ - Làm các bài tập : 4,5 ( SGK- 6 ) - Hướng dẫn Bài 2: ( SGK – 5 ) - Các phần tử chỉ viết 1 lần M = { T, O, A, N, H, C} * Nhận xột , rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy : - Phõn phối thời gian : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Nội dung kiến thức : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Phương phỏp : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Ngày soạn : 17 / 8 / 2013 Ngày dạy : 20 / 8 / 2013, lớp 6 B, C 21 / 8 / 2013, lớp 6A Tiết 2: Tập hợp CáC Số Tự NHIÊN 1. Mục tiêu a. Kiến thức : Biết tập hợp các số tự nhiên và tính chất các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên b. Về kỹ năng: Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ. Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm. Sử dụng đúng các kí hiệu: =, ạ, >, <, ³, Ê. Đọc và viết được các số La Mã từ 1 đến 30. Làm được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hết với các số tự nhiên. Hiểu và vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối trong tính toán. Tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí. c. Thái độ : Yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. b. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) * Câu hỏi : Làm bài tập 4 SGK * Đáp án : Giải bài 4 ( SGK – 6 ) Giải: A = { 15,6 } B = { 1,a,b,} M = {Bút } ; H = { bút, sách , vở } * ĐVĐ : (1’) Các số như thế nào là các số tự nhiên ? Tập hợp các số tự nhiên có đặc điểm gì ? có những tính chất gì và phép tính nào ? chúng ta nghiên cứu tiết học hôm nay b. Bài mới Giáo viên Học sinh 1. Tập hợp N và tập hợp N* (12’) G G G Tia số là gì ? muốn vẽ tia số ta làm như thế nào ? Muốn biểu diễn số tự nhiên a trên tia số ta làm như thế nào ? Tập hợp N* gồm những phần tử nào ? Các số 0,1,2,3,4… là các số tự nhiên Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu N : N = { 0,1,2,3,4... } 0 1 2 3 4 5 6 7 Tia số : biểu diễn số tự nhiên Mỗi số tự nhiên được biểu diễn trên tia số bởi một điểm. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. N* = {x/ x ẻ N ; x ạ 0 } 2. Thứ tự trong tập tập hợp số tự nhiên (15’) G Trong 2 số tự nhiên a và b xảy ra những trường hợp nào ? a,b ẻ N a b Trên tia số nếu a< b thì a nằm bên trái ? ? ? ? G Viết a b đọc như thế nào? Nếu a< b và b< c thì a< c ? Só liền trước của 5 là gì ? số liền sau của 4 là số nào ? Mỗi số tự nhiên có mấy số liền sau ? có mấy số liền trước ? Thế nào gọi là 2 số tự nhiên liên tiếp ? Trong N phần tử nào là số lớn nhất , bé nhất ? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ? điểm b và ngược lại. Nếu a < b hoặc a = b viết a Ê b a ³ b a > b hoặc a = b + Nếu a< b và b< c thì a< c Ví dụ : 7 < 10; 10 < 12 thì 7 < 12 5 là liền sau của 4 . 4 là liền trước của 5 + Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau hoặc liền trước duy nhất. + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị . Chú ý: Trong N số 0 là số bé nhất không có số lớn nhất. Tập hợp N có vô số phân tử. ? Viết số liền sau của 17, 99, a N ? Viết số liền trước của 35, 1000, b? Nếu b ẻN* liền trước b là số nào? điền vào ô trống để được 3 số tự nhiên liên tiếp : 28, 29, 30 99; 100; 101 c. Củng cố luyện tập (10’) - Làm bài 6, 7 ( SGK ) Bài 6 ( SGK- 7 ) a. Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số: 17 và 99 a ẻ N Có số liền sau là 18 và 1000 ; a + 1 b. Viết số tự nhiên liền trước của 35; 1000, b ẻ N* là 34; 999; b – 1 Bài 7 ( SGK – 7 ) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử : A= { x/ x ẻ N; 12 < x < 16 } A = { 13, 14,15 } B = { x ẻ N* / x < 5 } B = { 1,2,3,4,} d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ - Làm các bài tập : 9,10( SGK- 7 ) - Làm bài tập 10-> 15 ( SBT – 4,5 ) Hướng dẫn bài 15: a x, x+1 , x + 2 ví dụ: với x = 13 ta có 3 số tự nhiên liên tiếp là: 13,14,15 * Nhận xột , rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy : - Phõn phối thời gian : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Nội dung kiến thức : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Phương phỏp : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Ngày soạn : 16 / 8 / 2013 Ngày dạy : 20 / 8 / 2013, lớp 6 C 21 / 8 / 2013, lớp 6A, B Tiết 3: ghi số tự nhiên 1. Mục tiêu a. Kiến thức : Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ. Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm. Sử dụng đúng các kí hiệu: =, ạ, >, <, ³, Ê. Đọc và viết được các số La Mã từ 1 đến 30 b. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng nhận biết nhanh các số la mã không quá 30. Phát triển năng lực tư duy nhanh nhẹn chính xác qua 2 cách ghi hệ thập phân và số tự nhiên. Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học c. Thái độ : Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học 2. Chuẩn bị a. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. b. Học sinh: Đọc trước bài , tìm đồng hồ ghi số la mã, 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi : Viết tập hợp số tự nhiên ? Muốn tìm số liền trước liền sau của a ta làm như thế nào? * Đáp án : N = { 0,1,2,3,4,...} A có số liền trước là a – 1 , số liền sau là a + 1 * ĐVĐ : (1’) ở tiết trước chúng ta được nghiên cứu về số tự nhiên. Số tự nhiên có những tính chất cơ bản nào ? các ghi các số, chữ số như thế nào ? chúng ta học tiết học này b. Bài mới Giáo viên Học sinh 1. Số và chữ số (10’) G ? ? G ? Để ghi các số người ta dùng kí hiệu nào ? Chữ số 312 là số có mấy chữ số ? Tạo thành bởi những chữ số nào ? Viết số tự nhiên theo nguyên tắc nào 53 và 35 có gì giống và khác nhau? Dùng10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để ghi các số tự nhiên . Ví dụ: 312 só có 3 chữ số . Đọc ba trăm một chục hai đơn vị. * Chú ý : Viết các số có nhiều chữ số viết tách riêng từng nhóm mỗi nhóm có 3 chữ số cho dễ đọc. *Ví dụ: 15 712 386 2. Hệ thập phân (15’) G ? Để ghi số tự nhiên người ta dùng qui tắc nào? So sánh giá trị của a trong 3 số ? Dùng 10 kí hiệu trên để ghi số theo nguyên tắc có mười đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. ? G Khi đó a đứng ở vị trí hàng nào? Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số? Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau? ab = 10a + b a ạ 0 abc = 100a + 10b + c a ạ 0 abcd = 1000a + 100b + 10c + d a ạ 0 Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987 ? ? G ? G G Muốn ghi số la mã từ 1 đến 10 ta làm như thế nào? Muốn ghi các số la mã từ 10 đến 20 ta viết như thế nào ?Muốn ghi số la mã từ 1 đến 10 ta làm như thế nào? Muốn ghi các số la mã từ 10 đến 20 ta viết như thế nào ? Cách ghi các số la mã có qui luật gì ? có gống với ghi số trong hệ thập phân không ? chữ số I viết bên trái cạnh các chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị. Viết bên phải làm tăng giá trị . Giới thiệu : Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần *Chú ý: số la mã Kí hiệu : I V X L C D M 1 5 10 50 100 500 1000 Có 30 chữ số la mã đầu tiên I II III IV V VI VII VIII IX X XI XI XIII X IV XV …. c. Củng cố luyện tập (12’) - yêu cầu học sinh làm bài tập bài 11, bài 12 SGK ? Bài 11 ( SGkk- 8 ) Số tự nhiên có số chục là 135 và đơn vị 7 là 1357 . Số Số trăm Số hàng trăm Số chục Chữ số 1425 14 4 142 2 2307 23 3 230 0 Bài 12 Tập hợp A các chữ số của số 2000 là A = {2 , 0 } d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ - Làm các bài tập 13,14,15, ( SGK- 10 ) bài 20-> 24 ( SBT – 6 ) - Đọc bài đọc thêm. - Hướng dẫn bài 23: a.Ví dụ 9999 ; b. 9876 * Nhận xột , rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy : - Phõn phối thời gian : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Nội dung kiến thức : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Phương phỏp : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Ngày soạn : 23 / 8 / 2013 Ngày dạy : 26 / 8 / 2013, lớp 6 A, C 27 / 8 / 2013, lớp 6B Tiết 4: số phần tử của một tập hợp tập hợp con 1. Mục tiêu a. Kiến thức : Học sinh hiểu được số phần tử của một tập hợp khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau. b. Kỹ năng : Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp rèn kỹ năng nhận biết 1 tập hợp có là tập hợp con của tập hợp khác không . c. Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học. 2. Chuẩn bị a. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. b. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập 3. Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) * Câu hỏi : Làm bài 14 SGK * Đáp án : Dùng 3 số 0,1, 2 viết thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau 120, 102, 201, 210 * ĐVĐ : (1’) Chúng ta đã biết cách ghi một tập hợp , biêt các phần tử . Vậy mỗi tập có thể có ba nhiêu phần tử . và tập hợp này là tập hợp con của tập hợp kia khi nào ? b. Bài mới Giáo viên Học sinh 1. Số phần tử của một tập hợp (15’) G G ? ? ? Tập hợp A có mấy phần tử Trong tập hợp B có mấy phần tử ? Nói C có 100 phần tử có đúng không ? vì sao? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp D không có phần tử nào đúng không? Trong tập hợp H có mấy phần tử ? Ví dụ: Cho các tập hợp A = {5 } A có 1 phần tử B = { x,y } B có 2 phần tử C = { 0,1,2,… 99, 100 } Có 101 phần tử N = { 0,1,2, …} N có vô số phần tử D = { 0 } D có 1 phần tử E = { bút, thước } E có 2 phần tử ? ? Trong tập hợp X có mấy phần tử ? Khi nào X ? Nhận xét ? X = { x ẻ N / x + 5 = 2} không có phần tử nào X = ( rỗng ) b. Chú ý : Tập X là tập không có phần tử nào . Nhận xét : Mỗi một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử hoặc vô số các phần tử hoặc cũng có thể không có phần tử nào 2. Tập hợp con (15’) G ? ? G G G G Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ? 1 học sinh nhắc lại nội dung nhận xét ? Nhận xét gì về 2 tập hợp E và F ? Khi nào E là tập con của F ? Muốn cho A là tập con của B thì có điều kiện gì? A có là tập con của A không ? Vì sao ? Xét xem trong 3 tập hợp M, A,B tập hợp nào là tập con của tập hợp nào ? Các nhóm cùng làm so sánh kết quả ? Nhắc lại nội dụng chú ý Hai tập hợp A và B bằng nhau A=B Ví dụ: cho 2 tập hợp E= { x,y } ; F = { x,y,e,d,} Ta nói mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc vào tập hợp B và A là tập hợp con của tập hợp B hay B chứa A Kí hiệu E è F b.Kí hiệu : ( SGK – 13 ) xẻB => x ẻ A thì B è A hay A ẫ B c. áp dụng: Cho 3 tập hợp M = { 1,5 } ; A = { 1,3,5,} ; B = { 5,1,3 } M è A; M è B ; A è B ; B è A d. Chú ý : Nếu A è B B è C => A = B c. Củng cố luyện tập (7’) - Yêu cầu học sinh làm bài 16 , 18 SGK- T12 Bài 16 ( SGK – 12 ) a.A = { x ẻ N / x – 8 = 12} = {20 } A chỉ có 1 phần tử b. B = { x ẻ N / x + 7 = 7 } = { 0 } B chỉ có 1 phần tử c.C = { x ẻ N / x.0 = 0 } có vô số phần tử . d. D = { x ẻ N / x.0 = 3 } không có phần tử nào ( D=) Bài 18 ( SGK – 12 ) A = { 0 } => A ạ vì A có 1 phần tử o ,còn f không có phần tử nào. d. Hướng dẫn học sinh tụ học ở nhà (2’) - Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ - Làm các bài tập 17,18, 19,20,21,22,23 ( SGK- 14) - Đọc bài đọc thêm. Hướng dẫn Bài 20 ( SGK -19 ) A = { 15,24 } a. 15 ẻ A b. {15 } è A c. { 15,24 } = A * Nhận xột , rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy : - Phõn phối thời gian : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Nội dung kiến thức : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Phương phỏp : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Ngày soạn : 24 / 8 / 2013 Ngày dạy : 27 / 8 / 2013, lớp 6 B, C 28 / 8 / 2013, lớp 6A Tiết 5: Luyện tập 1. Mục tiêu a. Kiến thức : Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết số phần tử của tập hợp , tập hợp con của một tập hợp cho trước. Biết viết các tập con của một tập hợp cho trước. b. Kỹ năng : Rèn tính chính xác khi sử dụng kí hiệu thuộc , tập con. c. TháI độ : Phát huy cao độ tính kiên trì, nhanh nhẹn trong quá trình giải toán. 2. Chuẩn bị a. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. b. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập , làm bài tập đã cho 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) * Câu hỏi : Giải bài 19 ( SGK – 13 ) * Đáp án : Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 A = { 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9} Và tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5 B = { 0,1,2,3,4} B è A hay A ẫ B *ĐVĐ : (1’) Để giúp các em nắm chắc hơn kiến thức về tập hợp , tập hợp con , số phần tử của tập hợp, ta cùng chữa 1 số bài tập sau b. Bài mới Giáo viên Học sinh Luyện tập (34’) G ? Muốn tính xem a có bao nhiêu phần tử ta làm như thế nào? Tương tự tìm số phần tử của B ? Bài 21 ( SGK – 14 ) A = {8,9,10….20 } có số phần tử là ( 20 – 8 ) + 1 = 13 phần tử Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên x mà a< x < b có b – a + 1 phần tử áp dụng tính số phần tử của tập hợp G G ? ? ? ? G ? ? ? G Nhận xét lời giải của bạn ? có bạn nào ra kết quả khác không ? Giáo viên treo bảng phụ bài 22 yêu cầu các nhóm làm ? Viết tập hợp C các sô chẵn nhỏ hơn 10? Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20 ? L gồm những phần tử nào? Tập hợp a 3 số chẵn liên tiếp số bé nhất là 18 vậy A = ? Tập hợp D có 4 số lẻ liên tiếp số lớn nhất bằng 31 vậy D gồm những phần tử nào? 1 Học sinh giải Bài 23 ( SGK – 14 ) So sánh nhận xét kết quả của bạn ? D có bao nhiêu phần tử ? vì sao? E có bao nhiêu phần tử ? vì sao ? Tìm mối quan hệ giữa các tập hợp sau A tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 B tập hợp các số chẵn ? N* tập hợp các số tự nhiên khác 0 N tập hợp các số tự nhiên B= { 10,11,12 … 99} Có số phần tử là (99- 10 ) + 1 = 90 Vậy B có 90 phần tử . Bài 22 ( SGK – 14 ) a.Tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10 C = { x ẻ N / x = 2k ; x < 10 } => C = { 0,2,4,6,8} b. Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20 là . L = { 11,13,15,17,19} e. Tập hợp A 3 số chẵn liên tiếp trong đó số nhất bằng 18 . A = { 18,20,22} d. Tập hợp D các số lẻ liên tiếp trong đó số lớn nhất bằng 31. D = { 31,29,27,25} Bài 23 ( SGK – 14 ) C = { 8,10,12,…30 } có ( 30 – 8 ) : 2 + 1 Phần tử . Tổng quát: Tập hợp các số chẵn x mà a< x < b với a,b chẵn có số phần tử là ( b- a ) : 2 + 1. áp dụng tính số phần tử của D = { 21,23, …99} Có số phần tử là ( 99- 21 ) : 2 + 1 = 40 phần tử E = { 32 , 34, …96 } Có số phần tử là ( 96- 32 ) : 2 + 1 = 33 phần tử . Bài 24 ( SGK – 14 ) A tập hợp các sô tự nhiên nhỏ hơn 10 B tập hợp các số chẵn N* tập hợp các số tự nhiên . A è N ; B è N ; N* è N c. Củng cố luyện tập (3’) - Nhắc lại về số phần tử của một tập hợp ? - Tập hợp này là tập hợp con của tập hợp kia khi nào ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ. - Làm các bài tập 29 đến 34 ( SBT – 7 ) - Đọc bài đọc thêm. kẻ trước bài 29 - Cần nắm chắc khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B . Và khi nào tập hợp A bằng tập hợp B. * Nhận xột , rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy : - Phõn phối thời gian : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Nội dung kiến thức : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Phương phỏp : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Ngày soạn : 24 / 8 / 2013 Ngày dạy : 27 / 8 / 2013, lớp 6 C 28 / 8 / 2013, lớp 6A, B Tiết 6. phép cộng và phép nhân 1. Mục tiêu a. Kiến thức : Biết tập hợp các số tự nhiên và tính chất các phép tính cộng và phép nhân trong tập hợp các số tự nhiên. b. Kỹ năng : Hiểu và vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối trong tính toán. Tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí. c. Thái độ : Rèn luyện tính hợp lý, khoa học của học sinh qua việc vận dụng tính chất cơ bản 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên : Giáo án, SGK, bảng phụ về tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân. b. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi : Viết công thức tính tổng, hiệu , tích, thương 2 số tự nhiên mà em đã biết. phân biệt tên gọi của a,b,c trong từng trường hợp * Đáp án : a + b = c Trong đó a,b số hạng c là tổng a – b = d trong đó a là số bị trừ , b số trừ, d là hiệu a.b = c : a, b là thừa số , c là tích a : b = q : a là số bị chia , b là số chia , q là thương * ĐVĐ : (1’ ) Vào bài: ở tiểu học các em đã làm quen với các phép tính cộng, trừ, nhân chia các số. Ta cùng ôn lại 2 phép toán cộng và nhân các phép toán của chúng. b. Bài mới Giáo viên Học sinh 1. Tổng và tích hai sô tự nhiên (15’) G Tên gọi của a,b,c, trong phép cộng ? trong phép nhân? a + b = c (số hạng) ( số hạng) (tổng) a . b = c ( Thừa số ) ( Thừa số) (tích) Chú ý : Trong 1 tích chứa các chữ người ta chỉ viết liền các chữ mà không cần dấu. G ? ? ? ? G Em hiểu 4abc là gì ? 4abc = 4abc không ? 44 và 4.4 có gì giống và khác nhau ? Điền số thích hợp vào ô trống đã kẻ sẵn? So sánh kết quả ? Rút ra nhận xét ? Điền vào ô trống để được kết luận đúng ? ở tiểu học có mấy tính Chất cơ bản của phép cộng và phép nhân mà em biết ? Ví dụ: 4.a.b.c.= 4abc x.y.z = xyz 44 ạ 4.4 Điền vào ô trống a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 Tích của một số với 0 thì bằng 0 Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất 1 thừa số bằng 0. 2. Tính Chất của phép cộng và phép nhân (15’) G ? ? ? Giáo viên đưa bảng phụ nêu tính chất phép cộng và phép nhân ? Học sinh nhắc lại các tính Chất cơ bản của phép cộng và phép nhân? Hãy tính 46 + 47 + 54 bằng cách nhanh nhất ? Để thực hiện phép tính nhanh chúng ta áp dụng các tính chất nào ? * Tính chất (SGK) - Giao hoán - Kết hợp - Cộng với 0 - Nhân với 1 - Tính chất giao hoán của phép nhân đối với phép cộng + áp dụng tính nhanh. a) 46 + 47 + 54 = ( 46 + 54 ) + 47 = 100+ 47 = 147 b) 4.37.25 =(4.25) .37 = 100.37= 3700 c) 87 .36 + 87.64 = ( 36 + 64 ) .87 = 100.87 = 8700 c. Củng cố luyện tập (8’) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 26,28,29 SGK-T16 Bài 26- ( SGK- 16) a.Quãng đường ôtô Hà Nội lên Yên Bái là : 54 + 19 + 82 = 155km Bài 28 ( SGK – 16 ) ( 10+ 11+ 12+ 1+ 2 +3) = 39 ( 4+ 5 + 6 +7+8+9) =39 tổng bằng nhau Bài 29( SGK – 16) Điền vào chỗ trống Stt Loại hàng Số lượng Giá đơn vị Tổng số tiền 1 Vởloại1 35 2000 70000 2 Vởloại2 42 1500 63000 3 Vởloại3 38 1200 43600 4 Vởloại4 20 1000 20000 Cộng 196600 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Về học bài và làm bài tập 27,30,31,32,( 16,17) - Tiết sau chuẩn bị 1 máy tính bỏ túi. - Học phần tính chất của phép cộng và nhân như SGK – 16 - Hướng dẫn bài 27 : a. 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14 ) + 357 = 100 + 357 = 457 Cần nhóm sao cho tính được một cách nhanh nhất. * Nhận xột , rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy : - Phõn phối thời gian : .............................................................................................................................. ...............................

File đính kèm:

  • doctiet 1 - 58.doc
Giáo án liên quan