Giáo án Toán 6 - Tiết 100: Tìm tỉ số của hai số

A- MỤC TIÊU

• HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

• Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

• Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

• GV : Máy chiếu và các phim giấy trong ghi định nghĩa tỉ số, quy tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ lệ xích và các bài tập. Bản đồ Việt Nam

• HS: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ để hoạt động nhóm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6069 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 100: Tìm tỉ số của hai số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/04/2009 Ngày dạy: 24/04/2009 Tiết 100. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ A- MỤC TIÊU HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV : Máy chiếu và các phim giấy trong ghi định nghĩa tỉ số, quy tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ lệ xích và các bài tập. Bản đồ Việt Nam HS: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ để hoạt động nhóm. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: TỈ SỐ HAI SỐ (20 PHÚT) ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó (GV đưa đề bài lên màn hình) - GV: Vậy tỉ số giữa 2 số a và b là gì? - GV đưa định nghĩa tỉ số của 2 số lên màn hình và nhấn mạnh: Điều kiện của b (số chia) phải khác 0 Ký hiệu: hoặc a:b - Hãy lấy ví dụ về tỉ số GV có thể đưa thêm 1 số ví dụ về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu b = 0. Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào? Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số? Cách viết nào là tỉ số: - GV : ở ví dụ đầu, ta tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật, hai đại lượng đó cùng loại (đo độ dài) và đã cùng 1 đơn vị đo. Xét ví dụ sau: VD: Đoạn thẳng AB dài 20 cm, đoạn thẳng CD dài 1 m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD Hs : Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là HS : Tỉ số giữ hai số a và b (b # 0) là thương trong một phép chia số a cho số b - HS lấy 1 ví dụ về tỉ số VD: - HS : Tỉ số với b=0 thì a và b có thể là các số nguyên, có thể là phân số, là số phập phân... Còn phân số (b=0) thì a và b phải là các số nguyên. HS : Phân số: Tỉ số cả 4 cách viết - HS : AB = 20 cm CD =1m = 100cm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là: Bài tập 2 (bài 137 tr.57 SGK ) Tìm tỉ số của a) và 75 cm b) và 20 phút HS làm việc độc lập rồi hai em lên bảng chữa a) 75 cm = b) 20 phút = HS hoạt động theo nhóm. Bài tập 3: (bài 140 tr.58 SGK ) Chuột nặng hơn voi! GV gọi HS đọc đề bài trong SGK Tỉ số có ý nghĩa như thế nào? Qua bài toán này, em ghi nhớ điều gì? HS Bài làm sai ở chỗ khi tính tỉ số không đưa về cùng một đơn vị. Mà tỉ số giữa khối lượng của chuột và voi phải là Đổi 5 tấn = 5000000 g Tỉ số đó cho biết khối lượng của chuột chỉ bằng khối lượng của voi. HS: Ta chỉ lập được tỉ số giữa 2 đại lượng cùng loại và phải đổi về cùng 1 đơn vị. Hoạt động 2:T Ỉ SỐ PHẦN TRĂM GV : trong thực hành, ta thường dùng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 78,1 và 25 - ở lớp 5, để tìm tỉ số phần trăm của hai số, em làm thế nào? - áp dụng: Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là: - GV: Một cách tổng quát, muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b, ta làm thế nào? - GV: Đưa quy tắc lên màn hình, giải thích cách làm này và cách làm ở cấp I cũng tương tự - GV yêu cầu HS làm ?1 Tìm tỉ số phần trăm của: a) 5 và 8 b) 25 kg và tạ - HS : Để tìm tỉ số phần trăm của hai soó ta cần tìm thương của 2 số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm ký hiệu % vào kết quả. - HS: Phát biểu cách giải, GV ghi lại bài giải - HS: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết ký hiệu % vào kết quả. - HS làm ?1, GV gọi 2 HS lên bảng chữa a) b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg Hoạt động 3: TỈ LỆ XÍCH GV: Cho HS quan sát một bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó. VD: GV giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ ( hoặc một bản đồ (SGK ) Ký hiệu: T: Tỉ lệ xích a: Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ b: Khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế. (a,b có cùng đơn vị đo) - Gọi HS đọc ví dụ SGK trang 57 yêu cầu giải thích cho HS làm ?2 Tỉ lệ xích của bản đồ là Em hiểu điều đó như thế nào? - HS quan sát bản đồ Việt Nam, 1 HS lên đọc tỉ lệ xích của bản đồ việt Nam HS nghe và ghi bài HS: a = 1cm b = 1km = 100000 cm - HS: a = 16,2 cm b = 1620 km =162000000cm Hoạt động 4: CỦNG CỐ LUYỆN TẬP GV: Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b (với b = 0) - Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm Bài tập 4: Lớp 6 B có 40 HS Kết quả khảo sát toán đầu năm có 14 em dưới điểm trung bình. a) Tính tỉ số phần trăm kết quả khảo sát toán từ trung bình trở lên b) Em có suy nghĩ gì về kết quả trên HS phát biểu lại như SGK HS: a) Số HS lớp 6B có điểm khảo sát toán từ trung bình trở lên là : 40 - 14 = 26 (HS ) Tỉ số phần trăm kết quả khảo sát toán từ trung bình trở lên là: Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài: Nắm vững khái niệm tỉ số của 2 số a và b phân việt với phân số, khái niệm tỉ lệ xích của 1 bản đồ, quy tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số a và b Bài tập về nhà số 138, 141 (tr.58 - SGK ); 143, 144,145 (59 SGK )

File đính kèm:

  • doctiet 100.doc
Giáo án liên quan