A.MỤC TIÊU:
*Kiến thức: học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 và hiểu cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
*Kỹ năng: học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2 và cho 5
*Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chi hết cho 2 và 5
B.CHUẨN BỊ
-Giáo viên: bảng phụ: câu hỏi kiểm tra, kết luận 1,2
-Học sinh: ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 đã họ
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1355 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
Soạn ngày: /10/2007
Dạy ngày: /10/2007
A.Mục tiêu:
*Kiến thức: học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 và hiểu cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
*Kỹ năng: học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2 và cho 5
*Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chi hết cho 2 và 5
B.Chuẩn bị
-Giáo viên: bảng phụ: câu hỏi kiểm tra, kết luận 1,2
-Học sinh: ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 đã học ở lớp 5
C.Các bước lên lớp
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1
Kiểm tra
GV: treo nội dung bảng phụ 1
?a, tổng sau có chia hết cho 6 không?
246+30 (không làm phép tính cộng)
?b,Tương tự : 246+30+15 có chia hết cho 6 không?
Phát biểu tính chất tương ứng a,b
Đáp án
a, 246+30∶ 6 vì 246 ∶ 6; 30 ∶6
a ∶m và b ∶m ị(a+b)∶ m
b,246+30+15 ٪ 6 vì 246 ∶ 6, 30∶ 6, 15 ٪6
3,Bài mới
GV: Muốn biết 246 có chia hết cho 6 không ta phải đặt phép chia và xét số dư, tuy nhiên trong nhiều trường hợp có thể không cần tính phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho 1 số khác, có những dấu hiệu nhận biết điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 2
?tìm một vài số có chữ số tận cùng là 0
?Xét xem các số đó có chia hết cho 2 và 5 không? vì sao?
GV: hướng dẫn hs xét
?qua ví dụ trên ta có nhận xét gì?
Hs lấy ví dụ
90,70, 610
90 = 9.10
10 chia hết chi 2 và 5
ị90 ∶2, 90∶ 5
HS thảo luận đưa ra nhận xét
1,Nhận xét mở đầu
Ví dụ: 90=9.10 = 9.2.5 chia hết cho 2 và 5
610 = 61.10=61.2.5 chia hết cho 2 và 5
*Nhận xét: các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và 5
Hoạt động 3
?trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2
?thay dấu *bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2
?HS thực hiện trên vở nháp
?dấu * có thể thay bởi chữ số nào khác? vì sao?
?Vậy những số nào chia hết cho 2
?thay dấu * bởi chữ số nào thì n٪ 2
?vậy * có thể thay những số nào?
?vậy ta có kết luận gì về
n khi * = {1,3,5,7,9}
?vậy làm thế nào để biết một số có chia hết cho 2 không thực hiện phép chia
GV: đó là nội dung phần dấu hiệu chia hết cho 2
HS đáp: 0,2,4,6,8
HS dựa vào tính chất chia hết của 1 tổng
43*=430+*
430∶ 2 vậy n∶ 2 khi * ∶2
HS có thể tìm được 1 đáp án cùng đạt yêu cầu
HS suy nghĩ làm và tìm đầy đủ: dấu * có thể thay thế bởi 2;4;6;8 (các số chẵn)
HS: kết luận 1
N=43* = 430 +*
N٪ 2 chỉ phụ thuộcvào *
*٪ 2 thì 430+x ٪2
HS: số 1,3,5,7,9 (số lẻ)
ịkết luận 2
HS: dựa vào chữ số tận cùng của số đó. Nếu là số chẵn thì số đó chia hết cho 2
HS phát biểu dấu hiệu
HS làm ?1
2,Dấu hiệu chia hết cho 2
Ví dụ: xét số n = 43*
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n ∶2 (n ٪2)
Bài giải
Ta viết 43* = 430+*
Thay dấu * bởi các số 0;2;4;6;8 thì n 2 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2
Kết luận 1: số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2
Kết luận 2: số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2
*Dấu hiệu chia hết cho 2 (sgk – T37)
?1: 328 ∶2, 234∶ 2, 895٪ 2
Hoạt động 4
?tương tự ví dụ trên thay số 2 bằng số 5
GV: tổ chức hoạt động tương tự như phần trên
?vậy qua kết luận 1,2 ta rút ra được điều gì?
GV: yêu cầu 2 học sinh lên làm?2
Hoạt động của trò
Hs nghiên cứu đề bài
Hs hoạt động sau đó suy ra kết quả
3,Dấu hiệu chia hết cho 5
Ví dụ xét n =430+*
(n = 43*)
thay * bởi chữ số nào thì
n ∶5 (n ٪5)
giải:
nếu thay dấu * bởi chữ số 0 hoặc 5 thì n 5
kết luận 1 (sgk)
nếu thay dấu * bởi 1 trong các số 1,2,3,4,6,8,9 thì n٪ 5
*kết luận 2 sgk –T38
*dấu hiệu chia hết cho 5 (sgk –T38 phần đóng khung
?2, 37* = 370 +*
37*∶5 khi * bằng 0 hoặc 5
Hoạt động 5
4,Củng cố
?Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
Bài 91: các số chia hết cho 2: 652,850,1546
Các số chia hết cho 5: 850,785
?Dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5
Bài 127 sbt
a,650,560,506
b,650,560,605
Bài 93a, 136 +420 ∶ 2 vì 136∶ 2, 420∶ 2
Hoạt động 6
5,Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà
học lý thuyết, làm bài 92,93,94,95, 96,97 sgk
Bài 97: tương tự 127
Tự nghiên cứu các dạng bài tập liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
File đính kèm:
- SO20.doc