A. Mục tiêu: Qua bài học này học sinh cần phải nắm được những yêu cầu:
- HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Vận dụng dấu hiệu chi ahết cho 2, cho 5 để nhận biết một số, một tổng có chia hết cho 2 hoặc 5 không.
- Rèn tính chính xác khi phát biểu một mệnh đề toán học
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, bài soạn, phương pháp giảng.
HS: nghiên cứu bài mới ở nhà, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 20: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 20: luyện tập
******&******
A. Mục tiêu: Qua bài học này học sinh cần phải nắm được những yêu cầu:
- HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Vận dụng dấu hiệu chi ahết cho 2, cho 5 để nhận biết một số, một tổng có chia hết cho 2 hoặc 5 không.
- Rèn tính chính xác khi phát biểu một mệnh đề toán học
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, bài soạn, phương pháp giảng.
HS: nghiên cứu bài mới ở nhà, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình dạy học:
I. ổn định lớp: (1’)
Vắng:
6A:
6B:
6C:
6D:
II. Kiểm tra bài cũ: (8’)
HS1. Nhũng số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 ?
Điền chữ số và dấu * để chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5.
ĐS: * .....
HS2: Làm bài tập 93
Chia hết cho 2 nhung không chia hết cho 5.
Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
Chia hết cho 2.
d. Chia hết cho cả 2 và 5.
III. Bài mới: (32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu làm việc cá nhân.
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải trên máy.
- Nhận xét và ghi điểm.
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hướng dẫn HS tự khám phá ra cách giải.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
- Làm BT ra nháp, bảng phụ
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở.
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp.
- Lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu.
- Gọi một HS lên bảng trình bày.
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Làm việc cá nhân.
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét:
Bài 96.SGK
a. Không có chữ số nào
b. *
Bài tập 97.SGK
a. 540; 450; 504
b. 405; 540
Bài tập 98.SGK
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng
d. Sai
Bài 99. SGK
Gọi số tự nhiên cần tìm là .
Vì chia 5 dư 3 nên a phải bằng 3 hoặc 8.
Vì chia hết cho 2 nên a không thể bằng 3 nên a phải bằng 8
Vậy số cần tìm là 88.
Bài 100.SGK
Vì n chia hết cho 5 nên
c = 5. Ta có n =
Vì a, b, c khác nhau nên
b = 8
Vậy số cần tìm là 1885. Ô tô ra đời năm 1885
Bài 132. SGK
Giả sử n là số chẵn ta có
N = 2k (kN) thì n+ 6 = 2k + 6 chia hết cho 2
N lẻ hay n = 2k +1 thì
N + 3 hay 2k + 4 chia hết cho 2
Vậy với mọi n thì (n+3)(n+6) chia hết cho 2
=(8+100).24:2
= 1296
IV. Củng cố: (5’)
GV hệ thống kiến thức: Những số như thế nào thì chia hết cho 2? Những số như thế nào thì chia hết cho 5? Những số nào chia hết cho cả 2 và 5?
V. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK
Đọc và làm các bài tập 123 đến 131 SGK.
Nghiên cứu trước nội dung bài học tiếp theo.
File đính kèm:
- Giao an hoc ky I.doc