I. Mục tiêu :
_ Hs vận dụng thành thạo tính chất chia hết của một tổng và một hiệu.
_ Hs nhận biết thành thaọ một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, sử dụng các ký hiệu :
_ Rèn luyện tính chính xác khi giải bài toán.
II. Chuẩn bị :
- SGK,bảng phụ
_ Bài tập luyện tập sgk : tr. 38
III. Tiến trình dạy và học :
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
_ Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng.
_ Bài tập 85 (sgk : 36).
_ Phát biểu tính chất 2 về tính chất chia hết của một tổng.
_ Áp dụng t/c 2 xét xem các tổng sau có chia hết cho không :
a. 120 + 48 + 20 b. 60 + 15 + 3
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4041 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 20: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/9/2012
Tiết : 20
LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
_ Hs vận dụng thành thạo tính chất chia hết của một tổng và một hiệu.
_ Hs nhận biết thành thaọ một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, sử dụng các ký hiệu :
_ Rèn luyện tính chính xác khi giải bài toán.
Chuẩn bị :
- SGK,bảng phụ
_ Bài tập luyện tập sgk : tr. 38
Tiến trình dạy và học :
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
_ Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng.
_ Bài tập 85 (sgk : 36).
_ Phát biểu tính chất 2 về tính chất chia hết của một tổng.
_ Áp dụng t/c 2 xét xem các tổng sau có chia hết cho không :
a. 120 + 48 + 20 b. 60 + 15 + 3
3/ Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 : BT 87 (sgk :tr 36)
Củng cố tính chất chi hết của một tổng qua việc điền vào chỗ trống ‘x’
_ Gv : Để A 2 thì x phải như thế nào ?
Hs : Phát biểu tính chấ 1 của tính chất chia hết của một tổng.
Gv : Chốt lại tính chất dạng tổng quát, và ra một ví dụ tương tự.
- GV gọi một HS lên bảng trình bày lại lời giải bài toán.
HĐ2 : BT 88 : (sgk : tr 36)
Củng cố phép chia hết và phép chia có dư, suy ra biểu thức tổng quát.
Hs : Trả lời dạng tổng quát : a = q.b
Hay a = q. b + r
_ Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?
_ Tương tự với trường hợp không chia hết.
Gv : Hướng dẫn dựa vào tính chất chia hết của một tổng.
Hs : Đọc và trả lời từng câu đúng hay sai dựa theo phần lý thuyết đã học và tìm ví dụ minh họa cho kết luận.
HĐ3 : BT 89 (sgk : tr 36)
Củng cố tính chất 2, chú ý trường hợp các số hạng không chia hết cho một số nhưng tổng thì chia hết.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm cùng bàn 3’.
- HS thảo luận.
- GV chọn một HS trả lời cách lựa chọn?
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét cách trả lời của bạn.
- Gv chốt lại kết quả: Các câu a, c, d : đúng.
Câu b : sai.
HĐ4 : BT 90 (sgk : tr 36)
Tiếp tục củng cố tính chất chia hết của một tổng ở mức độ cao hơn.
Gv : Số chia hết cho 4 thì có chia hết cho 2 không ?
_ Tương tự với số chia hết cho 6, chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không ?
BT 87 (sgk :tr 36).
A = 12 + 14 + 16 + x.
a. Để A 2 thì x 2 nên x là các số chẵn (x N).
b. Để A 2 thì x 2, nên x N và x là số lẻ.
BT 88 : (sgk : tr 36).
a = q. 12 + 8 (q N)
a 4 (vì q.12 4 và 8 4)
_ Tương tự với a 6.
BT 89 (sgk : tr 36).
Các câu a, c, d : đúng.
Câu b : sai.
BT 90 (sgk : tr 36).
_ Gạch dưới các số 3; 2; 3 theo thứ tự từ a đến c
4/ Củng cố:
_ Các tính chất 1,2 về tính chia hết của một tổng.
_ Nếu tổng xuất hiện hai hay nhiều số không chia hết cho cùng một số thì giải quyết vấn đề thế nào ?
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
_ Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 đã học ở tiểu học.
_ Chuẩn bị bài 11 “ Dấu hiệu chia hết cho, cho 5 “
IV/ Rút kinh nghiệm:
_________________________________________________________________
File đính kèm:
- SH T20 SD tam.doc