Giáo án Toán 6 - Kỳ II

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là nửa mặt phẳng.

2. Kỹ năng: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.

3. Thái độ: Bước đầu làm quen với một khái niệm phủ định. Nhận biết được tia nằm giữa tự giác, tích cực, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẵn hình 3/72 sgk, mô hình tia nằm giữa

2. Học sinh : Thước kẻ, bảng nhóm

II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức: 6 A ./ . 6 B ./ .

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

docx45 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:08/01/2013 Ngày giảng:10/01/2013 Lớp 6A Ngày giảng:12/01/2013 Lớp 6B Chương II. GÓC TIẾT 15 §1NỬA MẶT PHẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là nửa mặt phẳng. 2. Kỹ năng: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ. 3. Thái độ: Bước đầu làm quen với một khái niệm phủ định. Nhận biết được tia nằm giữa… tự giác, tích cực, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẵn hình 3/72 sgk, mô hình tia nằm giữa 2. Học sinh : Thước kẻ, bảng nhóm II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6 A…./…. 6 B…./…. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nửa mp bờ a: -Gv vẽ một đường thẳng a. /////////////////////////// a ?Đường thẳng a chia mp bảng thành mấy phần? -GV chỉ nửa mặt phẳng bờ a bên trên và bên dưới ?Vậy hình ntn được gọi là nửa mp bờ a? Gv vẽ hình 2/sgk ( I) ·A ·B (II) b E· ?Nửa mp (I) (bờ b) có điểm nào? ?nửa mp (II) bờ b chứa điểm nào? X CZV-Hai mp (I) và (II) có chung bờ b nên gọi là hai mp đối nhau. Cho học sinh làm ?1: -a/Cho hình vẽ 000 0000: -Hãy đọc tên các nửa mp bờ có trong hình vẽ. -Nối L với K; L với H. Đoạn thẳng LK và LH có cắt c không? Hoạt động 2: :Hình thành khái niệm tia nằm giữa hai tia: Gv cho hs vẽ hình trong bài sau: Cho 3 tia chung gốc O x; Oy; Oz.Trên O x lấy điểm M, trên Oy lấy điểm N. Quan sát đoạn NM với Oz? Cho hs làm ?2 -Hai phần. -Học sinh quan sát. -Học sinh trả lời: Hình gồm các điểm và đường thẳng a. -mp (I) có hai điểm A và B. -mp (II) có điểm E (II) L· · K c ·H (I) Học sinh vẽ: LK không cắt c LH cắt c x M y O N z Có 3 trường hợp… Khi MN cắt Oy,ta nói Oy nằm giữa O xvà Oz. ?.2 Cho HS thảo luận và trả lời tại chỗ. Oz không nằm giữa Ox, Oy Oz không cắt, Oz không nằm giữa Ox và Oy. A t B (H2) C H1 Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ok H2 Tia Bt nằm giữa hai tia BA và BC 1/Nửa mp bờ a: a/Mặt phẳng: Tờ giấy, nền nhà là hình ảnh của mặt phẳng. b/Nửa mp bờ a: //////////////////////////////////a -Nửa mp bờ chứa điểm D -Nửa mp bờ chứa điểm C, E. ·C ·E ·D 2/Tia nằm giữa hai tia: -MN cắt Oy nên Oy nằm giữa O x và Oz x M y O N z E· x · · · P L K 4. Củng cố: y/c hs làm bài tập 1 SGK,… 5. Hướng dẫn về nhà: -BTVN4/73;2;3;5/52 Ngày soạn:15/01/2013 Ngày giảng: 17/01/2013 Lớp 6A Ngày giảng:19/01/2013 Lớp 6B TIẾT 16 §2.GÓC I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được góc là gì? Góc bẹt là gì? 2. Kỹ năng: Học sinh biết vẽ góc, đọc tên góc, viết ký hiệu góc, nhận biết được điểm nằm trong góc. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, ký hiệu góc II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phu, phấn màu, SGK 2. Học sinh : Thước kẻ, bảng nhóm II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6 A…./…. 6 B…./…. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa góc: -Gv chỉ hình và hỏi:Hai tia Ob; Oc có đặc điểm gì -Gv nói: hình trên được gọi là góc?Vậy góc là gì? Gv treo bảng phụ vẽ một số hình khác và cho học sinh trả lời các hình đó có phải là góc không? -Gv nêu ký hiệu góc và đỉnh,cạnh của góc.Y/c học sinh đọc ký hiệu góc trên bảng phụ vừa treo. Hoạt động 2: Hình thành góc bẹt: Gv chỉ hình vẽ trên bảng phụ và hỏi: Em có nhận xét gì về tia OB và OC. Từ đó giới thiệu góc bẹt. Cho hs làm ?1(học sinh tìm tuỳ ý nhưng phải chỉ đúng. -Để vẽ góc, ta phải xác định điều gì? -Gv nêu một số điểm chú ý. -Gv cho học sinh vẽ góc ABC. -Gv vẽ hình và yêu cầu học sinh lên đánh dấu góc NOM;NOC;OCD;CDO Hoạt động 3: Điểm nằm trong góc: -Gv vẽ hình: x N· O · y A· Hs trả lời:Hai tia chung gốc. Hs trả lời:Là hình gồm hai tia chung gốc. B O C · · · x · D ·E y O -Trên hình 1,OB và OC là hai tia đối nhau. -Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. -Vẽ đỉnh và vẽ hai cạnh của góc đó. -Học sinh đánh dấu trên hình vẽ. · N · M ·O C· D · Học sinh trả lời điểm N nằm trong góc xOy.Điểm A nằm ngoài góc xOy. y C z M T P 1/Góc: a/Định nghĩa:Góc là hình gồm hai tia chung gốc. -b/Ký hiệu: x O Y Góc ghi là: hoặc -O là đỉnh của góc,O x và Oy là hai cạnh của góc. 2/Góc bẹt: -Là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. B O C 3/Vẽ góc: -Ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó. -Ta thường vẽ thêm 1 hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc để dễ thấy góc đang xét.Cần phân biệt góc có chung đỉnh bằng ký hiệu O1;O2… O t p x y 4/Điểm nằm bên trong góc: -Điểm N nằm trong góc,điểm A nằm ngoài góc xOy. O · A ·N x y 4. Củng cố: GV tóm tắt n/d bài 5. Hướng dẫn về nhà: BTVN8;9;10/75.Chuẩn bị đo độ. Ngày soạn:22/01/2013 Ngày giảng: 24/01/2013 Lớp 6A Ngày giảng:26/01/2013 Lớp 6B TIẾT 17 § 3. SỐ ĐO GÓC I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Học sinh công nhận mỗi góc có 1 số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180o -Học sinh biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù 2. Kỹ năng: -Biết đo góc bằng thước đo góc. -Rèn kỹ năng đo góc cẩn thận chính xác. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi đo góc, ký hiệu góc II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước đo góc to, thước thẳng 2. Học sinh : Thước đo góc to, thước thẳng III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6 A…./…. 6 B…./…. 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: Vẽ góc và đặt tên? Chỉ rõ đỉnh cạnh của góc? Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó? Hs2: Trên hình vừa vẽ có mấy góc. Viết tên các góc đó? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đo góc Thước đo góc có cấu tạo ntn? Gv vẽ góc xOy trên bảng đo góc xOy Gv y/c học sinh nêu lại cách đo Gv vẽ 1 góc tù, 1 góc bẹt y/c hs xác định số đo mỗi góc? => nhận xét Hoạt động 2: So sánh hai góc. để so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu? Gv vẽ 3 góc nhọn, vuông, tù: y/c hs xác định số đo Hoạt động 3: Góc vuông,góc nhọn,góc tù thé nào là góc vuông, nhọn, tù? y/c hs cho VD về góc vuông , góc nhọn, góc tù? Học sinh trả lời Học sinh quan sát Hs làm thao tác đo góc xOy theo gv 2 học sinh lên bảng thực hành đo và nhận xét Học sinh lên bảng đo Học sinh trả lời Học sinh trả lời Học sinh lấy VD Học sinh quan sát hình 17 1.Đo góc a)Dụng cụ đo: thước đo góc (thước đo độ) b)Đơn vị đo góc: là độ, phút, giây. 1 độ: 1o; 1 phút: 1’; 1 giây: 1” c)Cách đo góc xOy -Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh O và 1 cạnh đi qua vạch O của thước -Cạnh kia nằm trên nửa mp chứa thước, đi qua vạch 60. ta nói góc xOy có số đo 60o d)Nhận xét -Mỗi góc có 1 số đo. Số đo của góc bẹt là 180o. -Số đo của mỗi góc không vượt quá 180o 2.So sánh hai góc. *Để so sánh 2 góc ta so sánh các số đo của chúng Góc sOt lớn hơn góc pIq Viết *Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau Kí hiệu: 3,Góc vuông,góc nhọn,góc tù *Góc vuông là góc có số đo bằng 90o *Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 90o VD: = 15o => là góc nhọn *Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90o và nhỏ hơn 180o 90o < < 180o => là góc tù. 4. Củng cố: -Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt. -Cho hình vẽ, đo các góc có trong hình, so sánh các góc đó. -Nêu cách đo góc aOb? Có những loại góc nào? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Bài tập 12; 13; 15; 16 SGK - Hướng dẫn bài 15: vẽ đồng hồ hình tròn phóng to; ở các giờ: 2h….dùng thước đo góc. Ngày soạn:28/01/2013 Ngày giảng: 31/01/2013 Lớp 6A Ngày giảng:02/02/2013 Lớp 6B TIẾT 18 §5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được “ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (00 < m < 1800). 2. Kỹ năng: - Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc. 3. Thái độ: - Đo vẽ cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: thước thẳng, thước đo góc, SGK 2. Học sinh : thước thẳng, thước đo góc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6 A…./…. 6 B…./…. 2. Kiểm tra bài cũ: Khi nào thì ? Chữa bài 20 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng y/c học sinh tự đọc VD 1 SGK và vẽ vào vở gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện y/c học sinh nêu cách vẽ gv thao tác lại cách vẽ góc 40o ;trên nửa mp vẽ được mấy góc xOy có bờ là Ox? nhận xét? Gọi học sinh đọc VD 2 Để vẽ góc ABC = 30o em vẽ ntn? Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mp. Gọi học sinh đọc VD3 1 học ính vẽ hình Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox; Oy; Oz? Giải thích lí do? Tia nào nằm giữa? Học sinh đọc VD1 Vẽ góc 40o vào vở Học sinh lên bảng vẽ và nêu cách vẽ Học sinh trả lời Học sinh đọc nhận xét Học sinh đọc VD2 Học sinh trả lời Học sinh lên bảng vẽ Cả lớp vẽ vào vở Học sinh vẽ hình Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox; Oz m tiaOy nằm giữa 1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng a)Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho = 40o *Cách vẽ: -Đặt thước đo góc trên nửa mp có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0 của thước. -Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 40o của thước. *Nhận xét: SGK b)Ví dụ 2: Hãy vẽ góc ABC biết = 30o. *Cách vẽ: -Vẽ tia BC bất kì. -vẽ tia BA tạo với tia BC 1 góc 30o => là góc phải vẽ. 2.Vẽ hai góc trên nửa mp. a)Ví dụ 3: SGK Giải: -Vẽ 2 tia Oy; Oz như hình vẽ = 30o; = 45o Ta thấy tia Oy nằm giữa 2 tia Ox; Oz vì 30o < 45o. b)Nhận xét: SGK. 4. Củng cố: -Bài tập 1: Trên cùng 1 nửa mp bờ Oa vẽ = 120o; = 145o. Nhận xét vị trí của tia Oa; Ob; Oc? -Bài tập 2: Vẽ trên cùng 1 nửa mp bờ OA ; =50o; =130o, hình vẽ sau ai đúng, ai sai? Tính góc COB? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Bài tập: 25 – 29 SGK. - Xem trước bài tia phân giác của góc. Ngày soạn:19/02/2013 Ngày giảng: 21/02/2013 Lớp 6A TIẾT 19 §5. KHI NÀO THÌ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì - Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù. - Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù. 2. Kỹ năng: - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại. 3. Thái độ: - Đo vẽ cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: thước thẳng, thước đo góc, SGK 2. Học sinh : thước thẳng, thước đo góc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6 A…./…. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Khi nào thì tổng số đo hai góc bằng số đo Gv cho học sinh thực hiện đo các góc ở hình 23a,b y/c học sinh trả lời câu hỏi ở đề mục và ngược lại…. gv nêu nhận xét và nhấn mạnh 2 chiều… gv cho học sinh làm bài 18 Hoạt động 2: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. áp dụng nhận xét tính góc BOC và giải thích rõ cách tính gv y/c học sinh tự đọc SGK thế nào là 2 góc kề nhau? Vẽ hình minh họa? Chỉ rõ? Thế nào là 2 góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với góc 30o; 45o. Thế nào là 2 góc bù nhau? = 105o; =75o ; có là 2 góc bù nhau không? Vì sao? Thế nào là 2 góc kề bù? y/c học sinh làm ?2 Học sinh trả lời Học sinh trả lời 2 học sinh nhắc lại nhận xét Học sinh đọc đề to rõ Học sinh nêu cách tính Học sinh tự đọc SGK Học sinh trả lời Học sinh vẽ hình Học sinh trả lời Học sinh trả lời Học sinh làm ?2 1.Khi nào thì tổng số đo hai góc bằng số đo a)làm ?1: = 30o ; = 60o; = 90o => = b)Nhận xét: SGK c)Bài tập 18 SGK Vì tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên = 45o; = 32o => = 45o + 32o = 77o 2.Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. a) Hai góc kề nhau. và là 2 góc kề nhau, cạnh chung là Oy. b) Hai góc phụ nhau. c) Hai góc bù nhau d)Hai góc kề bù *Làm ?2: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o. 4. Củng cố: -Bài tập: Điền tiếp vào dấu….. a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì ……………..+…………….=……. b)Hai góc………..có tổng số đo bằng 90o c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng………… -Bài tập đúng sai: “hai góc có tổng số đo bằng 180o là 2 góc kề bù” 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Bài tập: 20; 21; 22; 23 SGK; 16; 18 SBT - Hướng dẫn: bài 23 Cần tính => tính Đọc trước bài Vẽ góc biết số đo. Ngày soạn:26/02/2013 Ngày giảng: 28/02/2013 Lớp 6A TIẾT 20 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra và khắc sâu kiến thức góc . 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về góc , - Rèn luyện tính cẩn thận ,phát triển tư duy . 3. Thái độ: - Nghiêm túc , xây dựng bài,… II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: thước thẳng, thước đo góc, SGK 2. Học sinh : thước thẳng, thước đo góc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6 A…./…. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: BT 18 - Gv treo bảng phụ hình 25 lên bảng - Gọi hs đọc đề - Gọi hs lên bảng giải -Gọi hs nhận xét - GV chữa bài Hoạt động 2: BT 20 Cho hs hoạt động nhóm làm bt20 -Nhận xét bài làm của các nhóm Hoạt động 3: BT22 - Cho hs đo các góc ở hình 29,30 - Chữa bài -gọi hs lên tìm các góc bù nhau -GV chốt lại - Quan sát - Đọc đề - lên bảng giải Nhận xét Chú ý - Chia nhóm hoạt động - Ghi bài - Đo góc - ghi bài - lên bảng tìm - chú ý BT 11 = + = 450 + 320 = 770 BT 20 = 150 = 450 BT13 = 1200 = 300 = 1150 = 350 = 300 Các cặp góc bù nhau: và và 4. Củng cố: - Ngay mỗi phần bài tập có liên quan . 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lai các bt đã làm -Xem trước bài 5 “ Vẽ góc cho biết số đo” Ngày soạn:05/03/2013 Ngày giảng: 07/03/2013 Lớp 6A TIẾT 21 §6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Học sinh hiểu thế nào là tia phân giác của góc. -Học sinh hiểu đường phân giác của góc là gì. 2. Kỹ năng: -Biết vẽ tia phân giác của góc. -Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo , gấp giấy. 3. Thái độ: - Nghiêm túc , xây dựng bài,… II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: thước thẳng, thước đo góc, compa , giấy để gấp, SGK. 2. Học sinh : thước thẳng, compa , thước đo góc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6 A…./…. 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: Vẽ hình: Cho tia Ox. Trên cùng 1 nửa mp bờ Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho = 100o; = 50o. Hs2: Vị trí tia Oz ntn đối với tia Ox, Oy? Tính ; so sánh với ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Phân giác của 1 góc là 1 tia ntn? Khi nào Oz là tia phân giác của ? y/c hs quan sát hình vẽ dựa vào định nghĩa cho biết tia nào là tia phân giác? Hoạt động 2: Tính ? cách vẽ? gọi 1 học sinh lên bảng vẽ cho học sinh làm bài tập. y/c học sinh xem hình 38 và trả lời cách 2 góc bẹt có mấy tia phân giác? Hoạt động 3: Gv vẽ đường thẳng zz’ và giới thiệu zz’ là đường phân giác của Đường phân giác của 1 góc là gì? Học sinh dọc định nghĩa Học sinh trả lời = = 64o : 2 = 32o Học sinh lên bảng vẽ Học sinh trả lời = =40o Học sinh lên bảng vẽ tia OC Học sinh xem hình 38 và trả lời Học sinh trả lời Học sinh trả lời 1.Tia phân giác của 1 góc là gì? Oz là tia phân giác của Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ó = 2.Cách vẽ tia phân giác của 1 góc. a)Ví dụ: Cho = 64o. Vẽ tia phân giác Oz của . *Cách vẽ. -Vẽ = 64o. -Vẽ tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy sao cho = 32o b)Bài tập 1: Cho = 80o. vẽ tia phân giác OC của *C1: Dùng thước đo góc: -Vẽ = 80o -Vẽ tia OC sao cho OC nằm giữa OA và OB và = 40o. *C2: Gấp giấy: -Vẽ góc AOB trên giấy -Gấp giấy sao cho cạnh OA trùng với cạnh OB -Nếp gấp là vị trí của tia OC. 3.Chú ý: -Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó tt’ là đường phân giác của 4. Củng cố: -Cho học sinh thảo luận nhóm bài 32 sgk - y/c học sinh lên bảng vẽ hình bài 33 -Khắc sâu đk : 1 tia là tia phân giác của 1 góc -Khắc sâu cách vẽ tia phân giác của góc 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Bài tập 30; 34; 35 36 SGK - Tiết sau luyện tập. Ngày soạn:12/03/2013 Ngày giảng: 14/03/2013 Lớp 6A TIẾT 22 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của 1 góc 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng t/c về tia phân giác của 1 góc để làm bài tập. - rèn kỹ năng vẽ hình. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: thước thẳng, thước đo góc, SGK 2. Học sinh : thước thẳng, thước đo góc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6 A…./…. 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: Thế nào là tia phân giác của 1 góc? Nêu cách vẽ tia phân giác của = 90o? Hs2: Đường phân giác là gì? Vẽ đường phân giác của 1 góc bẹt? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: y/c học sinh đọc nội dung bài 34 gọi học sinh lên bảng vẽ hình gọi lần lượt các học sinh lên bảng tính các góc thành phần nêu rõ lý do tính tổng số đo các góc theo đề bài? Gv quan sát – nhận xét bổ sung Hoạt động 2: Gọi học sinh lên bảng vẽ góc Gv nhận xét – bổ sung cho điểm Tính như thế nào? Gv hướng dẫn = ? (Om là phân giác?) = ? (On là phân giác?) Gv chú ý cách lập luận của hs Học sinh làm bài độc lập 1 học sinh lên bảng vẽ hình 1 học sinh lên bảng tính các góc thành phần 1 học sinh lên bảng tính các góc cần tìm Cả lớp cùng làm bài the y/c Học sinh lên bảng vẽ hình Tính số đo =50o Tính Học sinh tính I-Chữa bài tập. Bài 34 sgk Có kề bù với => + = 180o Mà = 100o 100o + = 180o = 180o – 100o = 80o *Ot là phân giác của => =50o. *Ot’ là phân giác của =>=40o. *100o+40o=140o *=80o+50o=130o *=50o+40o = 90o. II-Bài tập: 1.Vẽ =180o. Vẽ tia phân giác Ot của . Tính . Vì Ot là phân giác của =>=90o 2.Bài 36 sgk: Vì tia Oz, Oy thuộc 1 nửa mp bờ Ox, =30o,=80o=>< =>tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz *Tia Om là phân giác của =>= 15o. *Tia On là tia phân giác của =>=25o Tia Oy nằm giữa Om và On =>= =15o + 25o=40o. 4. Củng cố: - Khắc sâu các bài tập đã chữa - Nhắc lại khái niệm tia phân giác của góc - Tia phân giác của góc bẹt - Cách chứng minh tia phân giác của 1 góc. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Bài tập 37 sgk; 31; 33; 34 SBT - Xem trước bài thực hành: đo góc trên mặt đất. Ngày soạn:19/03/2013 Ngày giảng: 21/03/2013 Lớp 6A TIẾT 23 §7. THỰC HÀNH :ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT. I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo, cách sử dụng dụng cụ đo góc trên mặt đất. - Nắm chắc bước tiến hành để đo 1 góc trên mặt đất. - Làm quen với giác kế. - Rèn kỹ năng sử dụng giác kế - Rèn tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giác kế, thước thẳng, thước đo góc, SGK 2. Học sinh : thước thẳng, thước đo góc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6 A…./…. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt đất Hướng dẫn học sinh sử dụng giác kế để đo góc Hoạt động 2: y/c 1 học sinh lên thực hiện các bước y/c học sinh làm theo nhóm gv nhận xét bổ sung Hoạt động 3: Gv phân công các nhóm theo vị trí đã chuẩn bị từ trước Gv quan sát uốn nắn các nhóm trong thời gian thực hành đo góc Quan sát bằng trực quan Quan sát gv hướng dẫn 1 học sinh thực hiện đo góc Học sinh hoạt động nhóm HS thực hành theo nhóm. I-Dụng cụ đo góc trên mặt đất -Dụng cụ: Giác kế -Cấu tạo: .1 đĩa tròn nằm ngang trên 1 giá .mặt đĩa chia độ sẵn . 3 chân .Mặt đĩa: 1 thanh quay xung quanh tâm của đĩa 2 đầu có gắn 2 tấm thẳng đứng, mỗi tấm 1 khe hở, 2 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng. II-Cách đo góc trên mặt đất Đo góc ACB *B1: Đặt giác kế : Mặt đĩa tròn nằm ngang tâm nằm trên 1 đường thẳng đứng qua đỉnh C *B2: Đưa thanh quay về O0, quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và 2 khe hở thẳng hàng *B3: Cố định mặt đĩa *B4: Đọc số đo góc ACB III. Thực hành: -Hoạt động theo nhóm .Tiến hành đo góc (2 lần) .Viết kết quả thực hành theo mẫu Họ tên Chuẩn bị Kết quả Lần 1 Kết quả Lần 2 =…. =…. 4. Củng cố: - Nắm vững cách sử dụng giác kế -Thu dọn và vệ sinh - Nhận xét giờ thực hành - Cho điểm 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Chuẩn bị compa - Đọc trước bài sau. Ngày soạn:26/03/2013 Ngày giảng: 28/03/2013 Lớp 6A TIẾT 24 ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? - Nắm được khái niệm cung, dây cung, bán kính, đường kính. 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo Compa, biết vẽ cung tròn, đường tròn. - HS được rèn luyện tính cẩn thận trong vẽ hình. 3. Thái độ: - Nghiêm túc , xây dựng bài,… II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK,thước thẳng, compa. 2. Học sinh : Compa, thước thẳng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6 A…./…. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Dùng compa vẽ 1đường tròn Đường tròn tâm O bán kính R là gì? So sánh đường tròn và hình tròn Gọi học sinh lên bảng vẽ đường tròn Gv hướng dẫn cách sử dụng compa vẽ… Hoạt động 2: Lấy A, B thuộc (O) cung tròn So sánh đường kính và bán kính Nếu A,B,O thẳng hàng thì 2 cung ntn? Gọi học sinh vẽ (O;1,5cm) Vẽ dây CD bất kì Hoạt động 3: y/c học sinh đọc VD SGK và làm y/c học sinh làm độc lập y/c học sinh làm bài 38, 39 SGK Học sinh trả lời ON=R ON là bán kính Học sinh vẽ đường tròn trên bảng Vẽ A, B thuộc (O) Học sinh lần lượt lên bảng vẽ So sánh AB < MN bằng compa Đo 1 đoạn OM=AB MN=CD =>ON=AB+CD Học sinh vẽ (O;2cm) Học sinh khác trả lời AC=AD=? CB=DB=? 1.Đường tròn, hình tròn. a)Đường tròn: *Khái niệm : SGK *Kí hiệu: đường tròn tâm O bán kính R kí hiệu: (O; R) *Điểm N (O;R); ON = R *Điểm P nằm trong đường tròn OP < R Q nằm ngoài đường tròn OQ > R b)Hình tròn: *Định nghĩa: SGK 2.Cung và dây cung. a)Cung tròn *A,B (O;R) => có 2 cung tròn AmB; AnB A,B gọi là 2 mút của cung b)Dây cung. *Đoạn thẳng nối 2 mút của cung là dây cung của đường tròn. VD: Dây AB, dây CD *Dây đi qua tâm là đường kính của đường tròn Đường kính = 2 lần bán kính 3.Một số công dụng khác của compa a)VD1: SGK Dùng compa đo được AB < MN b)VD2: -Vẽ tia Ox bất kì bằng thước -Trên tia Ox vẽ OM = AB -Trên tia Mx vẽ ON = AB =>ON = AB + CD=OM + MN 4.Luyện tập a)Bài 38 SGk vẽ (C; 2cm) Đường tròn (C;2cm) đi qua O; A vì OC = CA = 2cm b)Bài 39 SGK có (A;3cm) và (B;2cm) cắt nhau tại C; D; AB = 4cm *AC=AD=3cm; CB=DB=2cm BI=2cm; AB=4cm=>AI=2cm Vậy I là trung điểm của AB 4. Củng cố: -Y/c học sinh làm bài 38, 39 SGK -Phân biệt đường tròn, hình tròn -So sánh độ dài bằng compa 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Bài tập 40;41;42 SGK - Hướng dẫn bài 41: Dùng compa trên OM vẽ DI=AB Trên IM vẽ IK=AC Trên KM vẽ KM’=BC Nếu M’trùng M….. Ngày soạn:02 /04/2013 Ngày giảng: 04/04/2013 Lớp 6A TIẾT 25 TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững định nghĩa tam giác, hiểu đỉnh, góc cạnh của tam giác. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ tam giác, biết độ dài các cạnh và kí hiệu tam giác. 3. Thái độ: - Học sinh tích cực hoạt động. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: thước thẳng, thước đo góc, compa, SGK 2. Học sinh : thước thẳng, thước đo góc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6 A…./…. 2. Kiểm tra bài cũ: Đường tròn là gì? Hình tròn là gì ? Thế nào là cung, dây cung ? Vẽ ( O1; 5cm), ( O2; 5cm) Hai đường tròn cắt nhau ở A và B. So sánh AO1 ; BO2 . Vẽ hình. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: - Lấy ba điểm A, B. C không thẳng hàng. ? Vẽ các đoạn thẳng. * Đó là tam giác ABC. ? Tam giác là gì? ? Ba điểm thẳng hàng có vẽ được tam giác không. - GV đưa nội dung bài tập 43, 44 lên bảng phụ. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - GV lấy điểm M, N như hình vẽ. Giới thiệu điểm nằm trong tam giác, điểm nằm ngoài tam giác. - Yêu cầu HS lấy 2 điểm nằm trong tam giác, 2 điểm nằm ngoài tam giác HS tiến hành vẽ. Nhận xét. - Là hình tạo bởi ba đoạn thẳng từ ba điểm không thẳng

File đính kèm:

  • docxGIÁO ÁN HÌNH LỚP 6 KỲ II.docx
Giáo án liên quan