Giáo án Toán 6 - Tiết 23: Luyện tập

I- Mục tiêu:

- Học sinh được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

- Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.

- Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1437 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23: Ngày giảng: Luyện tập I- Mục tiêu: - Học sinh được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết. - Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân. II- Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ, SBT HS: SGK, SBT, bút viết bảng III- Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Chữa bài tập 103/41 SGK - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? -HS2: Chữa bài tập 105/SGK -Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 GV: Nhận xét, cho điểm. *Hoạt động 2: Luyện tập - Bài 106/SGK GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào? -Dựa vào dấu hiệu nhận biết tím số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó - Chia hết cho 3? - Chia hết cho 9 - Bài 107/ SGK GV:Phát phiếu học tập cho HS 8’ 15’ HS1: Chữa bài 103/ SGK a) ( 1251 + 5316) 3 vì 12513 và 5316 3 (1251 + 5316) 9 vì 1251 9; 5316 9 b)(5436 – 1324) 3 vì 1324 3 5436 3 (5436 – 1324) 9 vì 1324 9 5436 9 c) (1.2.3.4.5.6 + 27) 3 và 9 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3, cho 9 HS2: Chữa bài 105/SGK a) 450; 405; 540; 504 b) 453; 435; 543; 534; 345; 354. HS nhận xét bài làm của bạn 10000 10002 10008 Câu Đ S Giải thích a)Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 b) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3 d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 Đ Đ Đ S Vì 9 3 Vì 3 9 Vì 15 3 Vì 45 9 - Cho ví dụ với câu đúng *Hoạt động 3: Phát hiện tìm tòi kiến thức mới GV: Chia nhóm hoạt động với yêu cầu -Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3? - áp dụng: Tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3 15’ HS: 18 9 => 18 3 75 15 => 75 3 90 45 => 90 9 a 827 468 1546 1527 2468 1011 Kết quả m m 8 0 7 6 2 1 n n 2 0 1 0 2 1 GV chốt lại cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất -Bài 110/ SGK GV giới thiệu các số m, n, r, mn, d như trong SGK GV: Treo bảng phụ như H43 SGK. Thi đua trong 2 dãy tính nhanh, đúng điền vào ô trống (mỗi dãy một cột) Sau khi điền vào ô trống hãy so sánh r với d? - Nếu r ≠ d phép nhân làm sai - Nếu r = d phép nhân làm đúng Trong thực hành ta thường viết các số m, n, r, d như sau: Với a = 78; b = 47; c = 3666 *Hoạt động 4: Bài tập nâng cao - Bài 139/ 19 SBT Tìm các chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 87ab 9 5’ a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 HS: Thực hành kiểm tra phép nhân a = 125; b = 24; c = 3000 87ab 9 (8+7+a+b) 9 (15 + a + b) 9 a + b Ta có a – b = 4 nên a + b = 3 loại Vậy a = 8; b = 4 Số phải tìm là 8784 *Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2ph) - Làm bài tập 133; 134; 135; 136/ SBT - Bài nâng cao: Thay x bởi chữ số nào để 12 + 2x3 chia hết cho 3 5x793x4 chia hết cho 3 - Nghiên cứu bài ước và bội.

File đính kèm:

  • docDS tiet 23 lop 6.doc