I. Mục tiêu:
-HS được củng cố khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố , hợp số.
-HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
-HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị: Xem bảng bảng số nguyên tố và làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình tiết dạy
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2137 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu ˜Giáo án Toán 6 - Tiết 26 - Bái 14: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: §14. LUYỆN TẬP -Số nguyên tố, hợp số…
Tiết pp: 26 tuần:9
Ngày soạn: 22-10-2005
Ngày dạy: 31-10-2005
I. Mục tiêu:
-HS được củng cố khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố , hợp số.
-HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
-HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị: Xem bảng bảng số nguyên tố và làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình tiết dạy
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
Néi dung ghi b¶ng
H§1: KiĨm tra bµi cị (10ph)
Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
Làm bài 119(SGK).
1hs lên bảng kiểm tra bài cũ.
H§2: Tổ chức luyện tập (30 ph)
*Bài tập 118(SGK)
a, 3.4.5+6.7 = 3.4.5+2.3.7
= 3(4.5+2.7)
=>3.4.5+6.7 3
và (3.4.5+6.7)> 3.
=>3.4.5+6.7 3 là hợp số
b)7 .9.11- 2.3.4.7
=>7.9.11- 2.3.4.73
=>7.9.11-2.3.4.77
Vậy 7 .9.11- 2.3.4.7 là hợp số
c) 3.5.7 là số lẻ ; 11.13.17 là số lẻ
=> 3.5.7+ 11.3.17 là số chẵn và lớn hơn 2 nên
3.5.7+ 11.3.17 hợp số.
d) 16354+ 67541 là hợp số vì tổng này lớn hơn 5 và chia hết cho 5(tổng cố chữ số tận cùng bằng 5).
*Bài tập 120(SGK)
- Thay dấu *=3; 9 để là số nguyên tố.
- Thay dấu *= 7 để là số nguyên tố.
*Bài 118/sgk
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm câu a và b; câu c và d.
GV: (chốt lại vấn đề)
Số nguyên tố là số chỉ có hai ước số là một và chính nó.
Bài tập 120(SGK)
H: Chỉ ra các số nguyên tố lớn hơn 50 và bé hơn 60?
H: Chỉ ra các số nguyên tố lớn hơn 90và bé hơn 100?
GV: Gọi 1SH lên bảng làm
*BÀi 121/Sgk.
GVHD:
Với k=0?
Với k=1 kiểm tra xem có thoả mãn yêu cầu bài toán không?
Với k 2, 3k có là số nguyên tố không.
2 HS lên bảng.
HS: Nhận xét
HS:Lên bảng trình bày.
HS dưới lớp nhâïn xét.
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
Néi dung ghi b¶ng
Bài tập 122(SGK)
Câu
Đ
S
Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố
x
Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
x
Mọi số nguyên tố đều là số lẻ
x
Mọi số nguuyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các số: 1; 3; 7; 9
x
GV(hd): Bài tập 124(SGK).
GV(h):+) Hãy chỉ ra số tự nhiên có đúng môt ước?
+) Hợp số lẻ nhỏ nhất là số nào?
+): Số tự nhiên không phải là số nguyên tố không phải là hợp số là số nào?
+) Số nguyên tố lẻ nhỏ nhất là số nào?
GV: Từ các giả thiết trên hãy tìm năm máy bay có động cơ ra đời.
GV(hd): Bài 158(SBT)
H: a= 2.3.4.5……… . 101 chia hết cho các số nào?
H: a+ 2; a+3; a+4; a+5; . . . .; a+101 chia hết cho những số nào?
HS: Trả lời tại chỗ và giải thích tại sao.
-HS sửa câu sai thành câu đúng.
c)Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ.
d) Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều tận cùng bởi một trong các chữ số 1; 3; 7 ;9.
HS: 1HS lên bảng
HS: Lên bảng trình bày
Bài tập 121(SGK)
a,Với k=1; 3k=3.1=3 là số nguyên tố(chọn).
Với k1; 3k3; 3kk. Do đó 3k là hợp số (loai)
Vậy với k=1, 3k là số nguyên tố .
b,Với k=1, 7k=7.1=7 là số nguyên tố
Với k1; 7k7; 7kk => 7k là hợp số(loai).
Vậy với k=1, 7k là số nguyên tố.
Bài tập 124(SGK)
Gọi là năm máy bay có động cơ ra đời.
Theo đề ra:
a là số có đúng một ước => a=1.
b là hợp số lẻ nhỏ nhất => b=9.
c không phải là số nguyên tố không phải là hợp số và c 1 => c=0.
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất
=> d= 3.
Vậy máy bay có đôïng cơ ra đời năm 1903.
Bài 158(SBT)
a= 2.3.4.5……… . 101 chia hết cho các số 2; 3; 4; 5; … 101
a+2 2 và a+2>2
a+3 3 và a+3>3
a+4 4 và a+4> 4
a+55 và a+5>5
. . . . .
a+ 101101 và a+101> 101
Vậy 100 số tự nhiên liên tiếp: a+2; a+3; a+4. . . .; a+101 đều là hợp số.
Củng cố
Các dạng bài tập: - Kiểm tra một số là số nguyên tố hay hợp số .
- Thay chữ số thích hợp vào dấu * để được hợp số, số nguyên tố.
Dặn dò: Học bài, làm bài tập 156; 157; 153(SBT).
File đính kèm:
- Tiet26.CI.doc