Giáo án Toán 6 - Tiết 27 - Bài ˜15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

I. Mục tiêu:

- HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

II. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng.

HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1914 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 27 - Bài ˜15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: §15.PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ Tiết pp:27 Ngày soạn:25-10-2005 Ngày dạy:31-10-2005 I. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng. HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà. III. Tiến trình dạy học: Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng H§1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố(15ph) GV đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. Bài học này sẽ giúp các em giải quyết vấn đề này. H:Hãy viết số 300 dưới dạng tích của hai số tự nhiên lớn hơn 1? Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng cây Chẳng hạn: 300 6 50 H: Với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng tích của hai thừa số lớn hơn 1 không? GV viết theo sự phân tích của HS dưới dạng sơ đồ cây Chẳng hạn: 300 6 50 2 3 5 10 2 5 -GV cho HS phân tích trong một số trường hợp khác. -GV: Theo sự phân tích ở các sơ đồ, 300 bằøng các tích nào? -HS: 300 = 6. 50 300 = 3.100 300 = 2.150 …… -HS: 300 300 3 100 2 150 10 10 2 75 2 5 2 5 3 25 5 5 -HS: 300= 2.3.5.2.5. 300 = 3.100=3.10.10=3.2.5.2.5 300=2.150=2.2.75 =2.2.3.25=2.2.2.5.5 Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng H: Số 300 đã được phân tích của các thừa số 2; 3; 5. Các thừa số này có đặc điểm gì? GV: Cách phân tích số như trên được gọi là cách phân tích ra thừa số nguyên to.á H: Vậy thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? -Gv nhắc lại. -GV trở lại các sơ đồ: Tại sao không phân tích tiếp2; 3; 5? Tại sao 6; 50; 150; 25; 75; 10 lại phân tích được tiếp? -GV nêu 2 chú ý trong sgk. -GV Trong thực tế ta thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.=>Sang HĐ2. -HS: Đó là các thừa số nguyên tố -HS đọc phần đóng khung trong Sgk. -Số nguyên tố phân tích ra là chính số đó. -Vì đó là các hợp số. 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố -Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố. *Chú ý: - - H§3:Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố(15ph) 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Ví dụ: phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 Vậy: 300= 2.2.3.5.5= 22.3.52 ? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố: 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 Vậy: 420 = 22 . 3. 5 . 7. GV: Hướng dẫn HS phân tích Lưu ý: -Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn:2; 3; 5; 7; 11… -Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. -Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột. GV hướng dẫn HS phân tích gọn bằng luỹ thừavà viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. GV trở lại việc phân tích300 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây và cho hs nhận xét kết quả? Củng cố: HS làm ? SGK -HS chuẩn bị thước và làm theo sự hướng dẫn của GV. -HS: 300= 2.2.3.5.5= 22.3.52 -HS: các kết quả đều giống nhau. Đọc nhận xét trang 50/sgk. Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng H§4: Củng cố, luyện tập (14ph) Bài125(SGK) a, 60= 22.3.5 d, 1035= 32.5.23 b, 84= 22.3.7 e, 400=24.52 c, 285= 3.5.19 f, 1000000= 26.56 Bài 126(SGK) Phân tích ra thừa số nguyên tố Đ S Sửa lại cho đúng 120=2.3.4.5 306= 2.3.51 567=92.7 132=22.3.11 1050=7.2.32.52 x x x x x 120=23.3.5 306=2.32.17 567=34.7 1050=2.3.52.7 (Kẻ thêm vào 2 cột cạnh 4 cột trên) Các số nguyên tố Các ước Bài125(SGK) GV: Cho cả lớp làm và gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm hai câu. GV: chia nhóm, mỗi nhóm cử đại diện trả lời. -Sau khi HS đã sửa lại đúng. Gv yêu cầu hs: +Cho biết mỗi số nguyên tố đó chia hết cho cho các số nguyên tố nào? +Tìm tập hợp các ước của mỗi số nguyên tố đó? -3 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. (Theo phân tích theo cột dọc) H§5: H­íng dÉn vỊ nhµ (1ph) Học bài. Làm bài tập 127; 128; 129(SGK),166(SBT).

File đính kèm:

  • docTiet27.Ci.doc