Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 28

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức

- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

* Kỹ năng:

- Biết vẽ điểm, đường thẳng.

- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.

- Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.

- Biết sử dụng ký hiệu , .

- Quan sát các hình ảnh thực tế.

 

doc45 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 877 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Chương I: ĐOạN THẳNG. Tiết 1: ĐIểM. ĐƯờNG THẳNG MụC TIÊU: * Kiến thức - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. * Kỹ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng. - Biết đặt tên điểm, đường thẳng. - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng ký hiệu ẻ, ẽ. - Quan sát các hình ảnh thực tế. II. CHUẩN Bị: Bảng phụ. TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: dặn dò Giới thiệu cho HS môn Hình học lớp 6, khái quát chương trình, yêu cầu của bô môn. Những đồ dùng cần thiết. Hoạt động 2: dạy học trên lớp HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS NộI DUNG GHI BảNG Nội dung 1: điểm. GV chấm vài chấm trên bảng, giới thiệu cho HS hình ảnh của một điểm. Yêu cầu HS cho biết trên bảng có bao nhiêu điểm. - Để phân biệt các điểm người ta đặt tên cho điểm, dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. - Đọc tên các điểm trong hình sau: - Hình trên có điểm nào đặc biệt? GV: ta nói điểm H và F trùng nhau. GV: bất kỳ 1 hình nào cũng là một tập hợp điểm, điểm cũng là một hình. HS: có 4 điểm. HS: các điểm: M, E, H, F HS: điểm H và F có cùng một vị trí. Điểm. - Điểm A và điểm B là hai điểm phân biệt. - Điểm C và điểm D là hai điểm trùng nhau. Nội dung 2: đường thẳng Khi nói đến đường thẳng, các em hình dung được những vật nào trong thực tế? - Để phân biệt các đường thẳng người ta cũng đặt tên cho đường thẳng, dùng các chữ cái in thường để đặt tên. - Để vẽ đường thẳng các em dùng dụng cụ nào? Cách vẽ? HS: sợi dây căng thẳng, mép bàn cho ta hình ảnh đường thẳng. HS: dùng thước thẳng để vẽ. Vẽ theo cạnh của thước. Đường thẳng. a - Đường thẳng là một tập hợp điểm. - Tên đường thẳng được đặt bằng chữ cái in thường. Nội dung 3: điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng Nhìn vào hình (bên) đọc tên các đường thẳng, các điểm? - Cho biết vị trí của điểm M, N đối với đường thẳng b? - Điểm M nằm trên đường thẳng b ta nói điểm M thuộc đường thẳng b. Điểm N không nằm trên đường thẳng b ta nói điểm N không thuộc đường thẳng b. HS: đường thẳng: b điểm: M, N. HS: điểm M nằm trên đường thẳng b, điểm N không nằm trên đường thẳng b. Điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng M N b M ẻ b : điểm M thuộc đường thẳng b. N ẽ b : điểm N không thuộc đường thẳng b. Hoạt động 3: củng cố ? GV vẽ hình lên bảng. a) HS quan sát trả lời. b) HS lên bảng điền ký hiệu. c) HS lên bảng vẽ hình. - BT 1/104: GV dùng bảng phủ có sẵn hình, yêu cầu HS lên bảng ghi tên. - BT 2/104: HS lên bảng thực hiện. - BT 3/104: chia HS thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm vào bảng phụ đã vẽ sẵn hình. ? C E a a/ C thuộc đường thẳng a. E không thuộc đường thẳng a.. b/ C a ; E a. M a c/ hs lên bảng vẽ thêm hai điểm thuộc đường thẳng a và hai điểm không thuộc đường thẳng a. Hoạt động 4: hướng dẫ về nhà. Học bài theo sgk, và vở ghi. Bài tập về nhà: 4, 5, 6, 7 tr 105 sgk. Xem trước bài ba diểm thẳng hàng. Tuần 2: Tiết 2: BA ĐIểM THẳNG HàNG. MụC TIÊU: * Kiến thức - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. * Kỹ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng. - Biết đặt tên điểm, đường thẳng. - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng ký hiệu ẻ, ẽ. - Quan sát các hình ảnh thực tế. CHUẩN Bị: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. TIếN TRìNH DạY HọC Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. HS 1: Vẽ đường thẳng a, vẽ M ẻ a, N ẻ a, P ẽ a. HS 2: Vẽ đường thẳng b sao cho P ẻ b, A ẻ a, A ẻ b Có nhận xét gì về vị trí của 3 điểm: M, N, A. A N a b ã ã ã ã M P Hoạt động 2: dạy học bài mới HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS NộI DUNG GHI BảNG a A C B ã ã ã Nội dung 1: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng a A B C ã ã ã - Dùng ký hiệu ẻ, ẽ để chỉ mối quan hệ giữa các điểm A, B, C đối với đường thẳng a? S M N b ã ã ã - Ba điểm A, B, C cùng thuộc đường thẳng a ta nói 3 điểm này thẳng hàng. Vậy 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào? - GV cho HS quan sát hình vẽ và hỏi: 3 điểm M, N, S có thẳng hàng không? Vì sao? - Thế nào là 3 điểm không thẳng hàng? - Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng (không thẳng hàng)? - Để biết 3 điểm nào đó có thẳng hàng hay không ta làm sao? HS đứng tại chỗ trả lời: A ẻ a, B ẻ a, C ẻ a. HS: 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. HS: 3 điểm M, N, S không thẳng hàng vì 3 điểm này không cùng nằm trên đường thẳng b. HS: dùng thước kiểm tra. 1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? a A B C ã ã ã - Ba điểm A, B, C thẳng hàng. S M N b ã ã ã 3 điểm M, N, S không thẳng hàng vì 3 điểm này không cùng nằm trên đường thẳng b. Nội dung 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: - Hãy cho biết vị trí của điểm C đối với 2 điểm A và B? - Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A và B? - Vị trí của 2 điểm A và C đối với điểm B? - Vị trí của 2 điểm C và B đối với điểm A? - Vị trí của 2 điểm A và B đối với điểm C? HS: điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. HS: chỉ có một điểm nằm giữa 2 điểm A và B 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: (SGK) a A C B ã ã ã - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. - Hai điểm A và C nằm cùng phía so với điểm B. - Hai điểm C và B nằm cùng phía so với điểm A. - Hai điểm A và B nằm khác phía so với điểm C. Hoạt động 3: củng cố. Bài 8/106: HS xem SGK và đứng tại chỗ trả lời. Bài 9/106: HS quan sát hình và trả lời. Bài10/106: HS lần lượt lên bảng vẽ hình, các em khác tự vẽ vào vở. BT: Vẽ trên cùng một hình: a) Ba điểm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K). b) Hai điểm M và N thẳng hàng với E (M, N khác phía đối với E). c) Chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. N K E F M ã ã ã ã ã E F K M N ã ã ã ã ã Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà: - Học theo SGK và vở ghi. - Làm BT: 11; 12; 13; 14/107. - Xem trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm. Tuần 3: Tiết 3: ĐƯờNG THẳNG ĐI QUA HAI ĐIểM MụC TIÊU. * Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. * Kỹ năng cơ bản: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. * Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. * Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm. CHUẩN Bị. - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ HS 1: Hãy đọc tên bộ ba các điểm thẳng hàng (trong hình bên) Trong mỗi bộ, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? A N C I M B ã ã ã ã ã ã HS 2: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Cho 2 điểm A và B, vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. Có bao nhiêu đường thẳng như vậy? Hãy mô tả lại cách vẽ? Hoạt động 2: dạy học bài mới HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS NộI DUNG GHI BảNG Nội dung 1: vẽ đường thẳng: GV dựa vào phần kiểm tra bài cũ yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A vàB. - Có bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 điểm A và B? - Có bao nhiêu đường đi qua đi qua 2 điểm A và B? Củng cố: GV cho làm BT 15/109 HS: có một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. HS: có vô số đường đi qua 2 điểm A và B. 1. Vẽ đường thẳng: A B ã ã * Cách vẽ: (SGK) * Nhận xét: (SGK) Nội dung 2: Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng: GV: Các em hãy đọc trong SGK (mục 2 trang 108) và cho biết những cách đặt tên cho đường thẳng? GV gọi HS đọc tên của đường thẳng trong ? (hình 18/108). - Các em có nhận xét gì về vị trí của các đường thẳng kể trên? HS đọc SGK và trả lời. HS đứng tại chỗ đọc tên. HS: trùng nhau. 2. Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng: (SGK) áp dụng: A B C ã ã ã AB, BC, AC, CB, BA, CA. Nội dung 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: - Các em có nhận xét gì về vị trí của các đường thẳng kể trên? - Hai đường thẳng trùng nhau là hai đường thẳng như thế nào? GV gọi HS lên bảng vẽ hình trong các trường hợp: + Hai đường thẳng có 1 điểm chung. + Hai đường thẳng không có điểm chung. GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi giới thiệu 2 đường thẳng cắt nhau, 2 đường thẳng song song. - Hai đường thẳng cắt nhau là 2 đường thẳng như thế nào? - Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng như thế nào? HS: là 2 đường thẳng có nhiều hơn 1 điểm chung. 2 HS lên bảng vẽ. - là 2 đường thẳng có 1 điểm chung. - là 2 đường thẳng không có điểm chung. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: A B C ã ã ã AB trùng BC. Nhận xét: hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung. B A C ã ã ã AB cắt BC b a Nhận xét: hai đường thẳng cắt nhau có duy nhất một điểm chung. d c Ab song song cd Nhận xét: hai đường thẳng song song không có điểm chung. * Chú ý: (SGK) Hoạt động 3: củng cố. - Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt? - Với 2 đường thẳng thì có những vị trí nào giữa 2 đường thẳng đó? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp. - BT 16/109: HS đứng tại chỗ trả lời. - BT 17/109: 1 HS lên bảng, các em khác tự làm. A B C D ã ã ã ã Các đường thẳng: AB, AC, AD, BC, BD, CD Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà. - Học theo vở ghi vàSGK. - Làm BT: 18; 19; 20; 21/109; 110. - đọc và chuẩn bị các dụng cụ thực hành cho tiết sau. Tuần 4: Tiết 4: THựC HàNH: TRồNG CÂY THẳNG HàNG. I . MụC TIÊU: - HS biết trồng cây hoặc chôn các các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm 3 điểm thẳng hàng. II . CHUẩN Bị: 12 cọc tiêu, dây dọi, búa đóng cọc. III . TIếN HàNH: 1/ Nhiệm vụ: - Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B. - Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. 2/ Chuẩn bị: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nhận 3 cọc tiêu, dây dọi và búa để đóng cọc. 3/ Hướng dẫn: Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng với mặt đất tại 2 điểm A, B. Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở điểm C. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A (chỗ mình đứng) che lấp 2 cọc B và C, khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Các em còn lại lần lượt kiểm tra lại. 4/ Rút kinh nghiệm: - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. - Chúng ta vận dụng 3 điểm thẳng hàng vào trong thực tế để làm gì? Tuần 5: Tiết 5: TIA MụC TIÊU. - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - HS biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. - Biết phân loại 2 tia chung gốc. - Phát biếu chính xác các mệnh đề toán học. Rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát. CHUẩN Bị. - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. TIếN TRìNH DạY HọC 2. Hoạt động 2: dạy học bài mới HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS NộI DUNG GHI BảNG Nội dung 1: tia. GV vẽ hình: cho đường thẳng xy, O ẻ xy - Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần? - Mỗi phần là một nửa đường thẳng, hay còn gọi là một tia. Vậy tia là gì? GV gọi một HS lên bảng vẽ tia Ax. - Tia Ax có thể kéo dài về phía nào? HS quan sát hình vẽ. x y O ã HS: 2 phần. HS: .... 1 HS lên bảng vẽ tia Ax, các em khác tự vẽ vào vở. A x ã HS: có thể kéo dài về phía x. 1. Tia: (SGK) O x ã Tia Ox Nội dung 2: hai tia đối nhau - Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm Aẻxy kể tên các tia tạo thành? Có nhận xét gì về các tia này? - Hai tia Ax, Ay là 2 tia đối nhau. Vậy 2 tia đối nhau là 2 tia như thế nào? y x A ã B ã ?1 GV gọi HS trả lời. HS: có 2 tia Ax, Ay. Hai tia này có chung gốc A. Hai tia Ax và Ay cùng nằm trên mọt đường thẳng 2. Hai tia đối nhau: (SGK) y x A ã Ax và Ay là hai tia đối nhau. Nhận xét: (SGK) Nội dung 3: hai tia trùng nhau - Có nhận xét gì về 2 tia AB và Ay? GV: 2 tia AB và Ay là 2 tia trùng nhau. Vậy 2 tia trùng nhau là 2 tia như thế nào? HS đứng tại chỗ trả lời A O B y x a/ Tia Ox và tia OA trùng nhau. Tia OB và tia Oy trùng nhau. b/ Tia Ox và tia OA trùng nhau vì A thuộc tia Ox. c/ tia Ox và tia Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng. 3. Hai tia trùng nhau: ã ã x B A Ax và AB là hai tia trùng nhau. Chú ý: (SGK) ?2. Hoạt động 3: củng cố Thế nào là hai tia đối nhau ? Thế nào là hai tia trùng nhau? Đúng tại chỗ trả lời bài 22 tr 112. Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà. - Học theo vở ghi vàSGK. - Làm BT: 23; 24; 25/113. - Chuẩn bị trước các bài tập phần luyện tập. Tiết 6: LUYệN TậP MụC TIÊU. - Luyện cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. - Luyện cho HS kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. - Luyện kỹ năng vẽ hình. CHUẩN Bị. - Thước thẳng, bảng phụ. TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. - HS 1: Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O bất kỳ trên xy. Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Viết tên hai tia đối nhau. Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? - HS 2: Làm BT 24/113. Hoạt động 2: luyện tập. HOạT ĐộNG CủA GV Và HS NộI DUNG GV gọi HS đọc đề, lên bảng vẽ hình. GV yêu cầu HS nhìn hình vẽ trả lời GV gọi HS đọc đề và điền vào chỗ trống. GV gọi HS đọc đề. Một HS khác lên bảng vẽ hình, 2 HS lên bảng làm. GV nhận xét hình vẽ và bài làm của HS, sửa sai (nếu có). GV yêu cầu HS đọc đề, lên bảng vẽ hình. GV gọi HS quan sát hình vẽ và trả lời. GV cho HS ghi đề BT vào vở. Cho HS suy nghĩ ít phút, GV gọi HS lên bảng vẽ hình. GV lần lượt gọi HS lên bảng làm. GV nhận xét, sửa sai (nếu có). A M B ã ã ã A B M ã ã ã Bài 26: a) Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A. b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A và B; hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A và M. Bài 27 a) A b) A Bài 28: ã ã ã N M O y x a) Ox, Oy b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N. Bài 29: B M A C N ã ã ã ã ã a) Điểm A nằm giữa 2 điểm M và C. b) Điểm A nằm giữa 2 điểm N và B. BT: Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’. a) Lấy A ẻ Ot, B ẻ Ot’. Hãy chỉ ra các tia trùng nhau. b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? c) Tia At và BT’có đối nhau không? Vì sao? d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau. Giải t' t O B A ã ã ã a) OA º Ot OB º Ot’ BO º BA º BT º AO º AB º At’ b) Ot At vì không chung gốc. c) At và BT’ không đối nhau vì không chung gốc. d) O nằm giữa B và A. A và B nằm khác phía đối với O. B và O Nằm cùng phía đối với A. A và O nằm cùng phía đối với B. Hoạt động : hướng dẫn về nhà. - Xem lại các BT đã giải. - Làm BT: 30; 31; 32/114. - Xem trước bài: Đoạn thẳng. Tiết 7: ĐOạN THẳNG MụC TIÊU. - HS biết định nghĩa đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng. - HS biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia. - HS biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau CHUẩN Bị. - Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. TIếN TRìNH DạY HọC Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. Hs 1: vẽ 2 điểm C và D; vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó. Vẽ tia Ox. Vễ 2 điểm A và B; nối hai A và B Hoạt động 2: dạy học bài mới. HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS NộI DUNG GHI BảNG Nội dung 1: Đoạn thẳng AB là gì? GV: vẽ 2 điểm A, B. Nối A và B ta được 1 hình, hình này có bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào? GV: đó là một đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào? A B HS: có vô số điểm, những điểm này nằm giữa A và B. Đoạn thẳng AB là gì? - Đoạn thẳng AB là hình điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. + Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. + Hai điểm A, B là 2 mút (hoặc 2 đầu) của đoạn thẳng AB. Nội dung 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng GV vẽ hình 2 đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm I, giới thiệu cho HS đây là trường hợp cắt nhau của 2 đoạn thẳng. Sau đó GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình trường hợp đoạn thẳng cắt tia và đoạn thẳng cắt đường thẳng. GV nhận xét hình vẽ của HS. - Khi đoạn thẳng cắt đoạn thẳng (tia, đường thẳng) thì chúng có chung cái gì? GV: điểm chung đó gọi là giao điểm của đoạn thẳng và đoạn thẳng (tia, đường thẳng). - Khi nào đoạn thẳng và đoạn thẳng (tia, đường thẳng) cắt nhau? HS quan sát GV vẽ hình. 2 HS lần lượt lên bảng vẽ, các em khác tự vẽ vào vở. HS: có chung 2 điểm. HS: cắt nhau khi có điểm chung. Đoạn thẳng cắt đoạn I A B D C thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm I. B A O K x - Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại điểm K. A x L y B - Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tại điểm L. Hoạt động 3: củng cố - GV dùng bảng phụ (có vẽ 4 hình trên), yêu cầu HS cho biết từng trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng với đoạn thẳng (tia, đường thẳng) ? - Làm BT: 33; 34; 35/115; 116. 4. Hoạt động 4: hướng dẫn vè nhà - Học theo vở ghi vàSGK. - Làm BT: 36; 37; 38/116. - Xem trước bài: Độ dài đoạn thẳng Tiết 8: Độ DàI ĐOạN THẳNG MụC TIÊU. - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì. - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh 2 đoạn thẳng CHUẩN Bị. Thước đo độ dài, com pa, đoạn dây, thước gấp, thước mét … TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. Vẽ đoạn thẳng AB. Đoạn thẳng CD Đoạn thẳng AB là gì? Đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu cm? So sánh độ dài đoạn thẳng AB và CD? GV: Để biết đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm thì làm như thế nào? Dùng dụng cụ gì để làm? GV: Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 2: dạy bài mới. HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS NộI DUNG GHI BảNG Nội dung 1: đo đọan thẳng. - Để đo đoạn thẳng người ta thường dùng dụng cụ nào? GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng, gọi 1 HS lên bảng vẽ, sau đó nêu cách đo. - Đoạn thẳng AB có nhiêu độ dài? - Cho 2 điểm A, B trùng nhau, độ dài của đoạn thẳng AB là bao nhiêu? HS: dùng thước có chia khoảng. 1 HS lên bảng đo, các em khác tự vẽ đoạn thẳng AB vào vở và tự đo. HS: đoạn thẳng AB chỉ có một độ dài. HS: độ dài đoạn thẳng AB là 0. Đo đọan thẳng (sgk) A B AB = 4 cm Nhận xét: (SGK/117) Nội dung 2: So sánh hai đoạn thẳng. GV dùng bảng phụ có vẽ hình các đoạn thẳng. - Khi nào 2 đoạn thẳng bằng nhau? - Khi nào 2 đoạn thẳng không bằng nhau? - Khi so sánh độ dài 2 đoạn thẳng sẽ xảy ra bao nhiêu trường hợp? áp dụng: GV cho HS làm BT ?1 ; ?2; ?3 GV nhận xét. HS quan sát hình vẽ. HS: khi có cùng độ dài. HS: khi có độ dài khác nhau. HS: . HS lần lượt lên bảng làm, đứng tại chỗ trả lời. So sánh hai đoạn thẳng. A B C D E F (SGK/117) AB = CD EF > CD AB < EF áp dụng: ?1 a) EF = GH AB = IK b) EF < CD ?2 (HS trả lời) ?3 1 inch = 2,54 cm. Hoạt động 3: luyện tập củng cố. Bài 40: HS tự đo rồi trả lời kết quả. (Nhắc lại cách đo) HS so sánh độ dài các đồ vật cùng loại với bạn bên cạnh. A Bài 42: GV gọi HS đo, đọc kết quả. GV hướng dẫn HS cách đánh dấu các đoạn thẳng bằng nhau. C B BT: “Đường từ nhà em đến trường là 800 m, tức là khoảng cách từ nhà em đến trường là 800 m”. Câu nói này đúng hay sai? (Sai, vì đường từ nhà em đến trường không thẳng). Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà. - Học theo vở ghi vàSGK. - Làm BT: 43; 44; 45/119. - Xem trước bài: Khi nào thì AM + MB = AB? Tiết 9: KHI NàO THì AM + MB = AB? MụC TIÊU. - HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. - Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Bước đầu tập suy luận dạng: “Nếu có a + b = c và biết hai trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ ba”. - Hướng dẫn HS cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các các độ dài. CHUẩN Bị. - Thước thẳng, bảng phụ. TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. - HS 1: Vẽ 3 điểm A, M, B thẳng hàng với M nằm giữa A và B + Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên? + Đo các đoạn thẳng đó. + So sánh độ dài AM + MB với AB - HS 2: Vẽ 3 điểm A, M, B không thẳng hàng + Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên? + Đo các đoạn thẳng đó. + So sánh độ dài AM + MB với AB GV: Qua 2 bài toán trên, hãy cho biết khi nào thì AM + MB = AB? Đó là nội dung bài học ngày hôm nay. Hoạt động 2: dạy bài mới. HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS NộI DUNG GHI BảNG GV: Khi nào thì AM + MB = AB? GV nêu VD trong SGK, gọi HS lên bảng vẽ hình. HS: khi M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB. 1 HS lên bảng vẽ hình. 1.Khi nào thì AM+MB= AB? (SGK/120) M nằm giữa A và B Û AM + MB = AB VD: Cho M là điểm nằm giữa A và B. Biết AM = 3cm, AB = 8cm, tính MB? Giải Vì M nằm giữa A và B nên: AM + MB = AB 3 + MB = 8 MB = 8 – 3 = 5 (cm) Vậy: MB = 5 cm Nội dung 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất: GV: Để đo những đoạn thẳng ngắn ta có thể dùng thước gỗ có chia khoảng. Nhưng trên thực tế, để đo các đoạn dài người ta có những dụng cụ đo riêng. GV giới thiệu một vài dụng cụ đo (như SGK HS xem hình ảnh các dụng cụ đo trong SGK. 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất: (SGK/120; 121) Hoạt động 3: củng cố. Yêu cầu hs nhắc lại khi nào thì : AM+MB= AB? Và ngược lại? Làm các bài tập 46 và 47 sgk tr 121. - BT: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong 3 điểm A, B, C (không vẽ hình) a) Biết AB = 4 cm, AC = 5 cm, BC = 1 cm. b) Biết AB = 1,8 cm ; AC = 5,2 cm ; BC = 4 cm. -Bài 46: vì N nằm giữa I và K nên IN + NK = IK, mà IN = 3 cm, NK = 6 cm ị IK = 3 + 6 =9 (cm) Bài 47: Vì M nằm giữa E và F nên EM + MF = EF 4 + MF = 8 MF = 8 – 4 = 4 (cm) Bài tập làm thêm Giải a) AB + BC = AC (vì 4 + 1 = 5) ị B nằm giữa A và C. b) AB + AC ạ BC (1,8 + 5,2 ạ 4) AB + BC ạ AC (1,8 + 4 ạ 5,2) AC + BC ạ AB (5,2 +4 ạ 1,8) ị không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. 4. Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà. - Học theo vở ghi vàSGK. - Làm BT: 48; 49; 50/121. Tiết 10: LUYệN TậP MụC TIÊU. - Khắc sâu kiến thức: Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB =AB qua một số BT. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác. - Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán. CHUẩN Bị. Thước thẳng, bảng phụ. TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ Khi nào điểm M nằm giữa 2 điểm A và B. Cho điểm M nằm giữa 2 điểm A và B. Biết AB = 12 cm, MB = 5 cm, tính AM? Hoạt động 2: luyện tập HOạT ĐộNG CủA GV Và HS NộI DUNG GV:- Chiều rộng lớp học là AB. Sau 4 lần đo ta được các điểm M, N, P, Q lần lượt trùng với đầu sợi dây. Đoạn AB được viết dưới dạng tổng của các đoạn nào? HS: AB = AM + MN + NP + PQ + QB. - Các đoạn AM, MN, NP, PQ như thế nào với nhau? Có độ dài là bao nhiêu? AM = MN = NP = PQ = 1,25m - Đoạn PQ được tính như thế nào? GV gọi 1 HS lên bảng làm, GV theo dõi, nhận xét và sửa sai (nếu có) GV hướng dẫn HS cách dùng compa để vẽ các đoạn thẳng bằng nhau. a) - M nằm giữa A và N ị ? - N nằm giữa B và M ị ? - Theo đề bài thì đã có những đoạn thẳng nào bằng nhau? Từ đó suy ra được điều gì? b) GV gọi 1 HS lên bảng làm tương tự câu a. GV theo dõi, nhận xét. GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình rồi trả lời. GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình. - Cho biết điểm nằm giữa trong 3 điểm A, V, T? - Muốn c/m A nằm giữa T và V ta phải có điều gì? GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi trả lời Đúng. Bài 48: AM + MN + NP + PQ + QB = AB mà AM = MN = NP = PQ = 1,25m QB = = 0,25 m Vậy AB = 4 . 1,25 + 0,25 = 5,25 (m) Bài 49: a) Ta có: AM + MN = AN BN + MN = BM Mà AN = BM (gt) ị AM + MN = BN + MN Hay AM = BN b) Ta có: AN + NM = AM BM + MN = BN Mà AN = BM (gt) ị AN + NM = BM + NM Hay AM = BN Bài 50: TV + VA = TA Vậy V nằm giữa T và A. Bài 51: Ta có: TA + VA = 1 + 2 = 3 (cm) Vậy: TA + VA = TV ị A nằm giữa T và V. Bài 52: Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà. - Xem lại các BT đã giải. - Làm BT: 44; 45; 46; 47/102 (SBT). - Xem trước bài: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài. Tiết 11: Vẽ ĐOạN THẳNG CHO BIếT Độ DàI. MụC TIÊU. - HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài, m > 0). - Trên tia Ox, nếu OM = a, ON = b, và a < b thì M nằm giữa O và N. - Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. CHUẩN Bị. - Thước đo độ dài, compa. TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. Khi nào thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B? Cho điểm M nằm trên đoạn AB, biết MB = 3cm, AB = 5cm. Tính AM? Hoạt động 2: dạy bài mới. HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS NộI DUNG GHI BảNG Nội dung 1: vẽ đoạn thẳng trên tia. GV cho HS đọc ví dụ 1 trong SGK, và nghiên cứu cách vẽ GV hướng dẫn cách vẽ hình - Vẽ được bao nhiêu điểm M? với độ dài OM cho trước? - Nhắc lại vẽ? GV cho HS đọc ví dụ 2 và cho 1 HS lên bảng vẽ. GV hướng dẫn HS sử dụng compa vẽ khi vẽ hình HS đọc ví dụ 1 trong SGK, và nghiên cứu cách vẽ Chỉ vẽ được 1 điểm M. HS nhắc lại cách vẽ HS đọc ví dụ 2 1 HS lên bảng vẽ theo sự hướng dẫn của GV. Vẽ đoạn thẳng trên tia. Ví dụ

File đính kèm:

  • dochinh 6.doc
Giáo án liên quan