Giáo án Toán 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

2. Kĩ năng:

- Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

- HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để phân tích 1 hợp sô ra thừa số nguyên tố.

3. Tư duy:

- Vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố .

4. Thái độ và tình cảm:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

- Sáng tạo trong tính toán để phân tích một số ra thừa số nguyên tố một cách nhanh nhất.

II. Chuẩn bị :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6375 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 7/10/2012 Ngày giảng: /10/2012 Tiết 27 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Kĩ năng: - Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để phân tích 1 hợp sô ra thừa số nguyên tố. 3. Tư duy: - Vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố . 4. Thái độ và tình cảm: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. - Sáng tạo trong tính toán để phân tích một số ra thừa số nguyên tố một cách nhanh nhất. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, SBT, thước thẳng, bảng phụ 2. Học sinh: - Sách giáo khoa và SBT, thước thẳng III. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học – Giáo dục: 1.Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ :( 6’) ? Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số. Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20. HS: ĐN như SGK Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là:2;3;5;7;11;13;17;19? Tìm tập hợp các ước số sau ; Ư(12) ; Ư(7) HS: Ư(12) = Ư(7) = 3. Bài mới :30’ Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1:VD mở đầu(13’) Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 Mỗi thừa số trên có thể viết thành tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không ? GV hướng dẫn và gợi ý thực hiện phân tích thành các thừa số khác, kết quả giống nhau ? Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố có nghĩa là gì ? ? Tại sao không phân tích tiếp các số 2;3;5;7 ? Tai sao các số 6; 50; 100; 25 ; 75 lại phân tích tiếp được Hoạt động 2: Cách phân tích(14’) GV hướng dẫn học sinh cách phân tích hai số 300 ? Sau khi phân tích , số 300 có thể viết gọn như thế nào ? - Cho học sinh làm ? 420 - Chia cho số nguyên tố 2; 3; 5; 7; .... HS thực hiện viết nháp Tiếp tục phân tích từng thừa số HS thực hiện theo cách hướng dẫn Nhắc lại phần đóng khung Vì nó là các số NT Vì nó là các hợp số HS cùng làm 1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? Ví dụ mở đầu.Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1. Với mỗi thừa số lại làm như thế nếu có thể 300 = 6. 50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5 300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5 * Kết luận ( SGK - 49 ) * Chú ý ( SGK - 49 ) 2. Cách phân tích: - Ta có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc” VD2 300 2 420 2 150 2 210 2 75 3 105 3 25 5 35 5 5 5 7 7 1 1 300 = 22.3.52 420 = 22.3.5.7 Hoạt động 3: Củng cố: 8’ Qua bài này ta cần nhớ những kiến thức nào ? Giao đề bài Bài 125 ( SGK - 50 ) Các nhóm làm tại chỗ Đại diện lên trình bày theo cột dọc. Giao đề bài Bài 126( SGK - 50 ) yêu cầu học sinh làm tại chỗ HS tự thực hiện tại chỗ Đại diện lên HS đứng tại chỗ phát biểu 3. Áp dụng Bài 125 ( SGK - 50 ) a) 60 = 22.3.5 b) 84 = 22.3.7 c) 285 = 3.5.19 d) 1035 = 32.5.23 e) 400 = 24.52 g) 1000000 = 106 = 26.56 Bài 126( SGK - 50 ) Cách phân tích trên là sai 120 = 23 . 3. 5 306 = 2. 32 .17 57 = 34. 7 4. Hướng dẫn học ở nhà – chuẩn bị tiết sau:(3’) - Xem lại kĩ lý thuyết và các VD đã học - Làm các bài tập 127 -> 129 SGK - Hướng dẫn bài 128: Ta thấy 4=22 => Nên 23 . 52 . 11 : 4 = 2. 52.11 nên 4 là ước của 23 . 52 . 11 Về nhà tương tự các em xét các số còn lại có là ước của 23 . 52 . 11 hay không. V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docphan tich mot so ra thua so nguyen to.doc
Giáo án liên quan