I. Mục tiêu
• HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
• Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của tập hợp .
• Vận dụng vào các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
• GV: bảng phụ.
• HS: Bút dạ
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. kiểm tra bài cũ (10 ph)
Kiểm tra HS 1:
- Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? x ƯC (a; b) khi nào?
- Làm bài tập 169 (a), 170 (a) SBT.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 30 - Bài 16: Ước chung và bội chung (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/11/2008
Ngày dạy: 04/11/2008
Tiết 30.
BÀI 16: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG(t2)
Mục tiêu
HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của tập hợp .
Vận dụng vào các bài toán thực tế
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: bảng phụ.
HS: Bút dạ
Tiến trình dạy học
Ổn định lớp
kiểm tra bài cũ (10 ph)
Kiểm tra HS 1:
Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? x ƯC (a; b) khi nào?
Làm bài tập 169 (a), 170 (a) SBT.
Kiểm tra HS 2:
Bội chung của hai hay nhiều số là gì? x BC(a; b) khi nào?
Chữa bài tập 169(b); 170(b) SBT
GV nhận xét và cho điểm hai HS
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tổ chức luyện tâp (34 ph)
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp.
Bài 136 (SGK): GV yêu cầu HS đọc đề bài .
A =
B =
M = A B
M =
M A; M B
Gọi hai HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
Gọi HS thứ 3 viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?
Goi HS thứ 4 dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hơp A và B ? Nhắc lại thế nào là tập hợp con của một tập hợp.
Bài 137 (SGK): GV đưa yêu cầu của bài tập lên máy chiếu.HS cả lóp làm trên giấy trong .
Kiểm tra bài làm của 1em trên máy; chú ý nhận xét và cho điểm.
Bổ sung : e) Tìm giao của hai tập hợp N và N*
Bài 175 (SBT)
GV đưa hình vẽ lên máy chiếu
HS đọc đề bài
A
P
GV nhận xét, chấm điểm bài làm của
a) A B =
b) A B là tập hợp các HS vừa giỏi văn , vừa giỏi toán của lớp.
c) A B = B
d) A B =
e) N N* = N*
HS làm bài trên giấy trong .
A có : 11 + 5 = 16(phần tử)
P có : 7 + 5 = 12 (phần tử)
A P có 5 phần tử
b) Nhóm HS đó có :
11 + 5 + 7 = 23 (người)
HS đọc đề bài
Hoạt động theo nhóm học tập
Các nhóm kiểm tra trên máy bài làm.
Cách chia a và c thực hiện được
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
\
\
c
8
3
4
Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18
ƯC (24; 18) =
Vậy có 4 cách chia tổ.
Cách chia thành 6 tổ thì HS ít nhất ở mỗi tổ.
(24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS)
Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ.
1 đến 3 HS
Dạng 2:
Bài 138 (SGK): - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
GV cử đại diện một nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ.
GV có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này:
Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiẹn được ?
Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?
Bài tập chép: GV đưa bài tập lên máy chiếu (nếu còn thời gian)
Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau ? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ.
4. Hướng dẫn về nhà (1 ph)
Ôn lại bài học.
Làm bài trong SBT: 171; 172.
Nghiên cứu bài Đ17
File đính kèm:
- tiet 30.doc