Giáo án hình học 6 - Tiết 25: Đường tròn

I.Mục tiêu cần đạt

*Kiến thức:

- HS hiểu và phân biệt được khái niệm đường tròn, hình tròn.

- HS hiểu được cung, dây cung, bán kính, đường kính.

*Kỹ năng: HS biết sử dụng compa để vẽ đường tròn và cung tròn một cách thành thạo

*Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ đường tròn

II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

-GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa

-HS: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa

III. Hoạt động của thầy và trò

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2166 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hình học 6 - Tiết 25: Đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn: 31/3/2008 Ngày dạy: Lớp 6A: /4/2008 Lớp 6C: /4/2008 Tiết 25. §8. ĐƯỜNG TRÒN I.Mục tiêu cần đạt *Kiến thức: - HS hiểu và phân biệt được khái niệm đường tròn, hình tròn. - HS hiểu được cung, dây cung, bán kính, đường kính. *Kỹ năng: HS biết sử dụng compa để vẽ đường tròn và cung tròn một cách thành thạo *Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ đường tròn II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh -GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa -HSø: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa III. Hoạt động của thầy và trò TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1’ 14’ 10’ 12’ 7’ 1’ 1) Ổn định tổ chức lớp Gv cho học sinh báo cáo sĩ số và sự chuẩn bị bài của học sinh ở nhà 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn - GV giới thiệu dụng cụ vẽ đường tròn (compa) và dẫn dắt vào bài à GV ghi đề bài bài mới: §8. Đường tròn - GV đưa ra mô hình hình tròn, mô hình đường tròn, yêu cầu HS phân biệt đường tròn và hình tròn. - Đường tròn vàhình tròn khác nhau như thế nào? - Để vẽ đường tròn ta cần phải xác định những yếu tố gì? - GV giới thiệu tâm và bán kính đường tròn. GV kết luận: Để vẽ đường tròn ta cần phải xác định tâm và bán kính - Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính OA = 2 cm. GV giới thiệu ký hiệu (O; 2cm) + Vẽ đường tròn tâm B bán kính 1,5 cm? => Vậy đường tròn tâm B bán kính 1.5cm là hình như thế nào? => Ký hiệu? + (I; 4cm) à ……………. + (K, m) à ………………… => Khái niệm dường tròn tâm O, bán kính R. - Điểm R, S như hình được gọi là những điểm nằm trên đường tròn - Cho điểm P và Q như hình vẽ, điểm P, gọi là điểm nằm bên ngoài đường tròn. - Dựa vào mô hình, đưa ra khái niệm hình tròn? Hoạt động 2: Cung và dây cung - GV đưa ra mô hình đường tròn có đánh dấu hai điểm A và B, chia đường tròn thành 2 phần? - GV giới thiệu cung tròn AB, A, B gọi là hai mút của cung, nối AB ta được dây cung - Vẽ C, D, O thẳng hàng thì hai cung của đường tròn như thế nào? - Khi nối CD thì CD đi qua điểm nào? CD được gọi là đường kính của đường tròn tâm O. So sánh IC, ID, CD? Hoạt động 2: Một công dụng khác của compa Cho hai đoạn thẳng MN và PQ a) So sánh PQ và MN GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 3 phút GV đặt câu hỏi cho từng nhóm - Ở các bài trước để so sánh PQ và MN ta làm như thế nào? - Ở bài này ta dùng compa để so sánh? b) Với hai đoạn PQ và MN như trên. Chỉ với 1 lần đo, tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN GV gợi ý - Ở các bài trước để tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN ta làm như thế nào? - Không dùng thước thẳng, dùng compa? - GV sửa bài cho từng nhóm và cho điểm 4) Củng cố Bài 1: Củng cố: Điền vào dấu (……) 1) Đường tròn tâm K bán kính 2,5 cm, ký hiệu: ………………… 2) (I; 1,8cm) => …………………………………… 3) (D; m) với m > 0 => ……………………. 4) (……; 10 mm) => Đường tròn tâm S, ……………………… 5) (K; ………………) => đường tròn tâm …………, …………… 3 dm Bài 2: (Bài 38 tr.91 SGK) Vẽ đường tròn (O; 2cm) và (A; 2cm) cắt nhau tại C, D. Điểm A nằm trên đường tròn tâm O. a) Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 2cm. b) Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua O ? c) Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua A ? - GV giới thiệu C và D gọi là giao điểm của hai đường tròn. C Ỵ (O; 2cm) và C Ỵ (A; 2cm) 5) Hướng dẫn về nhà - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Rèn kỹ năng vẽ đường tròn, so sánh hai đoạn thẳng mà không dùng thước thẳng - Làm bài tập: 30, 34, 35, 36 SGK HS: LT báo cáo Để vẽ đường tròn ta dùng Compa để vẽ. OB = 2cm; OB = OA OK = OR = OS = 2cm - Đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng 2cm - Đường tròn tâm B bán kính 1.5cm là hình gồm các điểm cách B một khoảng 1,5 cm AB là cung tròn Khi nối AB, AB được gọi là dây cung CD đi qua điểm O, CD được gọi là đường kính Đường kính gấp đôi bán kính. - Ta dùng thước thẳng đo độ dài của từng đoạn thẳng, đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn thì lớn hơn - Hoặc dùng compa HS hoạt động nhóm trong 3 phút + Để tính tổng độ dài của hai đoạn MN. PQ ta dùng thước đo độ dài của 2 đoạn sau đó tính tổng độ dài của hai đoạn đó. + Hoặc dùng compa 1 HS lên bảng điền vào ô trống. 1) (K; 2,5 cm) 2) Đường tròn tâm I bán kính 1,8 cm 3) Đường tròn tâm D bán kính m (với m > 0) 4) (S; 10mm) => Đường tròn tâm S, bán kính 10 mm 5) (K; 3 d) => đường tròn tâm K, bán kính 3 dm HS vẽ đường tròn (O; 2cm) và (A; 2cm) - HS vẽ Đường tròn tâm C bán kính 2cm. 1) Đường tròn và hình tròn * Khái niệm: Học SGK tr.89 O 1,7cm M * Ký hiệu: Đường tròn tâm O bán kính R, ký hiệu: (O; R) VD: (O, 2cm): đường tròn tâm O bán kính 2cm * Khái niệm hình tròn: Học SGK tr.90 M P N O R M 2) Cung và dây cung A B O M C Đoạn thẳng AB là dây cung. Đoạn thẳng AC là đường kính 3) Một công dụng khác của compa a) So sánh PQ và MN * Nhận xét: có thể dùng compa để dời một đoạn thẳng từ vị trí này sang vị trí khác b) Cho hai đoạn PQ và MN như trên. Chỉ với 1 lần đo, tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN - Vẽ đường thẳng chứa đoạn thẳng MN - Dời đoạn thẳng PQ đến đường thẳng chứa MN sao cho M º P - Đo độ dài đoạn NQ Bài 1: Củng cố: Điền vào dấu (……) 1) Đường tròn tâm K bán kính 2,5 cm, ký hiệu: ……………… 2) (I; 1,8cm) => ……………… 3) (D; m) với m > 0 => ……… 4) (……; 10 mm) => Đường tròn tâm S, ……………………… 5) (K; ………………) => đường tròn tâm …………, …………… 3 dm Bài 38 tr.91 SGK a) b) Điểm C là giao điểm của (O; 2cm) và (C; 2cm) => OC = 2cm; AC = 2cm Điểm O cách C một đoạn 2cm nên O Ỵ (C, 2cm) Điểm A cách C một đoạn 2cm nên A Ỵ (C, 2cm) Vậy CO = CA = 2cm nên đường tròn (C; 2cm) đi qua O và qua A Giáo án đủ tuần 29 Ban giám hiệu kí duyệt

File đính kèm:

  • docHHT29.DOC
Giáo án liên quan