I. MỤC TIÊU
- HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN
- HS thành thạo kĩ năng tìm ƯCLN; tìm ƯC; tìm ƯC trong khoảng nào đó.
- HS vận dụng tốt các kiến thức vào giải các bài toán thực tế.
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận qua việc tìm ƯCLN; tìm ƯC.
* Trọng tâm: Kĩ năng giải toán thực tế bằng cách tìm ƯCLN.
II. CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
HS: SGK, SBT, ôn tập cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua ƯCLN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Ổn định:
2) Kiểm tra: (Lồng trong phần chữa bài tập)
3) Bài mới:
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2345 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 34: Luyện tập 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01 /11/2013
Ngày dạy : 04 /11/2013
Tiết 34: LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU
- HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN
- HS thành thạo kĩ năng tìm ƯCLN; tìm ƯC; tìm ƯC trong khoảng nào đó.
- HS vận dụng tốt các kiến thức vào giải các bài toán thực tế.
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận qua việc tìm ƯCLN; tìm ƯC.
* Trọng tâm: Kĩ năng giải toán thực tế bằng cách tìm ƯCLN.
II. CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
HS: SGK, SBT, ôn tập cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua ƯCLN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Ổn định:
2) Kiểm tra: (Lồng trong phần chữa bài tập)
3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: Chữa bài tập
GV: Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra:
- Nêu cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN?
- Chữa bài tập 146 (SGK)
?: 112 x; 140 x. Vậy x có quan hệ gì với 112 và 140?
?: Để tìm ƯC(112; 140) ta phải làm gì?
?: Theo đề bài 10 < x < 20. Vậy x là số tự nhiên nào?
GV: Cho cả lớp nhân xét => Đánh giá, ghi điểm.
HĐ2: Tổ chức luyện tập
* Bài 147/tr57 SGK:
GV: Yêu cầu HS đọc và phân tích đề. Cho HS thảo luận nhóm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Hỏi: Theo đề bài gọi a là số bút trong mỗi hộp(biết rằng số bút trong mỗi hộp bằng nhau). Vậy để tính số hộp bút chì màu Mai và Lan mua ta phải làm gì?
HS: Ta lấy số bút Mai và Lan mua là 28 và 36 bút chia cho a.
GV: Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2
HS: 28 a ; 36 a và a > 2
GV: Từ câu trả lời trên HS thảo luận và tìm câu trả lời b và c của bài toán.
GV: Đánh giá và chốt phương pháp giải.
* Bài 148/tr57 SGK:
GV: Cho HS đọc và phân tích đề bài
Hỏi: Để chia đều số nam và nữ vào các tổ, thì số tổ chia được nhiều nhất là gì của số nam (48) và số nữ (72)?
HS: Số tổ chia được nhiều nhất là ƯCLN của số nam (48) và số nữ (72).
GV: Cho HS thảo luận nhóm giải và trả lời câu hỏi:
Lúc đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, nữ?
HS: Thảo luận theo nhóm
HS: Thực hiện theo yêu cầu GV.
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
HĐ3: Giới thiệu thuật toán Ơclit “Tìm ƯCLN của hai số”
Ví dụ: Tìm ƯCLN(135, 105)
GV: Hướng dẫn HS các bước thực hiện
- Chia số lớn cho số nhỏ
- Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
- Nếu phép chia còn dư, lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
♦ Củng cố: HS sử dụng thuật toán Ơclít để tìm ƯCLN (48; 72) ở bài tập 148
HS: 1 HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp làm vào vở nháp.
I. Bài tập chữa
1. Bài 146/Tr57 SGK:
Vì 112 x và 140 x
=> x ƯC (112; 140)
112 = 24 . 7
140 = 22 . 5 . 7
ƯCLN(112; 140) = 22 . 7 = 28
ƯC(112; 140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}. Vì: 10 < x < 20
Vậy x = 14 thỏa mãn các điều kiện của đề bài
II. Bài tập luyện
1. Bài 147/Tr57 SGK:
a/ Theo bài thì: 28 a ; 36 a và a > 2
b/ Ta có: Vì 28 a ; 36 a
=> a ƯC (28, 36)
28 = 22 . 7 ; 36 = 22 . 32
ƯCLN(28, 36) = 22 = 4
ƯC(28, 36) = Ư(4) = {1; 2; 4}
Vì: a > 2 nên: a = 4
c/ Số hộp bút chì màu Mai mua là:
28 : 4 = 7 (hộp)
Số hộp bút chì màu Lan mua là:
36 : 4 = 9 (hộp)
2. Bài 148/Tr57 SGK:
a/ Theo đề bài:
Số tổ chia nhiều nhất là ƯCLN của 48 và 72.
48 = 24 . 3
72 = 23 . 32
ƯCLN (48, 72) = 24
Có thể chia nhiều nhất là 24 tổ.
b/ Khi đó: Số nam mỗi tổ là
48 : 24 = 2 (người)
Số nữ mỗi tổ là:
72 : 24 = 3 (người)
3. Thuật toán Ơclit “Tìm ƯCLN của hai số”
* Ví dụ:
a) Tìm ƯCLN (135, 105)
Thực hiện: 135 105
1
105 30
3
30 15
0 2
Số chia cuối cùng là 15
Vậy ƯCLN (135, 105) = 15
b) Tìm ƯCLN (48; 72)
Thực hiện: 72 48
1
48 24
0 2
Vậy ƯCLN (48; 72) = 24
4) Củng cố:
Khắc sâu cách giải bài toán thực tế bằng cách tìm ƯCLN.
5) Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài tập đã giải. Nắm chắc cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua ƯCLN
- Làm bài tập 182, 182, 187 (Tr 24 - SBT)
* Hướng dẫn bài 187 (SBT): Gọi số hàng dọc là a (a ÎN*). Theo bài ta có:
- Nghiên cứu trước bài: “Bội chung nhỏ nhất”.
Ngày soạn : 02/11/2013
Ngày dạy : 06 /11/2013
Tiết 35: §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
- HS biết phân biệt điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp.
* Trọng tâm: Cách tìm bội chung nhỏ nhất.
II. CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài.
HS: SGK, học bài, làm bài tập, tìm hiểu bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Ổn định:
2) Kiểm tra:
- Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? x ÎBC(a, b) khi nào?
- Tìm BC(4, 6)
- Hãy cho biết số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là số nào?
3) Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu bội chung nhỏ nhất
GV viết lại bài tập mà HS vừa làm vào phần bảng dạy bài mới. Lưu ý viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36;…
GV: giới thiệu: Số nhỏ nhất 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12. Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.
Ký hiệu: BCNN(4,6) = 12
GV: Hỏi: Thế nào là bội chung nhỏ nhất của 2 hay nhiều số?
HS: Một vài HS nêu khái niệm BCNN.
GV: Nhấn mạnh và khắc sâu khái niệm
GV: Hãy nhận xét về quan hệ giữa BC và BCNN của 4 và 6 ?
HS: Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0; 12; 24; 36...) đều là bội của BCNN(là 12)
GV: Nêu nhận xét. Cho HS nhắc lại.
GV: Yêu cầu HS tìm BCNN(8; 1)
BCNN(4; 6; 1)
HS: BCNN(8; 1) = 8
BCNN(4; 6; 1) = 12 = BCNN(4, 6)
GV: Dẫn đến chú ý và tổng quát như SGK
GV: Hãy nêu các bước tìm BCNN của 4 và 6 ở ví dụ 1?
HS: Trả lời => Chuyển HĐ2
HĐ2: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
GV: Giới thiệu mục 2 SGK
GV: Nêu ví dụ 2 SGK. Yêu cầu HS thảo
luận nhóm
Hãy phân tích 8; 18; 30; ra thừa số nguyên tố?
HS: Thảo luận nhóm và trả lời.
GV: Nhận xét, ghi điểm => Bước 1 SGK
GV: Để chia hết cho 8; 18; 30 thì BCNN của 8; 18; 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ bao nhiêu?
HS: 2; 3; 5 với số mũ 3; 2; 1. Tức 23; 32; 5
GV: Giới thiệu TSNT chung (là 2)
TSNT riêng (là 3; 5) => Bước 2 SGK
GV: Hướng dẫn lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất => BCNN của ba số trên.
GV: Em hãy rút ra quy tắc tìm BCNN?
HS: Phát biểu qui tắc SGK
* Củng cố:
- Trở lại VD1: Tìm BCNN (4;6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT?
Làm ?:
Tìm BCNN(8;12);
Tìm BCNN(5;7;8) => dẫn đến chú ý a
Tìm BCNN (12;16;48) => dẫn dến chú ý b
GV: Gọi 1 vài HS đọc nội dung chú ý
GV: nhấn mạnh và khắc sâu nd chú ý
1. Bội chung nhỏ nhất
* Ví dụ 1: SGK
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36... }
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36...}
BC(4,6) = {0; 12; 24; 36...}
Ký hiệu BCNN(4,6) = 12
* Khái niệm: (Tr57 - SGK)
* Nhận xét: (Tr57 - SGK)
Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4, 6).
* Chú ý: (Tr58 - SGK)
BCNN(a, 1) = a
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
Ví dụ: BCNN(8; 1) = 8
BCNN(4; 6; 1) = BCNN(4, 6) = 12
2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
* Ví dụ 2: Tìm BCNN(8, 18, 30)
+ Bước 1: Phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT
8 = 23
18 = 2 . 32
30 = 2 . 3 . 5
+ Bước 2: Chọn ra các TSNT chung và riêng là 2; 3; 5
+ Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.
BCNN(8; 18; 30) = 23 . 32 . 5 = 360
* Quy tắc: (SGK – Tr58)
Ví dụ: 4 = 22; 6 = 2.3
BCNN(4;6) = 22.3 = 12
* Làm ?:
BCNN(5, 7, 8) = 5 . 7 . 8 = 280
* Chú ý: (SGK – Tr58)
4) Củng cố:
* Khắc sâu qui tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
* GV lưu ý HS khi tìm BCNN của nhiều số, trước hết ta xét xem chúng có rơi vào 2 trường hợp đặc biệt của nd chú ý không, nếu không ta mới tìm BCNN theo qui tắc.
5) Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc qui tắc tìm BCNN.
- Làm bài tập 149, 150, 151 (Tr59 – SGK)
* Hướng dẫn bài 151b (SGK): Ta có 140 . 2 = 280
Mà 280 40; 280 28 => BCNN(40, 28, 140) = 280
Xem trước kiến thức mục 3 và các bài tập phần luyện 1. Tiết sau luyện tập.
Ngày soạn : 03 /11/2013
Ngày dạy : 07 /11/2013
Tiết 36: LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU
- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
- HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
- Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
* Trọng tâm: Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
II. CHUẨN BỊ
* GV: Phần màu, bảng phụ, thước thẳng.
* HS: Học bài, làm bài tập, tìm hiểu bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Ổn định:
2) Kiểm tra:
HS1: - Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số ?
- Tìm: BCNN(8, 9, 11); BCNN(25, 50); BCNN(9, 1)
- Từ đó nêu lại nội dung các chú ý của bài trước.
HS2: - Nêu qui tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ?
- Tìm BCNN(10, 12, 15)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
GV: Cho HS nhắc lại nhận xét mục 1:
HS: phát biểu
GV : Vậy để tìm BC ta có thể thông qua tìm BCNN.
GV: Cho HS đọc nội dung ví dụ 3 SGK
?: Để liệt kê các phần tử thuộc tập hợp A trước hết ta phải làm gì?
HS: Tìm các giá trị x thỏa mẵn
?: Từ x 8; x 18 và x 30 thì x có quan hệ gì với 8, 18, 30 ?
GV: Ta phải tìm BCNN(8 ; 18; 30) = ? Từ đó suy ra BC(8; 18; 30) = ?
?: Vậy A gồm các phần tử nào?
GV: Vậy qua ví dụ em hãy cho biết để tìm BC của hai hay nhiều số đã cho ta làm như thế nào? => Kết luận
GV: Nhấn mạnh và gọi 1 vài HS đọc
HĐ 2: Luyện giải bài tập
Bài 152/59 SGK:
GV: Yêu cầu HS đọc và phân tích đề bài.
Hỏi: a15 và a18 và a nhỏ nhất khác 0. Vậy a có quan hệ gì với15 và 18 ?.
HS: a là BCNN của 15 và 18.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày, nhận xét và ghi điểm.
Bài 153/59 SGK:
Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
Để giải bài tập trên các em thực hiện theo mấy bước? Nêu từng bước
HS: HS nêu hướng làm:
b1: Tìm BCNN (30, 45)
b2: Tìm BC (30, 45)
b3: Tìm các số thuộc BC (30, 45) nhỏ hơn 500
GV cho HS làm độc lập sau đó cho 1 HS lên bảng trình bày lời giải
Bài 154/59 SGK:
GV: Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề.
Hỏi: Đề cho và yêu cầu gì?
HS: Trả lời
GV hướng dẫn HS làm bài
Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8, đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8?
Vậy bài toán này thực ra giống cách giải của bài tập nào? Nêu cách làm ?
GV: Cho 1 HS trình bày lời giải - GV ghi bảng
3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN
Ví dụ 3: Cho A = { x N / x 8; x 18; x 30; x < 1000}
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử
Bài giải:
=> x BC(8,18, 30)
Vì
Ta có: 8 = 23; 18 = 2 . 32; 30 = 2 . 3 . 5
BCNN(8, 18, 30) = 23 . 32 . 5 = 360.
BC(8, 18, 30) = B(360) = {0; 360; 720; 1080...}
Vì x < 1000
Nên A = {0; 360; 720}
* Kết luận:
(Phần đóng khung – SGK Tr 59)
II. Luyện tập
1. Bài 152/tr59 SGK:
Vì: a 15
a 18 => a = BCNN(15,18)
a nhỏ nhất,a ≠ 0
Ta có: 15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
BCNN(15, 18) = 2 . 32 . 5 = 90
Vậy a = 90.
2. Bài 153/tr59 SGK:
Ta có: 30 = 2 . 3 . 5
45 = 32 . 5
BCN(30, 45) = 2 . 32 . 5 = 90
BC(30, 45) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540;…}.
Vì các bội nhỏ hơn 500. Nên các bội cần tìm là: 0; 90; 180; 270; 360; 450.
3. Bài 154/59 SGK:
Gọi a là số học sinh lớp 6C
Theo đề bài: 35 a 60
A 2; a 3; a 4; a 8.
Nên: aBC(2, 3, 4, 8)
và 35 a 60
BCNN(2, 3 , 4, 8) = 24
BC(2, 3, 4, 8) = {0; 24; 48; 72;…}
Vì: 35 a 60. Nên a = 48.
Vậy: Số học sinh của lớp 6C là 48 em.
4) Củng cố:
- Hệ thống lại các dạng bài tập đã làm tại lớp.
- Khắc sâu cách tìm BCNN, cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
5) Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại lời giải các bài tập đã chữa
- Ôn lại quy tắc tìm BCNN, ƯCLN của hai hay nhiều số, tránh nhầm lẫn giữa hai qui tắc.
- Làm bài 155, 156 /Tr60 - SGK.
* Hướng dẫn bài 155 (SGK) – Dùng bảng phụ: Lưu ý HS vận dụng các chú ý.
- Xem trước các bài tập phần luyện tâp 2 để chuẩn bị giờ sau luyện tập.
File đính kèm:
- giao an so hoc 6 tuan 12.doc