I. Mục tiêu
• HS được củng cố và khắc sâu những kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN.
• Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể.
• HS biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
• GV: Bảng phụ
• HS: Bút dạ
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. kiểm tra bài cũ (10 ph)
Kiểm tra HS 1:
- Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
- Chữa bài tập 189 (SBT)
Kiểm tra HS 2:
- So sánh quy tắc tìm BCNN vàƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
Chữa bài tập 190 (SBT)
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 36: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/11/2008
Ngày dạy: 17/11/2008
Tiết 36.
Luyện tập
Mục tiêu
HS được củng cố và khắc sâu những kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN.
Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể.
HS biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Bảng phụ
HS: Bút dạ
Tiến trình dạy học
ổn định lớp
kiểm tra bài cũ (10 ph)
Kiểm tra HS 1:
Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
Chữa bài tập 189 (SBT)
Kiểm tra HS 2:
So sánh quy tắc tìm BCNN vàƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
Chữa bài tập 190 (SBT)
3. Tổ chức luyện tập (28 ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 156 (SGK): Tìm số tự nhiên x biết rằng:
x 12; x 21; x 28 và150 < x < 300
Bài 193 (SBT) Tìm các bội chung có 3 chữ số của 63, 35, 105
Bài 157 (SGK)
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
Bài 158 (SGK)
So sánh nội dung bài 158 khác với bài ở điểm nào?
GV yêu cầu HS phân tích để giải bài tập
Bài tập 195(SBT)
GV gọi hai em HS đọc và tóm tắt đề bài
GV gợi ý: nếu gọi số đội liên đội là a thì số nào chia hết cho 2; 3; 4; 5?
GV cho HS tiếp tục hoạt động theo nhóm sau khi đã gợi ý.
GV kiểm tra, cho điểm các nhóm làm tốt.
GV: ở bài 195 khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 em. Nếu thiếu 1 em thì sao ? Đó là bài 196 ở bài tập về nhà.
HS cả lớp làm bài 156 vào vở, bài 193(SBT) trên giấy trong.
Hai HS lên bảng làm đồng thời hai bài.
Bài 156
x 12; x 21; x 28
x BC(12; 21; 28) = 84
Vì 150 < x < 300 x
HS làm bài 193 (SBT)
= 32.5.7 = 315
Vậy bội chung của 63, 35, 105 có 3 chữ số là: 315; 630; 945
HS đọc đề bài
Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật: a là BCNN(10; 12)
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật.
HS đọc đề bài
Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC(8; 9) nguyên tố cùng nhau
BCNN(8; 9) = 8.9 = 81
Mà 100 a= 144.
HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài
Xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người.
Xếp hàng 7 thì đủ (số học sinh:100150)
HS: a - 1 phải chia hết cho 2; 3; 4; 5.
HS hoạt động nhóm
Goi số đội viên liên đội là a
(100 )
Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có:
BCNN(2;3;4;5) = 60
Vì 100
Ta có a – 1 = 120.
a= 121 (thoả mãn điều kiện)
Vậy số đội liên đội là 121 người.
Hoạt động 3: có thể em chưa biết (5 ph)
Lịch can chi:
GV giới thiệu cho HS ở phương Đông trong đó có Việt Nam gọi tên năm âm lịch bằng cách ghép 10 can (theo thứ tự) với 12 chi (như SGK). Đầu tiên Giáp được ghép với Tí thành Giáp Tí cứ 10 năm Giáp được lặp lại. Vậy theo các em sau bao nhiêu năm năm Giáp Tí được lặp lại?
Và tên các năm âm lịch khác cũng được lặp lại sau 60 năm .
Sau 60 năm (là BCNN của 10 và 12)
4. Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Ôn lại bài
Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương, HS trả lời 10 câu hỏi ôn tập (SGK tr.61)vào một quyển vở ôn tập dể kiểm tra.
Làm bài tập 159; 160; 161 (SGK) và 196, 197 SBT.
File đính kèm:
- tiet 36.doc