A. Mục tiêu:
* Về kiến thức:
- HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập Z.
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ.
- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiuên và các số nguyên âm trên trục số.
* Về kỹ năng: Rèn khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ hình 31, 35, thước có chia đơn vị.
C. Các hoạt động lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
Sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Dạy học bài mới:
48 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 40 đến tiết 68, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chương II: Số nguyên
Tiết 40: Làm quen với số nguyên
A. Mục tiêu:
* Về kiến thức:
- HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập Z.
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ.
- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiuên và các số nguyên âm trên trục số.
* Về kỹ năng: Rèn khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ hình 31, 35, thước có chia đơn vị.
C. Các hoạt động lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Đưa bảng phụ H.31 lên bảng và giới thiệu về các nhiệt độ: 00C, trên 00C và dưới 00C ghi trên nhiệt kế
HS: Quan sát và ghi nhớ.
GV: Giới thiệu về số nguyên âm và cách đọc.
HS: Đọc và viết
GV: Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa số đo nhiệt độ. Cho HS đọc và trả lời miệng ?1
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Cho HS làm BT 1/SGK/68
GV đưa ra bảng phụ H.53/SGK
HS: Quan sát và trả lời.
GV: Theo dõi và sửa sai nếu có.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2
HS: Đọc độ cao của đáy vịnh Cam Ranh, độ cao của núi Phan - Xi - Păng.
GV: Cho HS làm tiếp bài tập số 2
HS: Giải thích ý nghĩa các con số.
GV: Yêu cầu HS đọc hiểu ví dụ 3
HS: Lấy VD thực tế tương tự VD3.
GV: Cho HS thực hiện ?3 và giải thích.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Chốt lại nội dung kiến thức qua các ví dụ về số nguyên âm.
GV: Cho HS vẽ tia số (lưu ý chí rõ gốc, có chiều, có đơn vị)
HS: Vẽ tia số.
GV: Vẽ tiếp tia đối của tia số và ghi các đơn vị là các số -1; -2; -3; … rồi giới thiệu trục số.
HS: Theo dõi, ghi nhớ.
GV: Cho HS thực hiện ?4
HS: Thực hiện ?4
GV: Giới thiệu trục số thẳng đứng => chú ý
1. Các ví dụ:
00C: Đọc là không độ C
1000C: Đọc là một trăm độ C
-100C: Đọc là âm 10độ C hoặc trừ 100C
Các số nguyên âm: -1; -2; -3; …
?1 Nóng nhất: TP. Hồ Chí Minh
Lạnh nhất: TP. Matxcơva.
Bài tập số 1/SGK/68:
a) Nhiệt kế a: -30C d: 20C
b: -20C e: 30C
c: 00C
b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn.
Bài tập số 1/SGK/68:
a) Độ cao của đỉnh Êvơret là 8 848 m nghĩa là đỉnh Êvơret cao hơn mực nước biển là 8 848 m.
b) Độ cao của đáy vực Marvan là âm 11 524 m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11 524 m.
2. Trục số:
| | | | | | |
-3 -2 -1 0 1 2 3
- Điểm 0 là điểm gốc của trục số.
- Chiều từ trái phải là chiều dương.
- Chiều từ phải trái là chiều âm.
?4 Đáp án:
Điểm A: -6; C: 1
B: -2; D: 5
*Chú ý: SGK/67
IV. Luyện tập củng cố:
GV: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại và cho HS làm bài tập số 5/SGK
- Số nguyên âm dùng để chỉ nhiệt độ dưới 0, số nợ, thời gian trước công nguyên, …
Bài tập 5/SGK/68:
| | | | | | |
-3 -2 -1 0 1 2 3
a) Điểm cách đều diểm 0 3 đơn vị là 3 và -3.
b) Ba cặp điểm cách đều điểm 0 là: -3 và 3; -2 và 2; -1 và 1.
V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài: đọc lại các ví dụ SGK để hiểu rõ về số nguyên âm, tập vẽ thành thạo trục số .
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà: 3/SGK/68, 1 - 8/ SBT.
- Đọc trước: Đ2. Tập hợp các số nguyên.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 41: Tập hợp các số nguyên
A. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS biết tập hợp các số nguyên bao gồm số nguyên âm, số 0, số nguyên dương. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của 1 số nguyên. HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
* Về kỹ năng: HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu.
C. Các hoạt động lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Lấy 2 ví dụ trong thực tế có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.
HS2: Làm bài tập số 8/SBT
GV: Gọi HS nhận xét bài của bạn
GV đánh giá cho điểm
Đáp án:
1. - Độ cao là -30m nghĩa là độ cao đó thấp hơn so với mực nước biển là 30m
- Có -10 000 đồng nghĩa là nợ 10 000 đồng.
Bài 8/SBT:
a) 5 và (-1)
b) -2; -1; 0; 1; 2; 3.
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z trên trục số.
Hãy cho VD về số nguyên dương, nguyên âm?
HS: Thực hiện
GV: Cho HS làm bài tập 6/SGK
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
HS: Mỗi em trả lời 1 ý của bài tập.
GV: Tập N và tập Z có quan hệ với nhau như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Mô tả bằng sơ đồ, đưa ra các chú ý.
GV: Cho HS đọc nhận xét và ví dụ SGK
GV: Đưa bảng phụ H.38 yêu cầu HS thực hiện ?1, ?2
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Chốt lại và chuyển mục
GV: Yêu cầu HS biểu diễn các cặp số
-1 và 1; -2 và 2; -3 và 3 trên trục số.
HS: Thực hiện và nêu nhận xét.
GV: 1 và -1 gọi là 2 số đối nhau.
Hày tìm số đối của các số: 2; -4; 0; 5; -8; ..
HS: Thực hiện
GV: Chốt lại cách xác định số đối của một số.
1. Số nguyên:
- Số nguyên dương: 1; 2; 3; …
(hoặc: +1; +2; +3; …)
- Số nguyên âm: -1; -2; -3; …
Z = { … ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …}
Bài só 6/SGK/70:
-4 ẻ N: sai 0 ẻ Z: đúng
4 ẻ N: đúng 5 ẻ Z: đúng
-1 ẻ N: sai
*Chú ý:
a) N Z. (N là tập con của Z)
N Z
b) c) SGK
*Nhận xét: SGK
*Ví dụ: SGK
?1 Đáp án:
Điểm C: +4 km; D: -1 km; E: -4 km
?2 Đáp án:
a) Chú Sên cách A 1 m về phía trên(+1)
b) Chú Sên cách A 1 m về phía dưới(-1)
2. Số đối:
| | | | | | |
-3 -2 -1 0 1 2 3
Điểm 1 và -1 cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0
Tương tự các cặp số -2 và 2; -3 và 3
1 là số đối của -1 và ngược lại.
Số đối của 2 là -2
Số đối của -4 là 4
Số đối của 0 là 0
IV. Luyện tập củng cố:
GV: Người ta dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Tập Z bao gồm những phần tử nào?
HS: Trả lời
GV: Cho HS làm bài tập số 8/SGK
HS: Đứng tại chỗ trả lời
GV: Cho các ví dụ về 2 số đối nhau. Trên trục số 2 số đối nhau có đặc điểm gì?
HS: Trả lời
… các đại lượng ngược hướng.
Z = { … ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …}
Bài số 8/SGK:
a) … 5 độ trên 00C
b) … 3143 m trên mực nước bioển.
c) … số tiền có là 20 000 đồng.
..cách đều và nằm về 2 phía của điểm 0
V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài, xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà: 9, 10/SGK/71, 9-16/ SBT.
- Đọc trước: Đ3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 42: THứ tự trong Tập hợp
các số nguyên
A. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS biết so sánh 2 số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của số nguyên.
* Về kỹ năng: Rèn tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc trên.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ?1, thước thẳng phấn màu.
C. Các hoạt động lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Tập Z các số nguyên gồm những số nào? Làm bài tập 12/SBT
HS2: làm bài tập số 10/SGK/71
HS: 2 em lên bảngblàm bài tập
Cả lớp cùng làm và theo dõi bài làm của bạn.
GV: Cho HS nhận xét, gv đánh giá cho điểm, chốt lại nội dung kiến thức qua 2 bài tập trên.
Đáp án:
1. Z = { … ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …}
Bài tập 12/SBT:
Số đối của các số +7; +3; -5; -2; -20 lần lượt là: -7; -3; 5; 2; 20.
-3 -1 0 B
2. Tây | | | | | | | | | | | | | Đông
A C M 1 2 3 4 5
Điểm B: +2 km; Điểm C: -1 km
Vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số:
2 < 4. Trên trục số điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4.
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Cho HS so sánh 3 và 5, nhận xét vị trí 2 số trên trục số
HS: Thực hiện, nhận xét so sánh 2 số tự nhiên
GV: Giới thiệu so sánh 2 số nguyên
GV: Cho HS đọc phần kết luận
Giáo bảng phụ nhóm cho các nhóm hoạt động ?1
HS: Hoạt động nhóm thực hiện ?1
GV: Cho các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét chéo giữa các nhóm.
GV: Em có nhận xét gì về số 0 với các số nguyên âm, nguyên dương?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu số liền trước, liền sau
Nêu chú ý, cho HS thực hiện ?2
HS: Thực hiện ?2
GV: Chốt lại qua ?2
Cho HS thực hiện tiếp ?3
GV: Giới thiệu giá trị tuyệt đối của một số nguyên
HS: Theo dõi, ghi nhớ.
GV: Cho HS thực hiện ?4
HS: Thực hiện ?4
GV: Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì về GTTĐ của số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Chốt lại và đưa ra nhận xét.
1. So sánh 2 số nguyên:
Trong 2 số nguyên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia.
a nhỏ hơm b: a < b
a lớn hơn b: a > b
*Kết luận: SGK/71
?1 Đáp án:
a) … trái … nhỏ hơn … -5 < -3
b) … phải … lớn hơn … 2 > -3
c) … trái … nhở hơn … -2 < 0
*Nhận xét: SGK/71
*Chú ý: SGK/71
?2 Đáp án:
a) 2 < 7
b) -2 > -7
c) -4 < 2
d) -6 < 0
e) 4 > 2
g) 0 < 3
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
3 đv 3 đv
| | | | | | |
-3 -2 -1 0 1 2 3
-3 và 3 cách 0 một khoảng là 3 đơn vị
*Tổng quát: SGK/72
Ví dụ: | 13 | = 13
| -20 | = 20; | 0 | = 0
*Nhận xét: SGK/72
IV. Luyện tập củng cố:
GV: Trên trục số nằm ngang số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ.
So sánh -1000 và 2
HS: Đứng tại chỗ trả lời
GV: Thế nào là GTTĐ của 1 số a? Cho ví dụ.
HS: Trả lời
GV: Cho HS làm bài 15/SGK/73
Đáp án:
a < b khi a nằm bên trái b
-1000 < 2
Bài 15/SGK/73:
=> | 3 | < | 5 |
| 3 | = 3
| 5 | = 5
=> | -3 | < | -5 |
| -3 | = 3
| -5 | = 5
V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học kỹ lý thuyết, đặc biệt là so sánh 2 số nguyên và hiểu về GTTĐ của số nguyên .
- Bài tập về nhà: 14, 16, 17/SGK, 17 - 22/ SBT.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 43: Luyện tập
A. Mục tiêu:
* Về kiến thức: Củng cố các khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh 2 số nguyên, cách tìm GTTĐ của 1 số nguyên, tìm số đối, số liền trước liền sau, tìm giá trị b\của biểu thức ở dạng đơn giản có chứa GTTĐ .
* Về kỹ năng: Rèn tính chính xác của HS qua áp dụng các quy tắc trong thực hành tính toán.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Làm bài 18/SBT/57
HS2: Làm bài 16 và 17/SGK/57
GV:Vậy sửa thế nào cho đung?
HS: Z = {Số nguyên âm; N}
Đáp án:
Bài 18:
a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
-15 < -1 < 0 < 3 < 5 < 8
b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần:
2000 > 10 > 4 > 0 > -9 > -97
Bài 17:
Không, vì ngoài số nguyên dương và số nguyên âm, tập Z còn cả số 0.
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Yêu cầu HS làm bài tập số 18
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập. Đại diện nhóm trả lời
GV: Yêu cầu HS giải thích rõ (Vẽ trục số để giải thích các ý b, c, d)
GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời miệng bài 19.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Thế nào là 2 số đối nhau?
HS: Trả lời và làm bài tập 21
GV: Nhận xét và chốt lại cáh tìm số đối của số dưới dấu GTTĐ
GV: Dựa vào cáh tìm GTTĐ ta tính giá trị của các biểu thức sau:
- Gọi 1 HS nêu cách giải bài tập
- Cho 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi em 2 ý.
HS: 2 em lên bảng thực hiện
Cả lớp cùng làm vào vở
GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 ý của bài tập
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Khi nào số nguyên a gọi là số liền trước của số nguyên b?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại bằng các số trên trục số.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 32 (lưu ý mỗi phần tử chỉ liệt kê 1 lần)
HS: Hoạt động nhóm làm bài, nhận xét kết quả chéo giữa các nhóm.
GV: Đưa ra bảng phụ nội dung bài đúng sai, lần lượt gọi từng HS thực hiện
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
1. So sánh 2 số nguyên:
Bài 18/SGK/73:
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.
b) Số b có thể là số nguyên âm, có thể là số nguyên dương.
c) Số c có thể là sô 0
d) Số d chắc chắn là số nguyên âm.
Bài 19/SGK/73:
a) 0 < +2; b) - 15 < 0; c) -10 < -6
d) +3 < +9; e) -3 < +9; f) -10 < +6
2. Tìm số đối của 1 số nguyên:
Bài 21/SGK:
-4 có số đối là 4 6 có số đối là -6
| 5 | có số đối là -5 | 3| có số đối là -3
4 có số đối là -4 0 có số đối là 0
3. Tính giá trị biểu thức:
Bài 20/SGK/73:
a) | -8 | - | -4 | = 8 - 4 = 4
b) | -7 | . | -3 | = 7 . 3 = 21
c) | 18 | : | -6 | = 18 : 6 = 3
d) | 153 | + | -53 | = 153 + 53 = 206
4. Tìm số liền trước, liền sau:
Bài 22/SGK/74:
a) Số liền trước của các số 2; -8; 0; -1 lần lượt là: 1; -9; -1; -2.
b) Số liền trước của các số -4; 0; 1; -25 lần lượt là: -5; -1; 0; -26.
c) a = 0.
5. Bài tập về tập hợp:
Bài 32/SBT/58
a) B = {5; -3; 7; -5; 3; -7}
b) C = {5; -3; 7; -5; 3}
Bài tập đúng - sai:
-99 > -100
-502 > | -500 |
| -101 | < | -12 |
| 5 | > | -5 |
| -12 | < 0
-2 < 1
V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Tiếp tục học, hiểu định nghĩa và các nhận xét về so sánh 2 số nguyên, cách tính GTTĐ của 1 số nguyên. .
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà: 25 - 31/57 - 58/ SBT.
- Đọc trước: Đ4. Cộng hai số nguyên cùng dấu.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 44: cộng hai số nguyên cùng dấu
A. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng 2 số nguyên âm. Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của 1 đại lượng.
* Về kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng 2 số nguyên âm.
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
Tính GTTĐ của các số sau:
| -13 | = ? | 13 | = ?
| 0 | = ? | a | = ?
HS: 1 em lên bảng thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và chốt lại cách tìm GTTĐ của 1 số nguyên.
Đáp án:
| -13 | = 13; | 13 | = 13; | 0 | = 0
| a | =
a nếu a ³ 0
-a nếu a < 0
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Đưa ra ví dụ: (+4) + (+2) =
Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy tính tổng này như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Minh hoạ trên trục số và chốt lại: Cộng 2 số nguyên dương chính là cộng 2 số tự nhiên. Cho HS thực hiện VD: (+425) + ( +150)
GV: Cho HS đọc ví dụ và tóm tắt:
HS: Nhiệt độ buổi trưa: -30C
Buổi chiều giảm -20C. Tính nhiệt độ buổi chiều.
GV: Nhiệt độ buổi chiều giảm -20C, ta coi nhiệt độ tăng như thế nào?
HS: -20C
GV: Muốn tìm nhiệt độ ở Matxcơva ta làm như thế nào?
HS: Thực hiện phép cộng.
GV: Hướng dẫn HS cộng trên trục số.
GV: Cho HS thực hiện ?1
Dãy1: Thực hiện (-4) + (-5) trên trục số
Dãy2: Thực hiện | -4 | + | -5 |
GV: Em có nhận xét gì về 2 kết quả trên?
HS: Trả lời => kết luận
GV: Để cộng 2 số nguyên âm ta làm thế nào? => quy tắc
Cho HS đọc VD và thực hiện ?2
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Chốt lại quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu.
1. Cộng hai số nguyên dương:
Ví dụ:
a) (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
+4 +2
| | | | | | | |
0 1 2 3 4 5 6 7
b) = 245 + 150 = 575
2. Cộng hai số nguyên âm:
-20C -30C
| | | | | | |
-5 -4 -3 -2 -1 0
-50C
Nhiệt độ buổi chiều ở Matxcơva là:
(-3) + (-2) = (-5) (0C)
Đáp số: -50C
?1 Đáp án:
(-4) + (-5) = -9
| -4 | + | -5 | = 4 + 5 = 9
* Tổng của 2 số nguyên âm bằng số đối của tổng hai GTTĐ của chúng.
*Quy tắc: SGK/75
Ví dụ: (-17) + (-54) = -( 17 + 54) = -71
?2 Đáp án:
a) (+37) + (+81) = 119
b) (-23) + (-17) = -(23 + 17) = -40
IV. Luyện tập củng cố:
GV: Cho HS làm bài tập 23, 24/SGK
HS: Lần lượt lên bảng thực hiện.
GV: Yêu cầu HS giải thích.
HS: Lần lượt lên bảng thực hiện
GV: Chốt lại cách làm và lưu ý học sinh vận dụng đúng quy tắc.
Bài 23/SGK/75:
a) 2763 + 152 = 2915
b) (-17) + (-14) = -(17 + 14) = -131
c) (-35) + (-9) = -(35 + 9) = - 44
Bài 24/SGK/75:
a) (-5) + (-248) = -(5 + 248) = -253
b) 17 + | -33 | = 17 + 33 = 50
c) | -37 | + | +15 | = 37 + 15 = 52
V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu .
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà: 26/SGK/75, 35 - 41/ SBT.
- Đọc trước: Đ5. Cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 45: cộng hai số nguyên khác dấu
A. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS nắm vững cách cộng 2 số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng 2 số nguyên cùng dấu).
HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị việc tăng hoặc giảm của 1 đại lượng.
* Về kỹ năng: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt 1 tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 26/SGK
HS: 1 em lên bảng làm bài tập
Cả lớp cùng làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
GV: Đánh giá bài của HS.
Từ bài toán trên, ngưới ta không cho là giảm 70C mà cho tăng 70C thì ta làm như thế nào?
HS: (-5) + (+7) =
GV: Đặt vấn đề vào bài mới.
Bài 26/SGK/75:
Nhiệt độ giảm thêm 70C tức là tăng thêm -70C.
Nhiệt độ của phòng ướp lạnh sau khi giảm 70C là:
(-5) + (-7) = -12(0C)
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Cho HS đọc nghiên cứu ví dụ1
HS: Đọc và nghiên cứu cách giải.
GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm như thế nào?
HS: Thực hiện phép cộng 3 + (-5)
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng trên trục số.
Tương tự hãy thực hiện: (-5) + 7
HS: Thực hiện
GV: Cho HS thực hiện ?1 và ?2
GV hướng dẫn thực hiện trên trục số
GV: Qua các ví dụ trên ta có kết luận gì về cộng 2 số nguyên khác dấu?
HS: Trả lời
GV: Cho vài HS đọc quy tắc SGK
Cho HS đọc nghiên cứu ví dụ
Cho cả lớp thực hiện ?3
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Chốt lại quy tắc và vận dụng quy tắc thực hiện phép cộng.
1. Ví dụ 1:
Nhiệt độ giảm 50C tức là tăng -50C, nên ta có: 3 + (-5) = -2
Vậy nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là -20C.
?1 Đáp án: (-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
=> (-3) + (+3) = (+3) + (-3)
?2 Đáp án:
a) 3 + (-6) = -3
| -6 | - | 3 | = 6 - 3 = 3
Vậy: 3 + (-6) = -(6 - 3)
b) (-2) + (+4) = +(4 - 2)
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
Quy tắc (SGK)
Ví dụ: SGK
?3 Đáp án:
a) (-38) + 27 = -( | -38 | - | 27 | ) = - 11
b) 273 + (-123) = ( |273| - |-123|) = 150
IV. Luyện tập củng cố:
GV: Yêu cầu HS so sánh 2 quy tắc cộng số nguyên.
Cho HS làm bài 27/SGK/76
HS: 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét, GV đánh giá, sửa sai nếu có.
GV: Đưa ra bảng phụ: Điền Đ (đúng) , S (sai) vào ô trống, nếu sai sửa lại cho đúng:
(+7) + (-3) = (+4 )
(-2) + (-2) = 0
(-4) + (+7) = (-3 )
(-5) + (+5) = 10
Bài 27/SGK/76:
a) 26 + (-26) = 0
b) (-75) + 50 = -(75 - 50) = -25
c) 80 + (-220) = -(220 - 80) = -140
d) (-73) + 0 = -73
Bài tập:
Đáp án:
Đ
Đ
S: (-4) + (+7) = 3
S: (-5) + (+5) = 0
V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc quy tắc SGK/76 và quy tắc SGK/75. So sánh 2 quy tắc đó .
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà: 30 - 33/SGK/76 -77.
Hướng dẫn bài 30: Rút ra nhận xét: Một số nguyên âm cộng với 1 số => kết quả như thế nào. Một số cộng với 1 số nguyên dương kết quả thay đổi như thế nào?
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 46: luyện tập
A. Mục tiêu:
* Về kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng 2 số nguyên khác dấu.
* Về kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng 2 quy tắc cộng 2 số nguyên. Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của một đại lượng thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu.
áp dụng: Tính:
(-2) + 3 = ?
18 + (-18) = ?
10 + (-12) = ?
(-5) + (-5) = ?
GV: Cho HS khác nhận xét bài của bạn
Hãy so sánh 2 quy tắc trên
HS: So sánh
GV: Chốt lại và chỉ rõ sự khác nhau khi thực hiện 2 quy tắc.
Đáp án:
- Quy tắc: SGK
(-2) + 3 = 1
18 + (-18) = 0
10 + (-12) = -2
(-5) + (-5) = -10
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài 30
HS: 3 em lên bảng làm bài tập
GV: Chốt lại 1 quy tắc đã học
GV: Cho HS làm tiếp bài 34
Muốn tính được giá trị của biểu thức ta làm như thế nào?
HS: Thay x, y vào biểu thức, thực hiện phép tính.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
GV: Đưa ra bảng phụ có nội dung bài toán:
Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại:
a) x + (-3) = -11
b) -5 + x = 15
c) x + (-12) = 2
d) | -3 | + x = -10
GV: Tìm x trong bài toán trên như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Đưa nội dung bài 35/SGK/75
Gọi x là số tiền của ông Nam năm nay so với năm ngoái. Biểu diễn x như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Cho Hs hoạt động nhóm làm bài 55/SBT
HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày
GV: Chốt lại: ý a) có tổng là -100, có 1 số hạng là -24 => số hạng kia là -76 => * là 7
1. Tính giá trị biểu thức va so sánh:
Bài 30/SGK/76:
a) 1763 + (-2) = 1761 < 1763
b) (-105) + 5 = -100 > -105
c) (-29) + (-11) = -30 < -29
Bài 34/SGK/76:
a) Vì x = -4
(-4) + ( -16) = -20
b) Vì y = 2 nên ta có:
(-102) + 2 = -100
2. Tìm số nguyên x:
Bài bổ xung:
a) x = -8 vì: (-8) + (-3) = -11
b) x = 20 vì: (-5) + 20 = 15
c) x = 14 vì: 14 + (-12) = 2
d) x = -13 vì: | -3 | + (-13) = -10
Bài 35/SGK/75:
a) Số tiền năm nay tăng 5 triệu so với năm ngoái là: x = 5
b) Số tiền năm nay giảm 2 triệu so với năm ngoái là: x = -2
Bài 55/SBT/60:
a) (-76) + (-24) = -100
b) 39 + (-15) = 24
c) 296 + (-502) = -206
IV.Củng cố:
GV: Đưa ra bảng phụ nội dung bài toán:
Xét xem kết quả và phát biểu sau đúng hau sai?
a) (-125) + (-55) = -70
b) 80 + (-42) = 38
c) | -15 | + (-25) = -40
d) (-25) + | -30 | + | 10 | = 15
e) Tổng của 2 số nguyên âm là số nguyên âm.
f) Tổng của 1 số nguyên âm và 1 số nguyên dương là 1 số nguyên dương.
Đáp án:
a) Sai về tính giá trị tuyệt đối
b) Đúng.
c) Sai vì: = 15 + (-25) = -10
d) Đúng
e) Đúng
f) Sai vì còn phụ thuộc vào giá trị tuyệt đối của các số.
V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên, quy tắc tìm GTTĐ, các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà:51 - 54/ SBT.
- Đọc trước: Đ6. Tính chất của phép cộng các số nguyên.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 47: Tính chất của phép cộng
các số nguyên
A. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS nắm được các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên. Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
* Về kỹ năng: Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
- Thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét:
a) (-2) + (-3) và (-3) + (-2)
b) (-8) + (+4) và (+4) + (-8)
- Phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì?
HS: 1 em lên bảng trả lời, các HS khác theo dõi và nhận xét.
GV: Nhận xét đánh giá và đặt vấn đề vào bài mới.
Đáp án:
a) (-2) + (-3) = -5; (-3) + (-2) = -5
Vậy: (-2) + (-3) = (-3) + (-2)
b) (-8) + (+4) = -4; (+4) + (-8) = -4
Vậy: (-8) + (+4) = (+4) + (-8)
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Đưa phần kiểm tra bài cũa vào: Ta thấy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán
HS: Lấy thêm VD
GV: Đưa ra công thức tổng quát.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2, gọi từng HS đứng tại chỗ đọc
HS: Làm bài và đọc kết quả, GV ghi bảng.
GV: Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính. Rút ra nhận xét
HS: Rút ra nhận xét
GV: Kết luận và viết trường hợp TQ
Giới thiệu phần chú ý SGK
Cho HS làm bài 36 ý a
HS: áp dụng tính chất kết hợp thực hiện phép tính
GV: Chốt lại: Cần lưu ý vận dụng tính chất trong thực hành tính toán.
GV: 1 số nguyên a cộng với 0 kết quả bằng bao nhiêu?
HS: Trả lời và cho VD
GV: 12 và -12 có quan hệ gì?
HS: Trả lời
GV: Tổng của 2 số đối nhau bằng bao nhiêu?
HS: Trả lời
GV: Cho HS đọc nghiên cứu kỹ về số đối trong SGK
GV: Cho HS thực hiện ?3: Bài yêu cầu ta phải làm gì?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại: - Tìm số nguyên a sao cho: -3 < a < 3
- Tính tổng
1. Tính chất giao hoán:
Ví dụ: SGK
a + b = b + a ( với a, b ẻ Z)
2. Tính chất kết hợp:
?2 Đáp án:
a) [ (-3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3
b) (-3) + ( 4 + 2) = (-3) + 6 = 3c) ) [ (-3) + 2] + 4 = (-1) + 4 = 3
Từ a, b, c, ta có:
[ (-3) + 4] + 2 = (-3) + ( 4 + 2)
=[ (-3) + 2] + 4 (vì cùng bằng 3)
(a + b) + c = a +(b + c)
Bài 36/SGK/78:
a) 126 + (-20) + 2004 + (-106)
=126 + [ (-20) + (-106)] + 2004
= 126 + (-126) + 2004 = 2004
3. Cộng với số 0:
Ví dụ: 10 + 0 = 10
-17 + 0 = -17
Tổng quát: a + 0 = 0 + a = a
4. Cộng với số đối:
12 + (-12) = 0
*Số đối của (-a) là a; -(-a) = a
*a ẻ Z+ => -a ẻ Z-; a ẻ Z- => -a ẻ Z+
*Số đối của 0 là 0, nên: -0 = 0
*Tổng của 2 số đối nhau luôn bằng 0
a + (-a) = 0
* Nếu a + b = 0 thì a = -b và b = -a
?3 Đáp án:
a ẻ{-2; -1; 0; 1; 2}
Tổng: (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
= [ (-2) + 2] + [ (-1) + 1] + 0 = 0
IV. Luyện tập củng cố:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại
File đính kèm:
- So hoc T40-T68.doc