I. MỤC TIÊU
- HS biết so sánh hai số nguyên.
- HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Rèn cho HS kĩ năng vẽ và sử dụng thành thạo trục số.
- Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Kiểm tra: HS1: - Tập hợp Z gồm các loại số nào? Viết kí hiệu ?
- Vẽ trục số ? Chỉ ra hai cặp số đối nhau ?
HS2: Nêu cách so sánh các số tự nhiên trên tia số?
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 43, 44, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 19/11/2013
Ngày dạy: 25/11/2013
Tiết 43 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
- HS biết so sánh hai số nguyên.
- HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Rèn cho HS kĩ năng vẽ và sử dụng thành thạo trục số.
- Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Kiểm tra: HS1: - Tập hợp Z gồm các loại số nào? Viết kí hiệu ?
- Vẽ trục số ? Chỉ ra hai cặp số đối nhau ?
HS2: Nêu cách so sánh các số tự nhiên trên tia số?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: So sánh hai số nguyên
GV: Cho HS tự nghiên cứu phần mở đầu
Khi so sánh hai số tự nhiên a và b bất kỳ có thể xảy ra những trường hợp nào ?
HS: a > b, a < b hoặc a = b
Dựa trên tia số, số tự nhiên a nhỏ hơn số tự nhiên b khi nào ?
HS: Khi trên tia số, điểm a nằm bên trái điểm b.
GV: Tương tự như so sánh hai số tự nhiên. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được viết là a < b (hay b < a)
GV nêu cách so sánh và cho HS đọc như sgk /tr71
GV cho HS lên bảng điền vào chỗ trống ?1
HS: lần lượt 3 HS lên bảng điền.
GV: Nhìn vào trục số, cho biết có số nguyên nào nằm giữa -2 và -3 không ?
Ta nói - 2 và -3 là hai số nguyên liền nhau.
Vậy tóm lại hai số nguyên a và b được gọi là liền nhau khi nào ?
HS đọc chú ý.
GV nhấn mạnh chú ý về số liền trước và số liền sau rồi yêu cầu HS lấy ví dụ.
GV: Cho HS làm ?2 sgk
Nhận xét vị trí của hai điểm đó trên trục số ?
HS: lên bảng làm bài, nx
GV: Dựa vào kết quả bài ?2 trình bày các nhận xét và giải thích dựa vào trục số.
HS: Đọc nhận xét
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài: Số nào lớn hơn -10 hay +1 ?
GV: Vậy dựa vào trục số ta có thể s2 hai số nguyên, còn cách nào để s2 hai số nguyên không ?
HĐ2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
GV vẽ trục số và yêu cầu HS vẽ vào vở
Lấy ví dụ về 2 số đối nhau và cho biết hai số đối nhau có đặc điểm gì?
Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
GV: Cho HS làm ?3 sgk
HS: Đứng tại chỗ trả lời ?3
GV giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a và kí hiệu
HS đọc khái niệm
Muốn xác định giá trị tuyệt đối của một số nguyên ta làm ntn ?
HS: Xđ khoảng cách từ điểm đó đến 0.
GV: đưa ra một vài ví dụ
GV: Cho HS làm bài ?4
HS: 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở và nhận xét.
Qua ?4, có nhận xét gì về trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm, hai số đối nhau ?
HS: Nêu nhận xét => GV nhấn mạnh lại
GV giới thiệu: Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: phần dấu và phần số, phần số chính là GTTĐ của số đó.
GV: Dựa vào trục số hãy s2: -1 và -5 ?
Hãy so sánh và ?
Vậy từ đó suy ra cách so sánh hai số nguyên âm ?
HS đọc nhận xét.
GV: Chốt lại nhận xét
Muốn so sánh hai số nguyên âm ta có mấy cách ? đó là cách nào ?
1. So sánh hai số nguyên
* Cho a, b Z, a b a b
* Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì a < b.
?1
a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết: -5 < -3
b) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 nên 2 lớn hơn -3 và viết: -2 > -3
c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên -2 nhỏ hơn 0 và viết: -2 < 0
* Chú ý: (SGK/tr71)
VD: Số liền trước của -4 là -5.
Số liền sau của -4 là -3.
?2 So sánh:
a/ 2 -7
c/ -4 < 2 d/ -6 < 0
e/ 4 > -2 g/ 0 < 3
* Nhận xét: (SGK –Tr72)
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyê.n
?3
- Khoảng cách từ điểm 1 đến điểm 0 là: 1 đơn vị.
- Khoảng cách từ điểm -1 đến điểm 0 là: 1 đơn vị.
- Khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0 là: 5 đơn vị….
* Khái niệm (SGK/72)
Kí hiệu: Giá trị tuyệt đối của số a:
* Ví dụ:
= 12; = 35; = 0
?4
= 1; = 1; = 5
= 5; = 3; = 2
* Nhận xét: (SGK/tr72)
- Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
- Trong hai hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.
4) Củng cố: * GV chốt lại kiến thức toàn bài, khắc sâu nội dung các nhận xét, cách so sánh hai số nguyên.
* Bài tập 11 (SGK/tr73). 3 -5; 4 > -6; 10 > -10
* Bài tập 12a (SGK/tr73).
* Bài tập 14 (SGK/tr73).
5) Hướng dẫn về nhà:
Học bài nắm được khái niệm số liền trước, số liền sau, giá trị tuyệt đối của số nguyên, cách so sánh hai số nguyên.
Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
BTVN: 12b,13, 15, 16, 17 (SGK/tr73)
* Hướng dẫn bài 13: Vẽ trục số rồi tìm trên trục số.
Bài 15 (SGK): Tính giá trị tuyệt đối rồi so sánh.
Ngày soạn : 23/11/2013
Ngày dạy: 27/11/2013
Tiết 44: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố khái niệm về tập hợp Z, cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trớc, số liền sau của một số nguyên.
- Rèn kĩ năng tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên; so sánh hai số nguyên, tính giá trị của biểu thức có chứa GTTĐ ở dạng đơn giản.
- Rèn cho HS tính chính xác qua việc áp dụng các quy tắc.
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn màu, bảng phụ ghi bài 18 sgk.
HS : Ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1) Ổn định:
2) Kiểm tra: (Lồng vào phần chữa bài tập)
3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: KTBC- Chữa bài tập
GV: Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra:
HS1: - Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?
- Chữa bài 13 (SGK)
HS2: - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ?
- Chữa bài tập 15 (SGK)
GV hỏi HS cả lớp:
Có thể nói tập hợp Z gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không ? Vì sao?
HS: Không đúng. Vì còn thiếu số 0.
GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn => Đánh giá cho điểm.
HĐ2: Luyện tập
Dạng 1: So sánh hai số nguyên.
Bài 18 sgk/tr73
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài và vẽ sẵn trục số. Cho HS đọc, trả lời từng câu hỏi.
Với mỗi câu trả lời sai y/c hs giải thích bằng cách lấy ví dụ minh hoạ.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 19 sgk/tr73
GV: treo bảng phụ lên bảng và cho HS đọc đề bài
Điền dấu + hoặc - vào chỗ trống để được kết quả đúng
GV: cho 2 HS lên bảng làm
( HS 1: câu a, c và HS 2: câu b, d)
HS: 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở rồi nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
Dạng2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên
Bài 21 sgk/73
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:
-4; 6; ; ;4
? Thế nào là hai số đối nhau?
Gợi ý: Tính ; trước rồi tìm số đối của nó.
GV: cho HS đọc kết quả
HS: đứng tại chỗ trả lời
Dạng3: Tính giá trị của biểu thức
GV: Nêu yêu cầu bài tập 20 (SGK)
- Muốn tính - ta làm ntn ?
HS : Tính các giá trị tuyệt đối rồi thực hiện phép tính.
GV cùng HS trình bày phần a.
GV: Y/c 3 hs lên bảng làm c), d), b), HS cả lớp làm bài, nhận xét bài làm của bạn.
GV chốt dạng bài tập
Dạng 4: Tìm số liền trước , số liền sau của một số nguyên
GV nêu y/c bài tập 22a, c (SGK)
a) Tìm số liền sau của mỗi số: 2, -8, 0, -1
c) Tìm số nguyên a biết số liền sau a là số nguyên dương và số liền trước a là số nguyên âm.
HS: trả lời tại chỗ.
GV : chốt cách làm bài.
I. Bài tập chữa.
1. Bài tập 13 (SGK/tr73)
Tìm x Î Z, biết:
a) -5 < x < 0
=> x Î {-4; -3; -2; -1}
b/ -3 < x < 3
=> x Î {-2, -1, 0, 1, 2}
2. Bài tập 15 (SGK/tr73)
< ; < ;
> ; =
II. Bài tập luyện.
1. Bài tập 18 (SGK/tr73)
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương
b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm (có thể là 0; 1;2;)
c) Số C không chắc chắn là số nguyên dương (c có thể bằng 0)
d) Số d chắc chắn là số nguyên âm
2. Bài tập 19 (SGK/tr73)
a) 0 < +2
b) -15 < 0
c) -10 < -6 hoặc -10 < +6
d) +3 < +9 hoặc -3 < +9
3. Bài tập 21 (SGK/tr73)
Số đối của -4 là 4
Số đối của 6 là -6
Số đối của là -5
Số đối của là -3
Số đối của 4 là -4
4. Bài tập 20 (SGK/73).
Tính giá trị của biểu thức:
a) - = 8 – 4 = 4
b) . = 7. 3 = 21
c) : = 18 : 6 = 3
d) + = 153 + 53 = 206
5. Bài tập 22 (SGK/74)
a) Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của -8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của - 1 là 0
c) a = 0
4) Củng cố:
- Hệ thống lại các dạng bài tập đã làm tại lớp.
- Khắc sâu cách so sánh số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của số nguyên âm, số nguyên dương, số 0.
5) Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, biết cách so sánh hai số nguyên bất kỳ, xem lại các bài tập đã chữa
- BTVN: bài 22b (SGK), bài 23, 24, 29, 33 (SBT/ tr57-58)
* Hướng dẫn bài 24 (SBT): Thay các dấu * bằng các chữ số thích hợp.
a) -841 * = 0 c) -*5 > -25 => * = 1
- Đọc trước bài mới: “Cộng hai số nguyên cùng dấu”
Ngày soạn : 24/11/2013
Ngày dạy : 28/11/2013
Tiết 45 TRẢ BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG I
I . Mục tiêu.
Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Chỉ ra nhưng sai lầm ma H/S mắc phải khi làm bài kiểm tra
Chỉ ra phương pháp giải toán hay cho H/S
II .chuẩn bị
G/V chấm bài
H/S ôn bài
III . CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 nhận xét
G/V nhận xét bài làm của H/S
Kết quả bài kiểm tra .
Giỏi Khá
Tb Yếu
Kém
H/S nghe G/V nhận xét về bài kiểm tra
Hoạt động 2 Trả và chữa bài
G/V đưa bài kiểm tra cho lớp phó học tập trả bài cho các bạn
G/V gọi 3 h/s có bài làm tốt lên bảng chữa bài.
G/V gọi h/s nhận xét
G/V nhận xét và sửa sai (nếu có ) và bổ xung thang điểm y/c h/s chép bài vào vở
Vá đối chiếu vời bài làm của mình để tự chấm điểm
H/S nhận bài kiểm tra
H/S lên bảng chữa bài
H/S nhận xét
H/S chép bài vào vở vá tự chấm điểm bài của mình
Hoạt động giải đáp thắc mắc vá gọi điểm
G/V giải đáp thắc mắc của h/s
G/V gọi điểm vào sổ điểm
H/S thắc mắc ( nếu có )
H/S đọc điểm
Cuối giờ G/V tuyên dương nhưng H/S có bài làm tốt và động viên nhưng H/S có bài làm chưa tốt.
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập các tính chất của phép cộng các số tự nhiên
Đọc trước bài công hai số nguyên cung dấu
Ngày soạn : 27/11/2013
Ngày dạy: 30/11/2013
Tiết 44: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU
- Biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
- Rèn cho HS tính chính xác qua việc áp dụng các quy tắc.
- Bước đầu có ý thức liên hệ giữa bài học với thực tiễn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1) Ổn định:
2) Kiểm tra:
- Nêu cách so sánh hai số nguyên trên trục số ?
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ?
Tính , , , ,
3) Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: Cộng hai số nguyên dương
Ví dụ: (+4) + (+2) = ?
Số (+4) và (+2) cũng chính là hai số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) = ?
GV: Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. GV minh hoạ trên trục số phép cộng
(+4) + (+2)
GV: Ta biết cách cộng hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên khác 0. Vậy muốn cộng hai số nguyên âm ta làm ntn
HĐ2: Cộng hai số nguyên âm
.
GV: Cho HS nêu ví dụ (SGK- tr74)
HS: tóm tắt, gv ghi bảng
?: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi là nhiệt độ tăng ntn ?
?: Muốn tính nhiệt độ buổi chiều ở Mát-xcơ-va ta làm ntn?
?: Hãy thực hiện phép cộng trên trục số
Hướng dẫn:
- Áp dụng trên trục số: (-4) + (-5) = ?
HS lên bảng làm, nx
Khi cộng hai số nguyên âm ta được số ntn ?
GV: Cho HS làm ?1
Tính và nhận xét về kết quả của:
(-4) + (-5) và +
Vậy qua kết quả ?1. Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm ntn ?
HS nêu quy tắc
GV nhắc lại quy tắc và yêu cầu HS cho biết quy tắc có mấy bước.
HS: Trả lời
GV: Áp dụng quy tắc, tính
(-10) + (-3) = ? ; (-17) + (-54) = ?
HS: Thực hiện tại chỗ.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ? 2:
HS: 2 HS lên bảng tính.
?: Khi ta cộng hai số nguyên cùng dấu: nx gì về dấu của kết quả so với dấu của các số hạng ?
GV tổng hợp: Cách cộng hai số nguyên cùng dấu: B1: Cộng hai giá trị tuyệt đối
B2: Đặt dấu chung đằng trước.
1. Cộng hai số nguyên dương
* Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
(+4) (+2)
0 +1 +2 +3 +4 +5 +6
2. Cộng hai số nguyên âm
* Ví dụ:
Nhiệt độ buổi trưa: -30C
Nhiệt độ buổi chiều giảm: 20C
Tính nhiệt độ buổi chiều ?
Giải
giảm 20C nghĩa là tăng -20C.
Nhiệt độ buổi chiều ở Mát-xcơ-va là:
(-3) + (-2) = -5
HS: ta được kết quả là một số nguyên âm
?1 (-4) + (-5) = -9
+ = 4 + 5 = 9
Vậy (-4) + (-5) = -( + )
* Quy tắc (SGK/tr75)
+ Tổng hai GTTĐ
+ Đặt dấu “-” đằng trước.
* Ví dụ:
(-10) + (-3) = - (10 + 3) = -13
(-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71
?2 Thực hiện phép tính:
a) (+37) + (+81) = 37 + 81 = 118
b) (-23) + (-17) = -(23 + 17 ) = -40
4) Củng cố:
* Khắc sâu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
* Làm bài tập 24/tr75 SGK: Tính:
a) (-5) + (-248) = -(5 + 248) = -253 c) = 37 +15 = 52
5) Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu đặc biệt là công hai số nguyên âm.
- BTVN: 23, 24b, 25, 26 (SGK/tr75)
* Hướng dẫn bài 26 (SGK): Nhiệt độ giảm 70C nghĩa là tăng -70C
=> Tính: (-5) + (-7) = ?
- Đọc trước bài mới: “Cộng hai số nguyên khác dấu”.
File đính kèm:
- giao an toan 6 tuan 15.doc