Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến Tiết 56

A - MỤC TIÊU

- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tạp hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

- Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu , .

- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

 

doc94 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 844 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến Tiết 56, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 25/ 8/ 2007 Tiết 1 : tập hợp , phần tử của tập hợp A - mục tiêu - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tạp hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu , . - Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B - chuẩn bị của GV và hs GV: SGK, phấn màu C- tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Làm quen chương trình số học 6 (5 phút) -Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. -Giới thiệu nội dung của chương I như SGK. -Kiểm tra đồ dùng học tập sách vở cần thiết cho bộ môn. -Lắng nghe và xem qua SGK. -Ghi đầu bài. Hoạt động 2 Các ví dụ (5 phút) GV(nói): Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. GV: Cho học sinh quan sát hình 1 trong sách giáo khoa và giới thiệu: Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn. HS: Nghe GV giới thiệu. GV: Lấy ví dụ thực tế ngay trong lớp, trường. GV: Cho học sinh tự tìm các ví dụ về tập hợp. - Tập hợp các đồ vật sách, bút. - Tập hợp các bạn nữ của lớp 6A. - Tập hợp các cây trong sân trường. - Tập hợp các ngón tay trên một bàn tay. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a,b,c HS: Cho ví dụ. Hoạt động 3 : Cách viết và kí hiệu (20 phút) GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. - gv đưa ra ví dụ. - gv giới thiệu các phần tử của tập hợp. GV: Giới thiệu cách viết tập hợp: - Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu ‘;’ (nếu phần tử là số) hoặc dấu ‘,’(nếu phần tử là chữ). - Mỗi phần tử được kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a,b,c? cho biết các phần tử của tập hợp? HS: Lên bảng viết. GV: Cho HS nhận xét và sữa bài. GV: Đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu: ? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu kí hiệu và cách đọc. ? Số 5 có là phần tử của tập hợp A không? HS: .... GV: Giới thiệu kí hiệu và cách đọc. GV: Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 3ŠA; 7ŠA; 0ŠA. GV: Đưa tiếp bài tập để củng cố(bảng phụ): Trong các cách viết sau cách viết nào đúng cách viết nào sai: Cho A={0;1;2;3} và B= {a;b;c} aA ; 2A ; 4A ; 1A 3B ; bB ; cB. GV: Chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cach viết tập hợp. HS: Đọc chú ý trong SGK/5. GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2(chỉ ra tính chất đặt trưng cho các phần tử của tập hợp đó). Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: - x là số tự nhiên(xN) - x nhỏ hơn 4(x<4) GV(Chốt lại): Như vậy để viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4, ta có thể: - Viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp A, đó là 0;1;2;3. - Hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A, đó là xN và x<4. HS: Đọc phần đóng khung trong SGK. GV: Giới thiệu cách minh họa tập hợp A, B như SGK/5. GV: Củng cố ?1 , ?2 HS: Làm theo nhóm. GV: Gọi đại diện các nhóm lên bảng làm. VD: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Viết là: A={0;1;2;3} Hay A={1;0;2;3} Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A. HS: Nghe GV giới thiệu. * Kí hiệu: 1A: đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. 5A: đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. HS: Đứng tại chổ trả lời. * Tập hợp A còn có thể viết: A={xN| x<4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. HS đọc chú ý SGK * Ghi nhớ:(SGK) ?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7: C1: D = {0;1;2;3;4;5;6} C2: D = { xN| x<7} 2D ; 10D ?2. M = {N,H,A,T,R,G} Hoạt động 4 : Củng cố- luyện tập (12 phút) GV: Cho HS làm tại lớp BT3,4. HS: Lên bảng làm. GV(nói thêm): Các phần tử của cùng một tập không nhất thiết phải cùng loại. BT3/6. A={a,b} ; B={b,x,y} xA , yB , bA , bB BT4/6. A={15;26} B={1,a,b} M={bút} H={bút, sách, vở} Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học kỹ phần chú ý trong SGK, học thuộc phần đóng khung. - Làm các bài tập 1,2,5/6 SGK , 1 đến 8 SBT. - Xem trước bài 2: “Tập hợp các số tự nhiên”. Ngày 25/ 8/ 2007 Tiết 2 : tập hợp các số tự nhiên A - mục tiêu - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui tắc về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. B - chuẩn bị của GV và hs GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ HS: Ôn tập các kiến thức củ lớp 5 C- tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm tra (7 phút) -Câu 1: +Cho một ví du về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hơp. +Cho các tập hợp: A = { cam, táo }; B = { ổi, chanh, cam }. +Dùng các kí hiệu để ghi các phần tử: a)Thuộc A và thuộc B. b)Thuộc A mà không thuộc B. -Câu 2: +Nêu các cách viết một tập hợp. +Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. +Hãy minh họa A bằng hình vẽ. 2)ĐVĐ: -Hôm nay ôn tập và mở rộng hiểu biết về số tự nhiên. Cần phân biệt tập hợp N và N*. -Cho ghi đầu bài. -HS 1: +Lấy 1 ví dụ về tập hợp. +Phát biểu chú ý 1 SGK. +Chữa BT: a) Cam ẻ A và cam ẻ B b) Táo ẻ A nhưng táo ẽ B. -HS 2: +Phát biểu phần đóng khung SGK +Làm BT: cách 1 A = { 4;5;6;7;8;9 } cách 2 A = { x Є N / 3<x<10} +Minh hoạ tập hợp: -Ghi đầu bài. Hoạt động 2 : Tập hợp N và N* (10 phút) GV: ở tiểu học, ta đã biết về số tự nhiên. ? Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên? GV: Giới thiệu tập hợp N và viết tập hợp N. GV: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N? GV: Hãy điền vào ô vuông các kí hiệu ,: 15 N ;  N GV: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. đ gv đưa ra mô hình tia số và mô tả: Trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ O, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau. HS: Theo dõi. GV(giới thiệu): Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Ví dụ: Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1, .... đ Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là điểm a. GV: Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*. Bài tập củng cố: (bảng phụ) Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng: 12 ẻ N ; ẽ N ; 5 ẻ N* ; 5 ẻ N ; 0 ẽ N* ; 0 ẻ N. HS: lên bảng điền. N={0;1;2;3;....} Tia số: 0 1 2 3 4 5 6 - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. N*={1;2;3;4;....} hoặc N*= {xN| x0}. Hoạt động 3 : Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút) GV: Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: - So sánh 2 và 4. - Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số. GV: Giới thiệu tổng quát như mục a) GV: Giới thiệu kí hiệu ; Củng cố: Viết tập hợp A={xN| 4x8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó. GV: Giới thiệu tính chất bắc cầu. HS: Lấy ví dụ minh họa. GV: - Tìm số liền sau của số 4?Số 4 có mấy số liền sau? - Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số? GV: Giới thiệu mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. GV(hỏi): Số liền sau của số 5 là số nào? HS: .... GV: Giới thiệu 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp. ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? HS: ...... GV: Củng cố bằng ?. / 7 SGK GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? GV: Nhấn mạnh mục e) HS: Trả lời. a) Với a,bN; aa: Trên tia số (tia số nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b ab: nghĩa là a<b hoặc a=b. ba: nghĩa là b>a hoặc b=a. HS: Lên bảng làm. b) a<b ; b<c thì a<c HS: Lần lượt trả lời. c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. VD: Số tự nhiên liền sau số 4 là số 5. Số 4 là số liền trước của số 5. Số 4 và số 5 là hai số tự nhiên liên tiếp. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. HS: Lên bảng điền.? . d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố (10 phút) GV: Cho HS làm bài tập 6,7/7 SGK HS: Trả lời. GV: Cho HS hoạt động nhóm bài tập 8,9. HS: Đại diện nhóm lên chữa bài. BT6. a.- Số tự nhiên liền sau của số 17 là số 18. - Số tự nhiên liền sau của số 99 là số 100. - Số tự nhiên liền sau của số a là số a+1(aN). b. - Số tự nhiên liền trước của số 35 là 34. - Số tự nhiên liền trước của 1000 là 999 - Số tự nhiên liền trước của số b là b-1(bN*). BT7. a. A={13;14;15} b. B={1;2;3;4} c. C={13;14;15} BT8. A={xN| x5} A={0;1;2;3;4;5} 0 1 2 3 4 5 BT9. 7,8 ; a, a+1 Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học kĩ bài kết hợp SGK và vở ghi. - Làm các bài tập 10/8 SGK, 10 đến 15 / 4,5 SBT. - Xem trước bài 3: ‘ Ghi số tự nhiên’. Ngày 25/ 8/ 2007 Tiết 3 : ghi số tự nhiên A - mục tiêu - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - Học sinh biết đọc và viết các số la mã không quá 30. - Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. B - chuẩn bị của GV và hs GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, bài tập HS: SGK C- tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm tra (7 phút) +HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 11 trang 5 SBT. Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ẽ N*. +HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. Làm bài tập 10 trang 8 SGK. -ĐVĐ: +Cho đọc phần? đầu bài Đ3 /8 SGK. -HS1: N = { 0; 1; 2; 3;…... .} N* = { 1; 2; 3; 4;….. } BT 11/5 SBT: A = { 19; 20 } B = {1; 2; 3…. } C = { 35; 36; 37; 38 } Trả lời hỏi thêm: A = { 0 }. -HS2: Cách 1) B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 } Cách 2) B = { x ẻ N / x Ê 6 }. | | | | | | 0 1 2 3 4 5 Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0; 1; 2. BT 10/8 SGK: 4601; 4600; 4599 a+2; a+1; a Hoạt động 2 : Số và chữ số (13 phút) GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về số tự nhiên. Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? là những số nào? GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. GV(nói): Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên. ? Mỗi số tự nhỉên có thể có bao nhiêu chữ số? Lấy ví dụ. GV: Giới thiệu chú ý SGK phần a) Ví dụ: 15 712 314 GV: - Phân biệt số và chữ số. - Giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm; số chục, chữ số hàng chục như SGK. GV: Củng cố BT11b/10 SGK. HS: ..... - Mười chữ số dùng để ghi số tự nhiên: 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. HS - Mỗi số tự nhiên có thể có 1;2;3;..... chữ số. VD: Số 11: Có 2 chữ số. Số 5145: Có 4 chữ số. * Chú ý: (SGK) HS: Nghe giảng. Hoạt động 3 : Hệ thập phân (10 phút) - Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. tag hi được mọi số tự nhiêntheo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần hàng đơn vị của hàng thấp hơn lion sau - Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân. - Trong hệ thập phân, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. VD: 333 = 300+30+3 = a.10+b (a0) = a.100+b.10+c (a0) - Kí hiệu: : Số tự nhiên có hai chữ số. : Số tự nhiên có 3 chữ số. * Củng cố: Làm BT ? . SGK. ? . - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999. - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987. Hoạt động 4 : Cách ghi số la mã (12 phút) GV: Ngoài cách ghi số như trên, còn có những cách ghi số khác, chẳng hạn cách ghi số La Mã. GV: Giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số La Mã (Cho HS đọc). GV: Giới thiệu 3 chữ số La Mã để ghi các số trên là I, V, X và giá trị tương là 1, 5, 10 trong hệ thập phân. GV: Giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt: - Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này một đơn vị. Viết bên phải các chữ sốV, X làm tăng giá trị của mỗi chữ số này một đơn vị. VD: IV(4) , VI(6). Yêu cầu HS viết các số: 9, 11 GV: Giới thiệu mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần. GV(nêu rõ): Ngoài hai số đặc biệt(IV, IX), mỗi số La Mã còn lại có giá trị bằng tổng các chữ số của nó. GV: Yêu cầu HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 đến 10. GV(chú ý): ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. VD: XXX(30). GV: Cho HS hoạt động nhóm viết các số từ 1 đến 20. GV: Viết các số La Mã từ 1 đến 30 lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc. (SGK) Hoạt động 5 : Luyện tập (6 phút) Làm các bài tập 12,13,14/SGK. BT12. A={2;0} BT13. a) 1000 b) 1023 BT14. 102; 120; 201; 210. Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học kĩ bài kết hợp vở+SGK. - BTVN: 15SGK, 16 đến 21 / 56 SBT. - Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”. - Xem trước bài 4:”Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con”. Nhận xét của tổ ........................................................ ........................................................ ....................................................... ....................................................... Nhận xét của BGH ...................................................... ....................................................... ....................................................... ........................................................ Ngày 1/ 9/ 2007 Tiết 4 : số phần tử của một tập hợp, tập con A - mục tiêu - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. - Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu è và ặ. - Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và . B - chuẩn bị của GV và hs -GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập. -HS: Ôn tập các kiến thức cũ. C- tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm tra (7 phút) Gọi hai HS cùng lên bảng chữa bài tập. -Yêu cầu HS 1: +Chữa bài tập 19 SBT. +Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số. -Yêu cầu HS 2: +Làm bài tập 21 SBT. +Hỏi thêm: Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử? -ĐVĐ: Cho đọc câu hỏi ở đầu bài. -Ghi đầu bài. -Hai HS cùng lên bảng chữa bài tập. +HS 1: BT 19 SBT a) 340; 304; 430; 403. b) abcd = a.1000 + b.100 + c.10+ d. +HS 2 : BT 21 SBT a) A = { 16; 27; 38; 49 } có 4 phần tử. b) B = { 41; 82 } có 2 phần tử. c) C = { 59; 68 } có 2 phần tử. Hoạt động 2 : Số phần tử của một tập hợp (8 phút) GV: Cho các ví dụ như SGK/12. Cho các tập hợp: A={5} : Có 1 phần tử. B={x,y} : Có 2 phần tử. C={1;2;3;.....;100} : Có 100 phần tử. N={0;1;2;3;..... } : Có vô số phần tử. ? Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? GV: Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2 . GV(Giới thiệu): Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x+5=2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu: A= ặ. GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Củng cố: BT17 SGK - HS trả lời ?1. D={0} : Có 1 phần tử. E={bút, thước} : Có 2 phần tử. H={xN| x10} : Có 11 phần tử. ?2. Không có số tự nhiên x nào mà x+5=2. Chú ý: (SGK) - Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có thể có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hoạt động 3 : Tập hợp con (15 phút) GV: Cho hình vẽ sau(dùng phấn màu vẽ 2 phần tử x, y): .d .c E .x .y .y F ? Hãy viết các tập hợp E, F? GV: Nhận xét gì về các phần tử của tập hợp E và F? GV(giới thiệu): Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. GV: Vậy khi nào thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? GV: Giới thiệu kí hiệu. - Kí hiệu: AB hay BA đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B, hoặc A được chứa trong B, hoặc B chứa A. Củngcố:(bảngphụ): BT1. Cho M={a,b,c} a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập con có 2 phần tử. b) Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập con đó với tập hợp M. BT2. Cho A={x,y,m} Đúng hay sai trong các cách viết sau: mA ; 0A ; xA ; {x,y}A {x}A ; yA. HS: Thực hiện và trả lời. GV: Củng cố cách sử dụng các kí hiệu qua bài tập ‘đúng, sai’: - Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp. - Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp. GV: Cho HS làm ?3. GV: Ta thấy AB, BA :Ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. - Kí hiệu: A=B. GV: Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK. HS: đọc bài. HS: Lên bảng viết. HS: Mọi phần tử của E đều thuộc tập hợp F - Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. HS: Lên bảng làm. ?3. Cho M={1;5} ; A={1;3;5} B={5;1;3} Ta có: MA ; MB AB ; BA. * chú ý: Nếu AB và BA thì A=B. Hoạt động 4 : Luyện tập (12 phút) GV: yêu cầu H nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp? GV: Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? GV: Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B? GV: cho HS làm BT 16, 18, 20 SGK. - HS trả lời vadf thực hiện BT16. a. A = {20} : Có 1 phần tử. b. B ={0} : Có 1 phần tử. c. C= N : C có vô số phần tử. d. D = ặ : D không có phần tử nào BT18. Không thể nói A= ặ , Vì A có 1 phần tử. BT20. a. 15 A ; b. {15}A. c. {15;24}=A Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học kĩ bài đã học. - BTVN: 17, 19 SGK. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Ngày 1/ 9/ 2008 Tiết 5 : luyện tập A - mục tiêu - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có qui luật). - Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu , ặ, . - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. B - chuẩn bị của GV và hs -Giáo viên: bảng phụ. -Học sinh: SGK C- tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm tra (6 phút) Câu 1: +Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? +Chữa bài tập 29 SBT. Câu 2: +Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? +Chữa bài tập 32 trang 7 SBT. -Hai HS lên bảng kt: HS 1: Trả lời phần chú ý trang 12 SGK. BT 29 SBT. a)A = { 18 } b)B = { 0 } c)C = N d)D = ứ HS 2: Trả lời như SGK. BT 32 SBT. A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5 } B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 } A è B Hoạt động 2 : Luyện tập (38 phút) Cho làm dạng 1: -Yêu cầu đọcBT 21/14 SGK -Viết lên bảng tập hợp A các số tự nhiên từ 8 đến 20. -Hướng dẫn cách tìm số phần tử như SGK. -Hướng dẫn tổng quát. -Gọi một học sinh lên bảng tìm số phần tử tập hợp B. -Yêu cầu đọcBT 23/14 SGK -Yêu cầu tìm số phần tử của các tập hợp D, E theo nhóm. -Yêu cầu nhóm nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ a đến b (a<b)? -Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m<n)? Giáo viên -Gọi đại diện nhóm lên trình bày. -Yêu cầu đọc đầu bài tâp 22 dạng 2. -Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào giấy trong. -Kiểm tra kết quả của HS. -Yêu cầu làm BT 36/8 SBT -Gọi HS đứng tại chỗ trả lời đúng hoặc sai. -Yêu cầu đọc BT 24 SGK -Cho một HS lên bảng viết. -Cho HS đọc BT 25/14 SGK. -Gọi 2 HS lên bảng, một HS viết tập hợp A, một HS viết tập hợp B. 4)Chò trơi: -GV đọc đề bài: Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử. -Yêu cầu toàn lớp thi làm nhanh cùng các bạn trên bang. 1)BT dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp. a)BT 21/14 SGK A = { 8; 9; 10; ...; 20} Có 20-8+1 = 13 phần tử. T.quát: phần tử. B = { 10; 11; 12; ….; 99 } Có 99-10+1 = 90 phần tử. b)BT 23/14 D = { 21; 23; 25; …..; 99 } E = { 32; 34; 36; …..; 96 } T.quát: (b-a): 2 + 1 ph.tử (n-m): 2 + 1 ph.tử D có (99-21):2+1=40 ph.tử E có (96-32):2+1=33 ph.tử Ghi bảng 2)BT dạng 2: Viết tập hợp, viết tập hợp con. a)BT 22/14: + C = { 0; 2; 4; 6; 8 } + L = { 11; 13; 15; 17; 19 } + A = { 18; 20 ; 22 } + B = { 25; 27; 29; 31 }. b) BT 36/8 SBT A = { 1; 2; 3 } 1 ẻ A (đúng);{ 1 } ẻ A (sai) 3 è A (sai);{2;3} è A(đúng) c)BT 24 SGK A è N; B ẽ N; N* è N. 3)BT dạng 3: Toán thực tế a)BT 25/24 SGK A = { In đô; Mi an ma; Thái lan; Việt nam } B = { Xingapo; Brunây; Cam pu chia } b)BT 39/8 SBT B è A; M è A; M è B. 4)Chò trơi: {1; 3} {3; 5} {5; 7} {1; 5} {3; 7} {5; 9} {1; 7} {3; 9} {7; 9} {1; 9} Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (1 phút) Làm các bài tập: 34; 35; 36; 37; 40; 41; 42 trang 8 SBT. Ngày 1/ 9/ 2008 Tiết 6 : phép cộng và phép nhân A - mục tiêu -HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. -HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. -HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. B - chuẩn bị của GV và hs - GV: bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK -HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. C- tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Giới thiệu vào bài ( 1 ph ). -ở tiểu học các em đẵ học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tổng 2 số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất. Tích 2 số tự nhiên bất kỳ cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất. Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. -Lắng nghe. -Ghi đầu bài. Hoạt động 2 : Ôn lại tổng và tích hai số tự nhiên ( 15 ph ). GV: Giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK. a + b = c (Số hạng) (Số hạng) (Tổng) a . b = d (Thừa số) (Thừa số) (Tích) GV(nói thêm): - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. GV: Treo bảng phụ ghi bài ?1. GV: Gọi HS trả lời bài ?2. GV: Chỉ vào cột 3 và 5 ở bảng phụ bài ?1 cho HS kiểm tra lại. GV: Hãy áp dụng câu b) ?2 giải bài tập: Tìm x, biết: (x-34).15=0 ? Hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích? HS: - Kết quả tích bằng 0. - Có một thừa số khác 0. GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào? HS: Trả lời và tìm x. ?1. HS: Đứng tại chỗ trả lời. a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 ?2. a. Tích của một số với số 0 thì bằng 0. b. Nếu tích của hai thừa só mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. áp dụng: Tìm x, biết: (x-34).15 = 0 x-34 = 0 x = 0+34 x = 34 Hoạt động 3 : Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ( 10 ph). GV(nêu vấn đề): Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì giống nhau? Ta lần lượt xem xétcác tính chất của phép cộng và phép nhân. GV: Treo bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân. ? Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó? GV: Yêu cầu HS tính nhanh: 46+17+54 GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó? GV: áp dụng tính nhanh: 4.37.25 GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân? Phát biểu tính chất đó? GV: áp dụng tính nhanh: 87.36+87.64 Củng cố: (Bảng SGK/15) ?3. Tính nhanh: 46+17+54 = (46+54)+17 = 100+17 = 117 4.37.25 = (4.25).37 = 100.37 = 3700 87.36+87.64 = 87(36+64) = 87.100 = 8700 Hoạt động 4 : Củng cố (17 ph). ? Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì giống nhau? HS: Đều có tính chất giao hoán và kết hợp. GV: Cho HS làm bài tập 26. GV: Vẽ sơ đồ đường bộ. Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái phải qua Vĩnh Yên và Việt Trì, em hãy tính quãng đường bộ từ Hà Nội lên Yên Bái? HS: Tính. HS trả lời BT26. Giải. HN VY VT YB Quảng đường bộ Hà Nội- Yên Bái là: 54+19+82 = 155(km) Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (2 phút) -Làm các bài tập 28/16; 29,30(b)/17 SGK; Bài 43; 44; 45;46/8 SBT. -Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi. -Học phần tính chất của phép cộng và nhân như SGK -Lưu ý t/c phân phối thường hay dùng ngược, t/c giao hoán và kết hợp thường được dùng phối hợp. Nhận xét của tổ và BGH ...................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docSo hoc 6 Ky I.doc
Giáo án liên quan