Giáo án Toán 6 - Tiết 5: Luyện tập

A.MỤC TIÊU

*Kiến thức: nắm vững khái niệm tập hợp, số phần tử của một tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau

*Kỹ năng: kỹ năng tính toán , sử dụng kí hiệu, vận dụng vào làm bài tập

*Thái độ: rèn luyện tính chính xác, cẩn thận

B.CHUẨN BỊ

GV: giáo án, học sinh học và làm bài tập

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 5: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5: luyện tập Soạn ngày: 12/9/2006 Dạy ngày: 14/9/2006 A.Mục tiêu *Kiến thức: nắm vững khái niệm tập hợp, số phần tử của một tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau *Kỹ năng: kỹ năng tính toán , sử dụng kí hiệu, vận dụng vào làm bài tập *Thái độ: rèn luyện tính chính xác, cẩn thận B.Chuẩn bị GV: giáo án, học sinh học và làm bài tập C.Các bước lên lớp 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: bài 17,19 Hoạt động 1: đáp án: bài 17 a, A = {0;1;2;3;…20 } có 21 phần tử b, B = ặ không có phần tử nào bài 19: A = {0,1,2,…..9} B = {0,1,…4} ị B è A Hoạt động 2 3. Bài mới luyện tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ?A có mấy phần tử ? vậy có thể nói A = ặ không GV: cho hs đọc phần tổng quát sgk ? a= ? b=? ?vận dụng công thức trên tính số phần tử của B GV cho học sinh đọc sgk GV: ta chỉ việc lấy số (lớn nhất - bé nhất): 2+1 ? HS nhận dạng ghép vào công thức ? a,? b? c? GV: đọc lại đề bài nâng cao HS ghi: cho A là tập hợp 5 số tự nhiên B là tập hợp 3 số chẵn đầu tiên và chứng tỏ Bè A Hs suy nghĩ trả lời A ạặ Học đọc và vận dụng làm bài 21 a=10, b = 99 HS thực hiện HS đọc và ghi công thức vào vở HS đọc kỹ đề bài HS1a, HS2b, HS3c trên bảng HS khác nhận xét: HS: A = {0;1;2;3;4} B = {0;2;4} Vì mọi phần tử B đều thuộc tập hợp A do đó B è A Bài 18 Không thể nói A = ặ vì A có 1 phần tử 0 Bài 21 Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có: b-a+1 phần tử B = {10;11;12….99} 99 –10+1 = 90 phần tử Bài 23 Tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b có (b-a): 2+1 phần tử Tập hợp các số lẻ m đến số lẻ n có (n-m): 2+1 phần tử D = {21,23,25….99} có (99-21):2 + 1= 40 phần tử E = {32;34;36…..96} có (96-32):2 +1 = 33 phần tử Bài 22 A, C = {0;2;4;6;8} B, A = {11,13,15,17,19} C, A = {18,19,20} D, B = {25,27,29,31} Bài tập nâng cao A = {0;1;2;3;4},B = {0;2;4} ịB è A 4, Củng cố Qua tiết luyện tập các em cần nắm được cách thức tính số phần tử của một tập hợp Mối quan hệ giữa hai tập hợp Hoạt động 4 5, Hướng dẫn học ở nhà Bài 25 (sgk) bài 39,40,41,42 sách bài tập toán 6 Xem lại các bài tập đã chữa

File đính kèm:

  • docSO5.doc
Giáo án liên quan