I. MỤC TIÊU
ã HS hiểu và vận dụng quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).
ã HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
ã GV: bảng phụ ghi “quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong đại số, bài tập.
ã HS: bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2042 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 50 - Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/12/2008
Ngày dạy: 19/12/2008
Tiết 50.
Đ8. Quy tắc dấu ngoặc
Mục tiêu
HS hiểu và vận dụng quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).
HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: bảng phụ ghi “quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong đại số, bài tập.
HS: bảng phụ.
Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2: kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
Cộng hai số nguyên khác dấu.
Chữa bài tập số 86 (c, d) trang 64 SBT:
Cho x = - 98 ; a = 61 ; m = - 25.
Tính
a – m + 7 – 8 + m
m – 24 – x + 24 + x.
HS 2: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên
Chữa bài tập số 84 trang 64 SBT. Tìm số nguyên x biết:
3 + x = 7
x + 5 = 0
x + 9 = 2
Hai HS lên bảng kiểm tra:
HS 1: Phát biểu quy tắc. Chữa bài tập số 86 SBT
a – m + 7 – 8 + m
= 61 – (- 25) + 7 – 8 + (-25)
= 61 + 25 + 7 +(– 8) + (- 25)
= 61 + 7 + (-8)
= 60
= -25
HS 2: Phát biểu quy tắc
Chữa bài tập số 84 SBT.
3 + x = 7
x = 7 – 3
x = 7 + (-3)
x = 4
x = -5
x = -7
1) Quy tắc dấu ngoặc (20 ph)
GV đặt vấn đề:
Hãy tính giá trị biểu thức
5 + (42 – 15 + 17) –(42 +17)
Nêu cách làm ?
Ta nhận thấy trong ngoặc thứ 1 và ngoặc thứ 2 đều có 42 + 17, vậy có cách nào để bỏ các ngoặc này đi thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn.
Xây dựng quy tắc dấu ngoặc.
- Cho HS làm
?1
a) Tìm số đối của 2 ; (-5) và của tổng
b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) với số đối của tổng .
- GV: tương tự hãyso sánh số đối của tổng (-3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng.
- GV: Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ “-” đằng trước ta phải làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm
?2
Tính và so
a) 7 +(5 - 13) và 7 +5 + (-13)
Rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào ?
b) 12 – (4 - 6) và 12 – 4 + 6
Từ đó cho biết: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ “-” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào ?
GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc SGK
GV đưa quy tắc dấu ngoặc lên màn hình và khắc sâu lại.
Ví dụ (SGK) tính nhanh:
324 +
(-257) -
Nêu hai cách bỏ ngoặc:
Bỏ ngoặc đơn trước
Bỏ ngoặc trước.
Yêu cầu HS làm lại bài tập đưa ra lúc đàu:
5 + (42) -15+ 17 ) – (42 + 17)
- GV cho HS làm
?3
Theo nhóm
Tính nhanh:
(768 - 39) – 768
(-1579) –(12 - 1579)
HS: Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải.
HS:
Số đối của 2 là (-2)
Số đối của (-5) là 5
Số đối của tổng
là - = -(-3) = 3
Tổng các số đối của 2 và -5 là:
(-2) + 5 = 3.
Số đối của tổng cũng là 3.
Vậy : “ số đối của một tổng bằng tổng
các số đối của các số hạng ”.
HS:
-(-3 +5 + 4 ) = -6
3 + (-5) + (-4) = -6
Vậy : -(-3 +5 + 4 )
= 3 + (-5) + (-4)
HS: : Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ “-” ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
HS thực hiên:
7 +(5 - 13)
= 7 + (-8) = -1
7 +5 + (-13) = -1
7 +(5 - 13) = 7 +5 + (-13)
Nhận xét: dấu các số hạng giữ nguyên.
12 – (4 - 6)
= 12 -
= 12 – (-2) = 14
12 – 4 + 6 = 14
12 – (4 - 6) = 12 – 4 + 6
Nhận xét: ... phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc.
HS làm:
324 +
= 324 – 324
= 0
(-257) -
= -257 + 257 – 156 + 56
= -100.
(bỏ ngoặc () trước)
Cách 2 như SGK
HS làm:
5 + (42) -15+ 17 ) – (42 + 17)
= 5 + 42 – 15 + 17 – 42 – 17
= 5 – 15 = -10
HS làm bài tập theo nhóm.
(768 - 39) – 768
= 768 – 39 – 768 = - 39
= -1579 – 12 + 1579
= -12
2) Tổng đại số (10 ph)
GV giới thiệu phần này như SGK
Tổng đại số là một dãy các số phép tính cộng , trừ các số nguyên.
Khi viết tổng đại số : bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc
Ví dụ: 5 + (-3) – (-6) – (+7)
= 5 + (-3) + (+6)+ (-7)
= 5 – 3 + 6 – 7.
= 11 -10
= 1.
GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số:
+ Thay đổi vị trí các số hạng
+ Cho các số hạng vào trong nhoặc có dấu “+”, “-” đằng trước.
GV nêu chú ý trang 85 SGK.
HS nghe GV giới thiệu.
HS thực hiện phép viết gọn tổng đại số.
HS thực hiện các ví dụ trang 85 SGK.
4. luyện tâp – củng cố (7 ph)
GV yêu cầu HS phát biểu ác quy tắc dấu ngoặc
Cách viết gọn tổnh đại số
Cho HS làm bài tập 57, 59 trang 85 SGK.
Cho HS làm bài tập : “Đúng, Sai” về dấu ngoặc
HS phát biểu ác quy tắc và so sánh.
HS làm bài tập SGK.
“Đúng, Sai” và giải thích
15 - (25 + 12) = 15 -25 + 12
43 – 8 – 25 = 43 –(8 -25)
4. hướng dẫn về nhà: (1 ph)
Học thuộc các quy tắc
Bài tập 58, 60 trang 85 SGK.
Bài tập 89 đến 92 trang 65 SBT.
File đính kèm:
- tiet 50.doc