I. MỤC TIÊU
ã Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp,mối quan hệ giữa các tập N , N*, Z, số các chữ số.Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.
ã Rèn kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
ã Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
ã GV: Cho HS các câu hỏi ôn tập .
1) Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ.
2) Thế nào là tập N, N*, Z, biểu diễn các tập đó. Nêu mối quan hệ giữa các tập đó.
3) Nêu thứ tự trong N, trong Z. Xác định số liền trước số liền sau của số nguyên.
4) Vẽ một trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số.
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 56: ôn tập học kỳ I (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/12/2008
Ngày dạy: 27/12/2008
Tiết 56.
Ôn tập học kỳ I (tiết 1)
Mục tiêu
Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp,mối quan hệ giữa các tập N , N*, Z, số các chữ số.Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.
Rèn kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Cho HS các câu hỏi ôn tập .
Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ.
Thế nào là tập N, N*, Z, biểu diễn các tập đó. Nêu mối quan hệ giữa các tập đó.
Nêu thứ tự trong N, trong Z. Xác định số liền trước số liền sau của số nguyên.
Vẽ một trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số.
Tiến trình dạy học
ổn định lớp
Tổ chức ôn tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ôn tập chung về tập hợp (5 ph)
Cách viết tập hợp – Ký hiệu
GV: Để viết một tập hợp người ta có những cách nào?
Cho ví dụ
GV ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng.
GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý
Số phần tử của tập hợp:
GV : Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ
GV ghi các ký hiệu về tập hợp lên bảng
Lấy ví dụ về tập hợp rỗng.
3) Tập hợp con:
GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B. Cho ví dụ.
(đưa khái niệm tập hợp con lên màn hình)
GV: Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
4) Giao của hai tập hợp
GV: giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ?
HS : Để viết một tập hợp thường có hai cách.
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phân tử của tập hợp đó.
HS: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hon 4.
HS : Một tập hợp có thể có một phần tử có, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
Ví dụ A =
Nhiên x sao cho x+ 5 =3
HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B
Vídụ : H =
K =
Thì H K
HS : Nếu A B và B A thì A=B
HS: giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
2) Tập N, tập Z: (10 ph)
a) Khái niệm về tập N, tập Z
- GV: Thế nào là tập N? Tập N*, tập
Z? Biểu diễn các tập hợp đó.
(đưa kết luận lên màn hình)
Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào?
GV vẽ sơ đồ lên bảng
Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z.
b) Thứ tự trong N, trong Z.
GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z.
(đưa kết luận lên màn hình)
Cho ví dụ?
Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, , nếu a < b thì vị trí điểm a so với b như thế nào?
Biểu diễn các số sau trên trục số: 3; 0; -3; -2; 1
Gọi HS lên bảng biểu diễn.
Tìm số liền trước và số liền sau của số 0, số (-2)
Nêu các quy tắc so sánh hao số nguyên ?
(GV đưa các quy tắc so sánh số nguyên lên màn hình).
GV:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5; -15; 8; 3; -1; 0.
Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần.
-97; 10; 0; 4; -9; 100
HS: Tập N là hợp các các số tự nhiên
N =
+ N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
N* =
+ Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm.
Z =
- HS: N* là một tập con của N, N là
một tập con của Z.
Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
HS: Trong hai số nguyên khác nhau có một số lớn hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được ký hiệu là a a.
- 5 < 2; 0 < 7
HS: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a< b thì điểm a nằm bên trái điểm b.
HS lên bảng biểu diễn.
-3 -2 0 1 3
Số 0 có số liền trước là (-1), có số liền sau là (+1).
Số (-2) có số liền trước là (-3), có số liền sau là (-1).
HS: Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.
HS: Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
HS: làm bài tập
-15; -1; 0; 3; 5; 8
100; 10; 4; 0; -9; -97
1) Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên. (10 ph)
a) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
- GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
GV vẽ trục số minh hoạ:
0 a
GV: nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?
Cho ví dụ
b) Phép cộng trong Z
Cộng hai số nguyên cùng dấu.
GV: nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùnh dấu.
Ví dụ : (-15) + (-20) =
(+19) + (+31) =
Cộng hai số nguyên khác dấu.
- GV: Hãy tính
(-30) + (+10) =
(-15) +(+40) =
(-12) +
Tính: (-24) + (+24)
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
(GV đưa các quy tắc cộng hai số nguyên lên màn hình).
c) Phép trừ trong Z:
GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức
Ví dụ:
15 –(-20) = 15 + 20 = 35
-28 –(+12) = -28 + (-12) = -40
d) Qui tắc dấu ngiặc:
GV: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”,bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “- ”; qui tắc cho vào trong ngoặc.
Ví dụ: (-90) –(a - 90) + (7 - a)
= - 90 – a + 90 +7 – a
= 7- 2a
HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
HS: giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0 giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó.
HS tự lấy ví dụ minh hoạ.
HS : Phát biểu quy tắc thực hiện phép tính.
(-15) + (-20) = (-35)
(+19) + (+31) =(+35)
25 + 15 = 40
HS: thực hiện phép tính
(-30) + (+10) = (-20)
(-15) +(+40) = (+25)
(-12) + (-12) + 50 = 38
(-24) + (+24) = 0
HS phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu (đối nhau và không đối nhau)
HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với đối số của b
a – b = a +(-b)
Thực hiện các phép tính
HS: Phát biểu qui tắc dấu ngoặc
Làm ví dụ.
2) Ôn tập tính chất phép cộng trong Z: (5 ph)
GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
a) Tính chất giao hoán:
a + b = b + a
b) Tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)
c) Cộng với số 0
a + 0 = 0 + a = a
d) Cộng với số đối
a + (-a) = 0
So sánh với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì ?
Các tính chất của phép cộng có ứng dụng thực tế gì?
HS: Phép cộng trong Z có những tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số đối.
Nêu công thức tổng quát
HS: So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất cộng với số đối.
áp dụng các tính chất phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức, để cộng nhiều số.
3) Luyện tập: (10 ph)
Bài 1: Thực hiện phép tính:
(52+ 12) – 9 . 3
80 –(4. 52 – 3.23)
(-219) – (-229) + 12 . 5
GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 2 và 3.
Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn: - 4 < x < 5
Bài 3: Tìm số nguyên a biết:
= 3
= 0
= -1
=
HS: nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc
10
4
-40
70
HS hoạt động theo nhóm
Bài 2:
x = -3; -2; ....... 3; 4
Tính tổng
(-3) + (-2) + .......... + 3 + 4
=
+ 0 +4 = 4
Bài 3:
a =
a = 0
không có số nào
a =
Cho 1 nhóm trình bày bài làm, kiểm tra thêm vài nhóm.
3. Hướng dẫn về nhà (5 ph)
Ôn tập lại các kiến thức đã ôn.
Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối 1 số nguyên, qui tắc dấu ngoặc.
Bài tập về nhà bài số 11, 13, 15 trang 5(SBT) và bài 23, 27, 32, trang 57, 58 (SBT).
Bài tập số 104 tr15, 57 tr 60, 86 tr64, bài 29 tr58, 162, 163 tr75 (SBT).
Làm câu hỏi ôn tập vào vở:
Phát biểu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, quy tắc cộng 2 số nguyên, trừ số nguyên , qui tắc dấu ngoặc.
Dạng tổg quát các tính chất phép cộng trong Z
Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9, Các tính chất chia hết của một tổng.
Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Ví dụ
Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Ví dụ
Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số?
Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số?
File đính kèm:
- tiet 56.doc