Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 32

I/ MỤC TIÊU :

- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng, biết được thế nào là một điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng.

- Biết vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên điểm, tên đường thẳng theo qui ước, biết ký hiệu điểm, đường thẳng, sử dụng ký hiệu và . Quan sát hình ảnh thực tế

II/ CHUẨN BỊ :

- GV : Bảng phụ, phấn màu thước thẳng, SGK

- HS : Tập ghi, SGK, thước , viết.

- Phương pháp : Nêu vấn dề, đàm thoại

III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc79 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Tiết 1 Ngày soạn Ngày dạy : Chương I : ĐOẠN THẲNG ******** §1. ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG cad I/ MỤC TIÊU : - Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng, biết được thế nào là một điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. - Biết vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên điểm, tên đường thẳng theo qui ước, biết ký hiệu điểm, đường thẳng, sử dụng ký hiệu và . Quan sát hình ảnh thực tế II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ, phấn màu thước thẳng, SGK - HS : Tập ghi, SGK, thước , viết. - Phương pháp : Nêu vấn dề, đàm thoại III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Giới thiệu chương (1’) §1. ĐIỂM ĐƯỜNG THẲNG - Giới thiệu chương trình,hứơng dẫn học sinh chuẩn bị dụng cụ để học tập phân môn hình học - HS chú ý nghe và ghi tựa bài Hoạt động 2 : Điểm (5’) 1) Điểm : -Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm - Người ta dùng các chữ in hoa để đặt tên cho điểm - Ví dụ : oB A o C - Bất kỳ hình nào cũng là tập hợp các điểm - GV giơí thiệu về điểm + Là hình đơn giản nhất + Muốn học HH trước hết phải vẽ hình + Điểm không định nghĩa mà chỉ có hình ảnh - Vẽ một điểm và đặt tên - Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm ( một tên chỉ dùng cho 1 điểm. 1 điểm có thể có nhiều tên ) - Tìm hiểu các khái niệm cơ bản về điểm - HS làm theo GV hướng dẫn vẽ hình và ghi bài vào tập - Học sinh đọc tên các điểm trên hình vẽ Hoạt động 3 : Đường thẳng (12’) 2/ Đường thẳng : - Sơị chỉ căng thẳng, mép bảng ... là hình ảnh của đường thẳng - Người ta dùng chữ in thường để đặt tên cho đường thẳng a b - Ngoài điểm đường thẳng cũng là hình cơ bản,không định nghĩa mà chỉ mô tả hình ảnh của nó - Đặt vấn đề làm thế nào để vẽ được đường thẳng - Dùng chữ in thường để đặt tên cho các đường thẳng - Khi kéo dài các đường thẳng về 2 phiá em có nhận xét ? - Mỗi đường thẳng có bao nhiêu điểm nằm trên nó - Treo bảng phụ a) Trên hình vẽ có những đường thẳng nào ? có những điểm nào ? b) Những điểm nào nằm trên a ?trên b?những điểm nào không nằm trên a, không nằm trên b ? - Dùng viết vạch theo mép của thước thẳng - Đường thẳng khộng bị giới hạn về hai phía - Có vô số điểm nằm trên đường thẳng - Có 2 đường thẳng a và b - Có 3 điểm M, N, O -Điểm M nằm trên a - Điểm O nằm trên b - Điểm N,O,F không nằm trên a -Điểm M,O,F không nằm trên b Hoạt động 4 : Điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng (10’) 3) Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng - Điểm M thuộc đường thẳng a Ký hiệu : M a - Điểm N không thuộc đường thẳng a Ký hiệu : N a - Chỉ vào hình vẽ . Khi điểm M nằm, trên đường thẳng a điều này đồng nghĩa với các câu như : - Giới thiệu cách đọc điểm thuộc đường thẳng - Tương tự đối vơí điểm O và đường thẳng b - Giới thiệu cách đọc điểm không thuộc đường thẳng - Tương tự đối vơí điểm N và đường thẳng b - Giới thiệu ký hiệu , - Cho học sinh lên bảng điền vào ô trống M c a , O c a , N c a M c b , O c b , N c b - Nhận xét bài làm của HS - Nhìn vào hình vẽ chú ý phần GV hướng dẫn quan hệ giữa điểm và đường thẳng - HS chú ý nghe - HS phát biểu tương tự - HS phát biểu tương tự - Lên bảng ghi M a , O a , N a M b, O b , N b Hoạt động 5 : Củng cố (15’) ? Bài 1 trang104 Sgk Bài 3 trang104 Sgk Bài 4 trang104 Sgk Bài 7 trang104 Sgk - Cho học sinh làm BT ? SGK - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lơì có ghi trong bảng phụ - Bài 1 trang104 Sgk * Gọi HS lên vẽ hình, đặt tên - Gọi HS khác nhận xét bài của bạn - Bài 3 trang104 Sgk a) b) c) - Bài 4 trang104 Sgk * Gọi HS lên bảng vẽ hình - Gọi HS khác nhận xét - Bài 7 trang104 Sgk * Hướng dẫn HS làm - Quan sát hình vẽ và trả lơì tại chổ : C a , E a - Học sinh lên bảng vẽ hình a) A n, A q, B n , B m B p b) B n , B m, B p C m, C q c) D q , D q - HS làm theo GV Hoạt động 6 : Dặn dò (2’) Bài 2 trang104 Sgk Bài 5 trang104 Sgk Bài 6 trang104 Sgk - Bài 2 trang104 Sgk * Vẽ điểm và đường thẳng - Bài 5 trang104 Sgk * Vẽ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng - Bài 6 trang104 Sgk * Tương tự bài 5 - Ôn tập kỹ nội dung bài học chú ý cách đặt tên cho điểm và đường thẳng - Xem trước bài " Ba điểm thẳng hàng " - HS về làm bài tương tự như các bài đã làm ở lớp - Ôn lại cách vẽ điểm thuộc đường thẳng - HS nghe và ghi chú vào tập Tuần : 2 Tiết : 2 Ngày soạn : Ngày dạy : §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG cad I/ MỤC TIÊU : - Học sinh nắm vững thế nào là 3 điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa 2 điểm, biết được trong 3 điểm thẳng hàng có một điểm duy nhất nằm giữa 2 điểm còn lại . - Biết vẽ điểm, đường thẳng, 3 điểm không thẳng hàng, sử dụng đúng các thuật ngữ nằm cùng phía, khác phiá, nằm giữa - Sử dụng thước thẳng vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận chính xác II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ, phấn màu thước thẳng, SGK - HS : Tập ghi, SGK, thước , viết. - Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’) 1/ Nêu k/n đường thẳng (3đ) 2/ - Vẽ Aa Ba Ca - Vẽ Mb Nb Pb - Treo bảng phụ. Gọi HS lên bảng làm. Cả lớp cùng làm - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Gọi HS nhận xét - GV đánh giá cho điểm - HS phát biểu - HS khác nhận xét Hoạt động 2 : Vào bài mới (1’) §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG - Khi nào thì ba điểm thẳng hàng khi nào thì 3 điểm ko thẳng hàng - HS chú ý nghe và ghi tựa Hoạt động 3 : Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15’) 1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng : * Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc d ta nói chúng thẳng hàng * Khi 3 điểm A, M, D không thuộc đường thẳng m ta nói chúng không thẳng hàng - Đặt câu hỏi khi nào có thể nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng ? - Khi nào 3 điểm A, B, C không thẳng hàng ? - Cho học sinh lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng 1 học sinh khác lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng - Để nhận biết 3 điểm có thẳng hàng hay ko ta làm như thế nào ? - Bài 8 trang 106 Sgk - Gọi HS kiểm tra hình vẽ - Bài 9 trang 106 Sgk - Gọi 2 HS lên bảng làm - Mở rộng vấn đề có thể có nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng không ? Vì sao? nhiều điểm không thuộc đường thẳng không ? Vì sao ? - Khi 3 điểàm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng - Khi 3 điểm không cùng nằm trên 1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng - HS1: Vẽ 3 điểm thẳng hàng - HS2: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng - Ta dùng thước thẳng - Điểm A,M,N thẳng hàng - Điểm B,E, A thẳng hàng - Điểm D,E, G thẳng hàng - Điểm B,D, C thẳng hàng - Điểm G,E, A ko thẳng hàng - Điểm B,E,D ko thẳng hàng - Có vì 1 đường thẳng chưá rất nhiều điểm và cũng có rất nhiều điểm cùng không thuộc đường thẳng Hoạt động 3 : Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng (9’) 2/ Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng : +Bvà C nằm cùng phiá vơí A +Avà B nằm cùng phiá vơí C +Avà C nằm cùng phiá vơí B +B nằm giữa A, C - Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại - Vẽ hình lên bảng - Cho học sinh nhận xét vị trí của: + Điểm B, C đối vơí A + Điểm A và B đối vơí C + Điểm A và C đối vơí B + Điểm B nằm như thế nào so với 2 điểm A và C ? - Trên hình vẽ biểu diễn mấy điểm ? có mấy điểm nằm giữa ? -Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại? - Nếu có điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta được điều gì ? - Vẽ hình vào tập - Trả lời : +B và C nằm cùng phiá vơí A +A và B nằm cùng phiá vơí C +A và C nằm cùng phiá vơí B +B nằm giữa A, C - Hình vẽ có 3 điểm và chỉ có 1 điểm nằm giữa - Nhận xét ( Đọc theo SGK) - Ba điểm A, M,B thẳng hàng Hoạt động 4 : Củng cố (10’) Bài 10a,c trang 106 Sgk Bài 11 trang 107 Sgk a) Điểm R nằm giữa 2 điểm M và N b) Hai điểm R và N nằm khác phía đối với điểm M c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với diểm R - Bài 10a,c trang 106 Sgk * Gọi 2 HS lên vẽ hình HS khác nhận xét - Bài 11 trang 107 Sgk * Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS lên bảng vẽ hình - HS hoàn chỉnh câu a) Điểm R nằm giữa 2 điểm M và N b) Hai điểm R và N nằm khác phía đối với điểm M c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với diểm R - HS khác nhận xét Hoạt động 5 : Dặn dò (3’) Bài 12 trang 107 Sgk Bài 13 trang 107 Sgk Bài 14 trang 107 Sgk - Ôn kỹ nội dung bài học - Bài 12 trang 107 Sgk * Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng - Bài 13 trang 107 Sgk * Vẽ từng bước - Bài 14 trang 107 Sgk * Vẽ ngôi sao năm cánh - Xem trước bài "Đường thẳng đi qua hai điểm " - HS chú ý nghe - HS ghi chú vào tập - HS vẽ theo hướng dẫn Tuần : 3 Tiết : 3 Ngày soạn : Ngày dạy : §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM cad I/ MỤC TIÊU : - Học sinh nắm vững có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm - Biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng , vẽ cẩn thận chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ, giáo án, phấn màu - HS : Vở ghi, SGK, thước thẳng, kiến thức đã học - Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở và nêu vấn đề III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’) 1/ Thế nào là 3 điểm thẳng hàng,3 điểm ko thẳng hàng 2/a) Cho điểm A vẽ đường thẳng qua A. Có bao nhiêu đường thẳng qua A ? b) Cho điểm B khác điểm A. Vẽ đường thẳng qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng qua A và B ? - Treo bảng phụ. Gọi HS lên bảng - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS khác nhận xét - GV đánh giá cho điểm - HS phát biểu - HS khác nhận xét Hoạt động 2 : Vào bài mới (1’) §2. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM - Hai đường thẳng a,b có cắt nhau không ? - HS quan sát và ghi tựa bài Hoạt động 3 : Vẽ đường thẳng (8’) 1. Vẽ đường thẳng : - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B - Vạch nét thẳng theo cạnh thước Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B - GV gọi 2 HS lên bảng vẽ thêm 2 đường thẳng đi qua 1 điểm A và 2 đường thẳng đi qua 2 điểm A, B mà phần bài cũ đã vẽ - GV cho HS nhận xét có bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 điểm A và B và khẳng định tính chất duy nhất này - Vẽ lại đường thẳng đi qua 2 điểm A, B và cho HS nêu cách vẽ - Cho HS làm Bài 15 trang 109 Sgk - Hai HS lên bảng vẽ hình - Các HS còn lại nhận xét cách đặt thước của bạn - HS nhận xét - Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B - HS nêu lại cách vẽ và ghi vào tậïp - a,b đúng Hoạt động 4 : Tên đường thẳng (7’) 2. Tên đường thẳng : - Có 3 cách gọi tên cho đường thẳng + Dùng 1 chữ cái thường + Dùng 2 chữ in hoa + Dùng 2 chữ cái thường - Treo bảng phụ có vẽ nhiều đường thẳng và các cách đặt tên khác nhau . Thông báo cho HS ba cách đặt tên thông thường hay gặp - Làm ? Trong Sgk - Yêu cầu HS giải theo nhóm - Cho HS bổ sung nếu có sai sót - Quan sát hình vẽ tìm hiểu các cách đặt tên cho đường thẳng - HS chia làm 6 nhóm tìm cách gọi tên còn lại của đường thẳng AB,BC,AC,BA,CB,CA Hoạt động 5 : Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau song song (15’) 3. Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau song song : - Hai đường thẳng cắt nhau khi chúng có 1 điểm chung Đó là giao điểm của chúng m n - Hai đường thẳng không có điểm chung nào gọi là 2 đường thẳng song song A B C - Hai đường thẳng AB, AC trùng nhau - GV vẽ hình lên bảng và thông báo thế nào là : + Các đường thẳng trùng nhau + Các đường thẳng phân biệt - Trên trang giấy những đường thẳng được kẻ đều là đường thẳng phân biệt - Bài 16 trang 105 Sgk - Gọi 2 HS đứng tại chỗ làm - Cho HS nhận xét - GV nhận xét và kết luận - Bài 17 trang 105 Sgk - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét và kết luận - HS nắm được khái niệm đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng phân biệt là 2 đường thẳng có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung nào - Tìm thêm ví dụ ngoài thực tế - Hai HS trả lời a) Vì qua 2 điểm ta luôn vẽ được đường thẳng b) Nếu 3 điểm đã cho trên trang giấy cùng nằm trên vơí 1 cạnh thước thì 3 điểm đó thẳng hàng - HS khác nhận xét - HS làm Bài 17 trang 105 Sgk - Đthẳng AB,BC,CD,DA,AC,BD - HS khác nhận xét Hoạt động 6 : Củng cố (5’) Bài 19 trang 105 Sgk - Bài 19 trang 105 Sgk - Gọi HS vẽ hình 22 - X,Z,T thẳng hàng và Y,Z,T thẳng hàng ta suy ra được điều gì? - X,Z,T,Y thẳng hàng Hoạt động 7 : Dặn dò (2’) Bài 18 trang 105 Sgk Bài 20 trang 105 Sgk Bài 21 trang 106 Sgk - Bài 18 trang 105 Sgk * Vẽ 3 điểm thẳng hàng - Bài 20 trang 105 Sgk * Vẽ theo cách diễn đạt - Bài 21 trang 106 Sgk - Ôn tập bài cũ để nắm vững kiến thức chuẩn bị tiết sau thực hành - Chú ý những yếu tố mà GV đang khai thác để biết cách giải thích khi gặp những trường hợp như thế Tuần : 4 Tiết : 4 Ngày soạn : Ngày dạy : §4. THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG cad I/ MỤC TIÊU : - Học sinh biết trồng cây theo hàng thẳng - Trồng cọc giưã 2 cọc ,mốc có sẵn sao cho chúng thẳng hàng - Kích thích khả năng lao động sáng tạo của học sinh II/ CHUẨN BỊ : - GV : Giáo án thực hành, dây dọi, bản báo cáo - HS : Mỗi nhóm 3 cọc tiêu, 1 dây dài 5 m - Phương pháp : Vấn đáp, thực nghiệm theo nhóm III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (3’) - Thế nào là 3 điểm thẳng hàng , có mấy cách gọi tên cho đường thẳng ? - GV đặt câu hỏi và gọi HS trả lời + Có 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng là 3 điểm thẳng hàng + Có 3 cách gọi tên cho đường thẳng ( kể ra theo bài đã học ) Hoạt động 2 : Kiểm tra dụng cụ (2’) - Kiểm tra dụng cụ thực hành - GV yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm - Các nhóm trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị thực hành của nhóm + Số lượng + Tiêu chuẩn (cọc thẳng dài1,2 m) Họat động 3 : Hướng dẫn thực hành (10’) - Hướng dẫn bài thực hành + Trình bài 3 bước thực hành cho HS nắm được nội dung thực hành + Phân công HS làm nhiệm vụ trong khi thực hành - Hai HS trồng 2 cọc trước tại 2 điểm - 1 HS đứng tại cọc A để điều khiển, em thứ hai cầm tiêu thứ 3 dựng thẳng đứng trước hoặc sau điểm B nghĩa là tại 1 điểm C nào đó sao cho 3 điểm A, B, C áng chừng như một đường thẳng - Nhóm trưởng phân công : Bạn nào trồng cọc ( 2 bạn ) + 1 bạn điều chỉnh cọc thứ 3 + Sau khi đã điều chỉnh A, B, C thẳng hàng 2 bạn khác dùng dây căng thẳng . Xem cả ba điểm ấy có đúng là nằm trên đường thẳng hay không Họạt động 4 : Yêu cầu (2’) - Yêu cầu trong tiết thực hành + Nghiêm túc , giữ trật tự + Mỗi HS đều được thực hành - Không dùng cọc tiêu để đùa giỡn, đánh nhau - Không gây mất trật tự ảnh hưởng lớp khác Hoạt động 5: Thực hành (27’) HS ghi theo SGK - Yêu cầu nhóm trưỏng mỗi nhóm điều khiển các bạn ra khu vực thực hành - Các nhóm tiến hành làm thực hành - Theo dõi nhắc nhở các nhóm HS còn sai sót - Kiểm tra mức độ thẳng hàng của 3 điểm - Sau khi thực hành xong cho HS vào lớp GV nhận xét phần thực hành và cho HS ghi lại vào bản báo cáop : " Thực hành " - Nhóm trưởng chọn địa điểm hướng dẫn học sinh ra vị trí - Thực hành theo sự phân công trong lớp - Kiểm tra sĩ số các thành viên trong tổ trong lúc thực hành - HS ghi bản báo cáo theo tổ Hoạt động 6 : Dặn dò (1’) - Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ - Nhận xét tiết thực hành - Xem trước bài : " Tia" - Chuẩn bị thước thẳng , 2 que cây - HS thu dọn dụng cụ - HS nghe rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau - HS đem theo 2 que cây Tuần : 5 Tiết : 5 Ngày soạn : Ngày dạy §5. TIA cad I/ MỤC TIÊU : - HS nắm được định nghĩa tia gốc O . Hiểu thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau - Vẽ tia, viết tên tia, đọc tên tia chính xác . - Biết phân biệt loại tia chung gốc, phát biểu mệnh đề toán học. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ, thước thẳng, mô hình tia - HS : 2 que nhỏ, vở ghi, SGK - Phương pháp : Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’) - Hãy vẽ đường thẳng xy và một điểm nằm trên đường thẳng xy - Điểm O chia đường thẳng thành mấy phần, mỗi phần có chung yếu tố nào ? - Treo bảng phụ. Gọi HS lên bảng - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Gọi HS nhận xét - GV đánh giá cho điểm - HS lên bảng vẽ hình - Điểm O chia đường thẳng xy thành 2 phần, mỗi phần có chung điểm O - HS nhận xét Hoạt động 2 : Vào bài mới (1’) §5. TIA - Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là gì ? Để biết được điều đó ta vào bài học hôm nay. - HS nghe và ghi tựa bài vào tập Hoạt động 2 : Tia (10’) 1/ Tia - Hình gồm điểm O và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là một tia gốc O - Hình thành khái niệm tia ( Dựa vào phần kiểm tra bài cũ ) ta có 2 tia Ox và tia Oy . Cho HS nêu khái niệm về tia - Vậy ta có mấy tia ? - GV nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn bởi điểm O không giới hạn về phía x - HS lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi - Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O - Tia Ox, Oy Họat động 3 : Hai tia đối nhau (15’) 2/ Hai tia đối nhau Hai tia Ox, Oy gọi là 2 tia chung gốc - Hai tia chung gốc taọ thành đường thẳng gọi là 2 tia đối nhau. Nhận xét Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau - Vẽ hình lên bảng - Hai tia Ox, Oy có đặc điểm gì ? - Đó là 2 tia đối nhau . Vậy thế nào là 2 tia đối nhau ? - Cho HS làm ?1 - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh - Xem hình vẽ để tìm cách giải quyết vấn đề - Hại tia có chung gốc O và tạo thành 1 đường thẳng - Hai tia đối nhau có chung đỉnh và chúng tạo thành một đường thẳng - HS làm ?1 a) Hai tia Ax và By không đối nhau vì không chung gốc b) Tia Ax và Ay đối nhau Tia Bx và By đối nhau - HS khác nhận xét Họạt động 4 : Hai tia trùng nhau (10’) 3/ Hai tia trùng nhau - Hai tia AB và Ax trùng nhau - Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt - Vẽ hình 29 lên bảng - Cho HS nêu tên các tia gốc A - Đó là 2 tia trùng nhau - Thế nào là hai tia trùng nhau ? - Hai tia không trùng nhau là hai tia như thế nào ? - Cho HS làm?2 - Cho HS khác nhận xét từng câu - Kết luận câu đúng cho HS - HS quan sát hình - Tia AB và Ax - Hai tia trùng nhau là 2 tia chung gốc và tia này nằm lên tia kia - Hai tia không trùng nhau là 2 tia phân biệt - HS làm?2 a) Tia Oy và OB trùng nhau b) Không, vì không chung gốc c) Vì không tạo thành đường thẳng - HS khác nhận xét Hoạt động 5 : Củng cố (7’) Bài tập 23 trang 113 Sgk a) Tia MN, MP, MQ trùng nhau Tia NP, NQ trùng nhau b) Không có tia đối nhau c) Tia PN và PQ Bài tập 25 trang 113 Sgk a) b) c) Bài tập 23 trang 113 Sgk - Gọi 3 HS đứng tại chỗ làm - Gọi HS nhận xét Bài tập 25 trang 113 Sgk - Gọi 3 HS lên bảng vẽ hình - Gọi HS nhận xét a) Tia MN, MP, MQ trùng nhau Tia NP và NQ trùng nhau b) Không có tia đối nhau c) Tia PN và PQ - HS khác nhận xét a) b) c) - HS khác nhận xét Hoạt động 7 : Dặn dò (2’) Bài tập 22 trang 113 Sgk Bài tập 24 trang 113 Sgk Bài tập 22 trang 113 Sgk * Áp dụng khái niệm Bài tập 24 trang 113 Sgk * Vẽ hình theo yêu cầu rồi làm - Xem lại các khái niệm để chuẩn bị tiết sau Luyện tập - HS về xem lại khái niệm - Xem lại cách vẽ 2 tia đối nhau - HS nghe và ghi chú vào tập Tuần : 6 Tiết : 6 Ngày soạn Ngày dạy : LUYỆN TẬP §5. cad I/ MỤC TIÊU : - HS nắm vững kiến thức về tia, thế nào là tia đối nhau,2 tia trùng nhau,2 tia chung gốc - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài - Biết phân biệt loại tia chung gốc, phát biểu mệnh đề toán học. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ, thước thẳng, mô hình tia - HS : Ôn kiến thức đã học, xem trước bài tập - Phương pháp : Đàm thoại, hợp tác nhóm III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8’) - Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy (3đ) - Viết tên hai tia chung gốc O. (3đ) - Viết tên hai tia đối nhau. Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ? (4đ) - Treo bảng phụ ghi đề . Gọi HS lên bảng vẽ hình và trả lời - Cả lớp cùng làm bài - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS nhận xét - GV hoàn chỉnh - HS lên bảng làm bài - Hai tia chung gốc : Ox và Oy - Hai tia Ox và Oy đối nhau . Hai tia đối nhau có đặc điểm chung gốc và hai tia tạo thành đường thẳng - HS nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 2 : Luyện tập (30’) Bài 26 trang 113 Sgk a) Điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A b) Điểm M nằ giữa hai điểm A và B Bài 28 trang 113 Sgk a) Hai tia đối nhau là OM và ON hay Ox và Oy b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N Bài 29 trang 113 Sgk a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C b) Điểm A nằm giữa hai điểm N và B Bài 26 trang 113 Sgk - Treo bảng phụ cho HS nhận xét đề bài sau đó cho HS lên vẽ hình - Gọi HS nhận xét Bài 28 trang 113 Sgk - Treo bảng phụ ghi đề bài. Cho HS chia nhóm hoạt động . - Thời gian hoạt động là 5’ - Nhắc nhở HS không tập trung - Cho đại diện nhóm trình bày - Cho các nhóm nhận xét Bài 29 trang 113 Sgk - Treo bảng phụ ghi đề bài. Cho HS chia nhóm hoạt động . - Thời gian hoạt động là 5’ - Nhắc nhở HS không tập trung - Cho đại diện nhóm trình bày - Cho các nhóm nhận xét - HS nhận xét a) Điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A b) Điểm M nằ giữa hai điểm A và B - HS nhận xét - HS suy nghĩ cá nhân trước khi chia nhóm a) Hai tia đối nhau là OM và ON hay Ox và Oy b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét lẫn nhau - HS suy nghĩ cá nhân trước khi chia nhóm. Nhóm 1+2 làm câu a Nhóm 3+4 làm câu b a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C b) Điểm A nằm giữa hai điểm N và B - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét lẫn nhau Hoạt động 3 : Củng cố (5’) Bài 30 trang 113 Sgk Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì : a) Điểm O là gốc chung của …………………………….. b) Điểm ………… nằm giữa một điểm bất kì khác của tia Ox và một điểm bất kì khác của tia Oy c) Tia AB là hình go

File đính kèm:

  • dochình 6 tron bo.doc