I. Mục tiêu:
- Ôn tập cho học sinh về tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
- Luyện tập về phép chia phân số.
- Rèn kĩ năng tính hợp lý.
II. Nội dung:
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 57 đến tiết 60, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 57: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Ôn tập cho học sinh về tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
- Luyện tập về phép chia phân số.
- Rèn kĩ năng tính hợp lý.
II. Nội dung:
Đề bài
Hướng dẫn giải
Bài 92.SBT/19
Lúc 6h50ph bạn Việt đi xe đạp từ A để đến B với vận tốc 15km/h. Lúc 7h10ph bạn Nam đi xe đạp từ B để đến A với vận tốc 12km/h. Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7h30ph. Tính quãng đường AB.
Bài 93.SBT/19
Khi giặt, vải bị co đi theo chiều dài và theo chiều rộng. Hỏi cần phải mua bao nhiêu mét vải khổ 80cm để sau khi giặt có 17m2
Bài 96.SBT/19
Tìm số nghịch đảo của các số sau:
-3
-1
Bài 103.SBT/20
Tính các thương sau đây rồi sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.
; ; ;
Thời gian Việt đã đi:
7h30’ – 6h50’ = 40’ = (giờ)
Quãng đường Việt đã đi:
.15 = 10(km)
Thời gian Nam đã đi:
7h30’ – 7h10’ = 20’ =(giờ)
Quãng đường Nam đã đi:
.12 = 4(km)
Quãng đường AB là:
10+4 = 14(km)
Sau khi giặt, cứ 1m vải theo chiều dài sẽ còn lại:
(m2)
Vì vậy, phải mua 24m để sau khi giặt có 17m2 vải.
Số nghịch đảo của -3 là:
Số nghịch đảo của là:
Số nghịch đảo của -1 là: -1
Số nghịch đảo của là:
=
=
=
=
Sắp xếp:
Tiết 58: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Ôn tập cho học sinh về đường tròn.
- Rèn kĩ năng vẽ đường tròn, tính độ dài các đoạn thẳng.
- Luyện tập về phép chia
- Rèn tính cẩn thận.
II. Nội dung:
Đề bài
Hướng dẫn giải
Bài 35.SBT/59
Cho hai điểm A và B cách nhau 3cm. Vẽ đường tròn (A; 2,5cm) và đường tròn (B; 1,5cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại C và D.
Tính CA, DB.
Tại sao đường tròn (B; 1,5cm) cắt đoạn thẳng AB tại trung điểm I của AB?
Đường tròn (A; 2,5cm) cắt đoạn thẳng AB tại K. Tính KB.
Bài 36.SBT/59
So sánh các đoạn thẳng trong hình 15 bằng mắt rồi kiểm tra kết quả bằng compa.
(Hình vẽ SBT)
Bài 108.SBT/ 21
Tính giá trị biểu thức:
Bài 109. SBT/21
Cho hai phân số và . Tìm số lớn nhất sao cho khi chia mỗi phân số này cho số đó ta được kết quả là số nguyên.
C
B
.
I
K
A
.
D
a) Vì C thuộc (A; 2,5cm) nên CA = 2,5cm
Vì D thuộc (B; 1,5cm) nên DB = 1,5cm
b) Ta có I thuộc (B; 1,5cm) nên BI = 1,5cm
Có BI = IA =
Nên I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
c) Vì K thuộc (A) nên KA = 2,5cm
Mà K nằm giữa A, B
Nên KB = 3 -2,5cm = 0,5cm
AB = MN
AB < CD < EG
Gọi số lớn nhất phải tìm là (a và b nguyên tố cùng nhau)
Ta có
Để là số nguyên ta phải có 8b15a
đ 8 a và b 15
Tương tự 18a và b 35
Để là số lớn nhất, ta phải có:
a = ƯCLN(8; 18) = 2
b = BCNN(15; 35) = 105
Phân số phải tìm là
Tiết 59: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Ôn tập cho học sinh về phép chia phân số.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính..
- Rèn tính cẩn thận.
II. Nội dung:
Đề bài
Hướng dẫn giải
Tiết 60: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Ôn tập cho học sinh về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính..
- Rèn tính cẩn thận.
II. Nội dung:
Đề bài
Hướng dẫn giải
File đính kèm:
- giao an tang cuong HKII _tiep.doc