I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
- Thái độ: Có thái độ học tập tích cực.
* Kiến thức trọng tâm: Tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, Bảng phụ.
2. HS: Đọc trước bài.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT: .
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
130 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 59 đến tiết 111, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Học kỳ II
Ngày soạn: 28/12/2012
Ngày dạy : 05 /01/2012
Tiết 59: Quy tắc chuyển vế
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
- Thái độ: Có thái độ học tập tích cực.
* Kiến thức trọng tâm: Tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, Bảng phụ..
2. HS: Đọc trước bài..
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:…………………………………………….
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
Phát biểu quy tắc dấu ngoặc?
Tính 120 - ( 75 + 45 – 158)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động1: (9’)
- Cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi ?1
- Giáo viên giới thiệu các tính chất như SGK
Hoạt động2: (10’)
- Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức
Ta đã vận dụng tính chất nào ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày ?2
- Nhận xét chéo giữa các nhóm và trình bày .
Hoạt động3 : (12’)
- Từ các bài tập trên, muốn tìm x ta đã phải chuyển các số sang một vế. Khi chuyển vế dấu của các số hạng thay đổi thế nào ?
Cho HS đọc quy tắc trong SGK
- Yếu cầu HS làm bài tập
?3 theo nhóm và trình bày trên bảng
- Với x + b = a thì tìm x như thế nào ?
- Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì ?
1. Tính chất của đẳng thức
?1:
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho vào hai bên đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Nếu bớt hai lượng bằng nhau thì cân cũng vẫn thăng bằng.
* Các tính chất:
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ
Tìm số nguyên x, biết :
x – 2= -3
Giải.
x- 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
?2 Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
Giải.
x + 4 = -2
x + 4 + (-4) = -2 + ( -4)
x = -2 + (-4)
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế
Ví dụ: SGK
a. x – 2 = -6
x = - 6 + 2
x = -4
b. x – ( -4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 – 4
x = -3
?3. x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8
x = -9
Nhận xét:
4. Củng cố(7’):
Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng co hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ?
Làm bài tập 61. SGK
a. x = -8 b. x = -3
5. Hướng dẫn học ở nhà(1’):
- Học thuộc quy tắc chuyển vế.
- Làm bài tập trong SGK: 62, 63, 64, 65
IV. Ghi chép sau tiết dạy
Ngày soạn: 02/01/2012
Ngày dạy : 06 /01/2012
Tiết 60 : luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức : HS vận dụng được qui tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc) khi giải bài tập.
- Kĩ năng : HS biết viết gọn và sử dụng các phép biến đổi trong tổng đại số.
- Thái độ : Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng dấu ngoặc một cách hợp lý để tính nhanh.
* Kiến thức trọng tâm : vận dụng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, thước.
2. HS: Máy tính bỏ túi.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT :....................................................
III. Tổ chức các hoạt động học tập :
1. ổn định(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’).
-Câu 1:
+ Phát biểu qui tắc dấu ngoặc
+ Chữa BT 58/85 SGK :
- Câu 2:
+ Phát biểu các kết luận có được trong tổng đại số.
+ Chữa BT 60/85 SGK
3. luyện tập:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1 :
-Yêu cầu làm BT trên bảng.
-Yêu cầu nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các qui tắc.
-Goi 4 HS lên bảng cùng làm
- Yêu cầu làm BT trên bảng.
-Yêu cầu nêu các bước làm BT dạng này:
Có 2 bước:
+Bước 1: Thay giá trị của x,b,c vào biểu thức.
+Bước 2: Thực hiện phép tính.
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu làm BT trên bảng.
-Yêu cầu nêu các bước làm BT dạng này:
Có 2 bước:
+Bước 1: Sử dụng quy tắc dấu ngoặc.
+Bước 2: Thực hiện phép tính.
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu làm BT trên bảng.
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu làm BT trên bảng.
Hoạt động2 :
-Hỏi: Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Cho sửa chữa nếu cần.
Luyện tập
I.Dạng 1:Thực hiện phép tính:
Bài 1:Tính tổng
a) (-25) + 8 + 12 + 25
b)(-5) – (9 – 12)
c) 24 + (-12) – (-12) + 6
d) (-5 ) + ( -25 ) – 48 + 10
Bài 2: Tính nhanh các tổng sau:
a) (2120 - 84) – 2120
= 2120 – 2120 – 84 = - 84
b) (-1560 ) – ( 2006 - 1560)
= - 1560 – 2006 + 1560
= -2006.
Bài 3:
Tính giá trị của biểu thức: x – b +c biết:
x = -2, b = -5, c = 3;
x = 12, b = 0, c = -8.
Bài 4: Đơn giản biểu thức:
x + 123 + (-23) - 102;
(-45 ) – ( p + 20 ) +25.
Bài 5: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (145 – 2002 ) + ( 2002 – 145 + 56)
= 145 – 2002 + 2002 – 145 + 56
= (145 – 145) + (2002 – 2002) + 56
= 0 + 0 + 56 = 56.
b) ( 112 – 15 + 24) – (112 + 24).
= 112 – 15 + 24 – 112 – 24
= (112 – 112) + (24 – 24) – 15
= -15.
II. Dạng 2: Tìm x
Bài 5:
Tìm số nguyên x, biết:
a) -20 + x = 3
x = 3 - (- 20 )
x = 3 + 20
x = 23
b) 12 + (x + 6) = -10
ị x = - 28
c) x + 7 = 2ị x = -5
4 Củng cố (5’).
- Phát biểu quy tắc dấu ngoặc và các kết luận của tổng đại số?
- Quy tắc chuyển vế?
5.Hướng dẫn về nhà(2’)
- Ôn lại quy tắc quy tắc dấu ngoặc.
- Bài tập về nhà 92,93,94/ 65 SBT.
IV. Ghi chép sau tiết dạy
Ngày soạn: 02/01/2012
Ngày dạy : 03/01/2012
Tiết 61 : Nhân hai số nguyên khác dấu
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức : HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu; biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng giống nhau liên tiếp..
- Kĩ năng : áp dụng được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu vào làm bài tập.
- Thái độ : Tìm đúng tích của hai số nguyên khác dấu
* Kiến thức trọng tâm : Quy tắc nhân hai số nguyên khác đấu
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước, bảng phụ..
2. HS: Đọc trước bài..
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:……………………………………..
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ( 5’)
- Phát biểu quy tắc chuyển vế?
- Chữa bài 96/ SBT
Tìm x biết:
a) 2 – x = 17 - (-5)
b) x - 12 = (-9) -15
* Đặt vấn đề: Tích của hai số nguyên khác dấu thì mang dấu gì?
3. Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (12’)
GV: Cho các nhóm thảo luận theo nội dung bài tập 1
- HS thảo luận, trả lời.
- Từ các kết quả trên, em hãy đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
- HS rút ra nhận xét, quy tắc,..
Hoạt động 2: (15’)
- Đọc quy tắc nhân hai só nguyên khác dấu trong SGK?
- Gạch chân các từ " nhân 2 GTTĐ"
" dấu -"
- Cho h/s làm?4
- Làm bài 73/ SGK
- Làm bài 74/ SGK, thấy được ý
nghĩa của quy tắc này
- GV giới thiệu chú ý trong SGK
- Cho h/s làm bài tập thực tế (Vd) trong SGK
1. Nhận xét mở đầu
Bài tập1:
1) Viết các tổng sau đây thành tích
a)17+17+17+17=?
b)(-6)+ (-6)+ (-6)+ (-6)=?
2) Điền số thích hợp vào ô trống
(-6)+ (-6)+ (-6)+ (-6)=
- (6+6+6+6) = - (ð. ð )
* Khi nhân 2 số nguyên khác dấu:
+ giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.
+ dấu là dấu "-".
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
a) QT: SGK
Khi nhân 2 số nguyên khác dấu, ta có:
+ giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.
+ dấu là dấu "-".
- HS làm bài tập 73, 74 SGK
-5.6 = -30; 9 . (-3) = -27;
-10.11 = -110; 150.(-4) = -600
- Bài 75 SGK: So sánh
-68 . 8 < 0.
15 . (-3) < 15
(-7) . 2 < (-7).
4. Củng cố:(10')
1. Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
2. Làm bài 76/ SGK
3. Bài tập: Hãy xét xem các câu sau:
đúng hay sai? Nếu sai sửa lại cho đúng
a) Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu ta nhân 2 GTTĐ, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có GTTĐ lớn hơn
b) Tích 2 số nguyên trái dấu bao giờ cũng là 1 số âm
c) a. (-5) < 0 với a ẻ Z và a ³ 0
d) x + x + x + x = 4 + x
e) ( -5) . 4 < ( -5).0
5. Hướng dẫn về nhà(2’)
- Làm bài 77/ SGK,113- 119/ SBT
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ôn tập quy tắc
cộng, trừ các số nguyên
IV. Ghi chép sau tiết dạy
Ngày soạn: 06/01/2012
Ngày dạy : 07/01/2012
Tiết 62 : Nhân hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức : Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên, biết cách nhận biết dấu của tích các số nguyên.
- Kĩ năng : Vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên
- Thái độ : Rèn tính tư duy lôgic cho HS.
* Kiến thức trọng tâm : Quy tắc nhân hai số nguyên.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước, bảng phụ..
2. HS: Đọc trước bài..
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp(1):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
- Chữa bài 77/ SGK
- Chữa bài 115/ SBT. Nếu tích 2 số nguyên là 1 số âm thì 2 thừa số đó có dấu ntn?
* Đặt vấn đề: Tích của hai số nguyên trái dấu thì mang dấu âm, còn tích của hai số nguyên cùng dấu thì mang dấu gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:Nnhõn hai số nguyờn dương (5’)
GV: Nhõn hai số nguyờn dương chớnh là nhõn hai số tự nhiờn khỏc 0.
GV: Cho h/s làm ?1 trờn bảng
Từ đó rút ra nhận xét gì?
- Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào ?
Yêu cầu h/s tự lấy VD
HĐ2:Nhõn hai số nguyờn õm (15’)
Cho các nhóm thảo luận theo nội dung ?2
HS: Điền kq trờn bảng và nhận xột kết quả.
GV: Trong 4 tớch này, ta giữ nguyờn thừa số
(-4), cũn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy cỏc tớch như thế nào?
HS: Trả lời,
GV: Tổng kết trờn bảng.
GV: Theo quy luật đú, em hóy dự đoỏn kết quả hai tớch cuối.
GV: Khẳng định (-1).(-4) = 4; (-2).(-4) = 8 là đỳng, vậy muốn nhõn hai số nguyờn õm ta làm như thế nào?
- Rút ra quy tắc nhân hai số nguyên âm ntn?
HS:đọc quy tắc trong (SGK)/90
Làm VD : SGK
Rút ra nhận xét gì?
GV:Vậy tớch của hai số nguyờn õm là một số như thế nào?
HS:tớch của hai số nguyờn õm là một số nguyờn dương.
GV: Muốn nhõn hai số nguyờn dương ta làm thế nào?
HS: Muốn nhõn hai số nguyờn dương ta nhõn 2 giỏ trị tuyệt đối của nhau.
GV: Muốn nhõn hai số nguyờn õm ta làm thế nào?
HS: Muốn nhõn hai số nguyờn õm ta nhõn 2 giỏ trị tuyệt đối của nhau.
GV: Vậy muốn nhõn hai số nguyờn cựng dấu ta chỉ việc nhõn hai giỏ trị tuyệt đối với nhau.
Làm ?3
Hoạt động3: Kết luận (12’)
GV: Đưa VD trờn bảng yờu cầu HS làm VD trờn bảng.
GV: Từ vd trờn hóy rỳt ra quy tắc:
Nhõn 1 số nguyờn với số 0?
Nhõn hai số nguyờn cựng dấu?
Nhõn hai số nguyờn khỏc dấu?
HS: Lần lượt nờu quy tắc
GV: Tổng kết trờn bảng.
Nhân 1 số nguyên với 0 kết quả = 0. Nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau. Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân 2 giá trị tuyệt đối rồi đặt dấu "-" trước kết quả tìm được.
Cho HS đọc kết luận trong SGK
- GV yêu cầu HS làm bài số 79/SGK.91.
thêm f) (-45) . 0
Làm bài
GV: Nếu chỳ ý (SGK)
Hs: Đọc chú ý trong SGK
Làm ?4
1. Nhân hai số nguyên dương
?1 a) 12 . 3 = 36.
b) 5 . 120 = 600.
*Tích hai số nguyên dương là 1 số nguyên dương.
NX : Nhõn hai số nguyờn dương chớnh là nhõn hai số tự nhiờn khỏc 0.
2. Nhân hai số nguyên âm
a) ?2. Quan sỏt và dự đoỏn kết quả
3 . (-4) = -12
2 . (-4 = -8
1 . (-4) = -4
0 . (-4) = 0.
* Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (-4) đơn vị).
(-1) . (-4) = 4
(-2) . (-4) = 8.
b) QT: SGK
Tớch của hai số nguyờn õm là một số nguyờn dương .
c) Vd: SGK
Tớnh
(-4).(-25) = 4.25 = 100
(-12).(-10) = 12.10 = 120
3. Kết luận
Vớ dụ: a. 3.0 = 0.3 = 0
b. (-2).(-4) = 2.4 = 8
c. (-3).5 = -15
Quy tắc:
* a.0 = 0.a = 0
* Nếu a, b cựng dấu thỡ
a.b =
* Nếu a, b khỏc dấu thỡ
a.b =
bài số 79 trang 91 SGK:
a) (+3) . (+9) = 27.
b) (-3) . 7 = -21.
c) 13 . (-5) = -65.
d) (-150) . (-4) = 600.
e) (+7) . (-5) = -35.
f) (-45) . 0 = 0.
Chú ý: SGK
?4. Giải: a) b là số nguyờn dương
b) b là số nguyờn õm.
4. Củng cố:(5')
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? So sánh hai quy tắc đó?So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên
5. Hướng dẫn về nhà(2’):
- Làm bài 80 - 84/ SGK; 120 - 125/ SBT
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên
IV. Ghi chép sau tiết dạy
Ngày soạn: 05/01/2013 Tiết 63 :
Ngày dạy : 09/01/2013
Luyện tập
I. Mục tiêu bài học :
- Kiến thức : HS được củng cố các quy tắc nhân hai số nguyên.
- Kĩ năng : Vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên để tính đúng các tích
- Thái độ : Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
* Kiến thức trọng tâm : Luyện tập về quy tắc nhân hai số nguyên.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, bảng phụ..
2. HS: làm bài tập ở nhà..
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
III. Tổ chức các hoạt động học tập :
1. ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ(6’):
HS1. Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu ?
Làm bài tập 80. SGK ĐS: a) b là số nguyên âm b) b là số nguyên dương
HS2: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm ?
Làm bài tập 82a, b. SGK ĐS: a) lớn hơn 0 b) (-17) . 5 < (-5) . (-2)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết (12’):
Bài tập 84. SGK
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toỏn yờu cầu gỡ?
GV: Em hóy nờu quy tắc dấu khi nhõn hai số nguyờn?
GV: Gợi ý điền cột 3 “dấu của ab trước”
HS: Điền cột 3 trờn bảng
GV: Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu cột 4 “dấu của ab2”.
HS: Điền tiếp cột 2 và 3.
GV: Nhận xột.
Bài 86 SGK/ 93
GV: Yờu cầu HS hoạt động nhúm
HS: Hoạt động nhúm theo yờu cầu.
GV: Quan sỏt, hướng dẫn.
HS: Đại diện mỗi nhúm lờn bảng điền kết quả của cỏc cột (1), (2), (3), (4), (5),(6) tỡm được.
GV: Tổng kết.
Bài 87 SGK /93
GV: Yờu cầu HS đọc đề và tỡm lời giải cho bài toỏn.
HS: Lờn bảng trỡnh bài giải.
GV: Mởi rộng: Biểu diễn cỏc số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tớch hai số nguyờn bằng nhau.
HS: Trỡnh bài bảng.
GV: Nhận xột gỡ về bỡnh phương của mọi số?
HS: Bỡnh phương của mọi số đều khồng õm
HĐ2: So sỏnh cỏc số ( 8 phỳt)
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toỏn yờu cầu gỡ?
GV: Muốn sú sỏnh hai biểu thức như thế nào với nhau ta phải làm gỡ?
HS: Ta đi tớnh kết quả của hai biểu thức rồi so sỏnh kết quả với nhau.
GV: Yờu cầu HS lờn bảng trỡnh bày bài giải.
GV: Nhận xột.
GV: Yờu cầu HS đọc đề
GV: x cú thể nhận những giỏ trị nào?
HS: x cú thể nhận những giỏ trị: Nguyờn dương, nguyờn õm, 0.
HS: Lờn bảng thực hiện bài giải.
GV: Nhận xột.
HĐ3: Bài toán thực tế (8’):
- Yêu cầu HS làm
bài tập 113 ( 71- SBT)
GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
- Quãng đường và vận tốc quy ước thế nào ?
HĐ4: Sử dụng mỏy tớnh bỏ tỳi(5’)
.( 10 phỳt)
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toỏn yờu cầu gỡ?
GV: Yờu cầu HS tự nghiờn cứu SGK. Nờu cỏch đặt số õm trờn mỏy.
HS: Tự đọc SGK và làm phộp tớnh trờn mỏy tớnh bỏ tỳi.
GV: Yờu cầu HS dựng mỏy tớnh bỏ tỳi để tớnh.
HS: Thực hiện theo yờu cầu.
GV: Nhận xột.
Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết:
Bài tập 84. SGK
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
-
-
+
-
-
-
-
-
-
Bài 86 SGK/ 93
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
a
-15
13
-4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
ab
-90
-39
28
-36
8
Bài 87 SGK /93.
32 = (-3)2 = 9
42 =(-4)2 = 16
- Hai số đối nhau có bình phương bằng nhau
* Mở rộng:
25 = 52 = (-5)2
36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2
0 = 02
Nhận xột: Bỡnh phương của mọi số đều khụng õm.
Dạng 2: So sỏnh cỏc số
Bài 82 SGK /92
a. (-7).(-5) > 0
b. (-17).5 < (-5).(-2)
c. (+19).(+6) < (-17).(-10)
Bài tập 88. SGK
Xét ba trường hợp :
Với x 0
Với x = 0 thì (-5). x = 0
Với x > 0 thì (-5).x < 0
Dạng 3: Bài toán thực tế:
Bài 113 (SBT- 71)
Chiều trái phải : +
Chiều phải trái : -
Thời điểm hiện tại : 0.
Thời điểm trước : -
Thời điểm sau : +
a) v = 4 ; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái đến phải và thời gian là sau 2 giờ nữa. Vị trí của người đó : A.
(+4) . (+2) = (+8).
b) 4. (- 2) = - 8 Vị trí người đó : B.
c) (- 4). 2 = - 8 Vị trí người đó : B.
d) (- 4). (- 2) = 8 Vị trí người đó: A.
Dạng 4: Sử dụng mỏy tớnh bỏ tỳi.
Bài 89 SGK/ 93
a. (-1356) . 7 = - 9492
b. 39 . (-152) = - 5928
c. (-1909) . (-75) = 143175.
4. Củng cố (3’): Khi nào tích hai số nguyên là số dương ? Là số âm ? Là số 0 ?
Bài tập: Đúng , sai: a) (- 3) . (- 5) = (- 15). Sai.
b) 62 = (- 6)2. Đ.
c) (+15) . (- 4) = (- 15) . (+4). Đ.
d) (- 12) . (+7) = - (12 . 7). Đ.
e) Bình phương của mọi số đều dương Sai. (không âm).
Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu..
5. Hướng dẫn học ở nhà(2’):
- Học bài theo SGK và làm bài tập còn lại trong( SGK/ 89). 126 131 (70 SBT).
- Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên.
- Ôn lại tính chất nhân trong N.
– Chuẩn bị bài mới “Tớnh chất của phộp nhõn”
IV. Ghi chép sau tiết dạy
****************************************
Ngày soạn: 06/01/2013 Tiết 64:
Ngày dạy :10/01/2013
Tính chất của phép nhân
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối giữa phép nhân và phép cộng
- Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng tìm dấu của tích nhiều số nguyên
- Thái độ: Có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
* Kiến thức trọng tâm: Vận dụng các tính chất của phép nhân vào bài tập tính toán.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, bảng phụ.
2. HS: Đọc trước bài..
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(4’):
Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong số tự nhiên ?
* ĐVĐ : Vậy trong số nguyên, phép nhân có những tính chất gì ?
3. Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:Tỡm hiểu tớnh chất giao hoỏn (7’)
GV:Đưa VD trờn bảng và Yêu cầu HS tính : 2 . (- 3) = ?
(- 3) . 2 = ?
(- 7). (- 4) = ?
(- 4) . (- 7) = ?
yờu cầu HS Lờn bảng trỡnh bày
GV: Nhận xột.
GV: Hóy rỳt ra nhận xột?
HS: Nếu ta đổi chỗ cỏc thừa số thỡ tớch khụng thay đổi.
GV: Tổng kết bằng cỏch viết cụng thức trờn bảng.
HĐ2: Tính chất kết hợp: (14’)
GV: Đưa vớ dụ lờn bảng và yờu cầu HS lờn bảng trỡnh bày?
GV: Hóy rỳt ra nhận xột.
HS: Rỳt ra nhận xột,
GV: tổng kết trờn bảng.
GV: Yờu cầu HS nờu cụng thức tổng quỏt?
HS: Nờu cụng thức,
GV: Tổng kết trờn bảng.
GV: Để tớnh nhanh cỏc tớch của nhiều số ta cú thể dựa vào cỏc tớnh chất giao hoỏn và kết hợp để thay đổi vị trớ cỏc thừa số, đặt dấu ngoặc để nhúm cỏc thừa số một cỏch thớch hợp.
GV:Nếu cú tớch của nhiều thừa số bằng nhau, vớ dụ: 2 . 2 . 2 ta cú thể viết gọn thư thế nào?
HS: Ta cú thể viết gọn: 2 . 2 . 2 = 23
GV: Tương tự hóy viết dưới dạng luỹ thừa:
(-2) . (-2) . (-2)
HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3
GV: Yờu cầu HS đọc phần “chỳ ý mục 2” trang 94 (SGK).
GV: Chỉ vào bài tập 93 cõu a/95 (SGK) trong tớch trờn cú mấy thừa số õm? Kết quả tớch mang dấu gỡ?
HS: Trong tớch trờn cú 4 thừa số õm, kết quả mang dấu dương.
GV: Cũn (-2) . (-2) . (-2) trong tớch trờn cú mấy thừa số õm?Kết quả tớch mang dấu gỡ?
HS: Trong tớch đú cú 3 thừa số õm, kết quả mang dấu õm.
GV:Yờu cầu HS đọc lại toàn bộ chỳ ýSGK.
GV: Yờu cầu HS làm ?1 và ?2
HS: Nghiờn cứu và lần lượt hai HS lờn bảng trỡnh bày bài giải.
GV: Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyờn õm là số như thế nào? Cho vớ dụ?
HS: Là một số nguyờn dương: (-3)4 = 81
GV: Luỹ thừa bậc lẽ của một số nguyờn õm là số như thế nào? Cho vớ dụ?
HS: Là một số nguyờn õm: (-4)3 = - 64
GV: Nờu nhận xột (SGK)
HĐ3: tớnh chất nhõn với 1(4’)
GV: Nờu cụng thức nhõn với số 1
GV: Yờu cầu HS làm ?3 và ?4
HS: Lần lượt làm ?3 và ?4 trờn bảng
GV: Tổng kết.
Hãy lấy ví dụ minh hoạ cho ?4
HS lấy ví dụ
HĐ4: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: (10’)
- GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ?
- Hãy viết dạng tổng quát tính chất phân phân phối của phép nhân đối với phép cộng số nguyên?
HS: a.(b+c) = a.b + a.c
- Tính chất trên còn đúng với phép trừ không ?
HS: Tính chất trên cũng đúng với phép trừ
- Làm ?5 bằng hai cách
HS lên bảng
Em hãy chọn cách nào cho phù hợp hơn ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 93 (b).
HS: Nhận xột
1. Tính chất giao hoán:
Vớ dụ: Hóy tớnh
Nhận xột: Nếu ta đổi chỗ cỏc thừa số thỡ tớch khụng thay đổi.
a . b = b . a
2. Tính chất kết hợp:
Vớ dụ: Tớnh
Nhận xột: Muốn nhõn 1 tớch 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta cú thể lấy thừa số thứ nhất nhõn với tớch thừa số thứ 2 và thứ 3.
(a . b) . c = a . (b . c)
Bài 90( SGK/95)
a) 15. (- 2). (- 5). (- 6)
= [15. (- 2)] . [(- 5) . (- 6)]
= (- 30) . (+ 30) = - 900.
b) 4 . 7 . (- 11) . (- 2)
= [4. 7] [(- 11). (- 2)]
= 28 . 22 = 616.
Bài 93(sgk/95):
a) (- 4) (+ 125). (- 25) . (- 6) . (- 8)
= [(- 4) . (- 25)] [125 . (-8)] . (- 6)
= 100 . (- 1000) . (- 6)
= + 600 000.
*Chú ý: SGK
?1 . Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là một số nguyên dương.
(- 3)4 = 81..
?2. Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số âm.
(- 4)3 = - 64.
Nhận xét: SGK
3. Nhân với số 1:
VD: (- 5) . 1 = - 5
1 . (- 5) = - 5.
(+10) . 1 = + 10.
a.1 = 1. a = a
?3 . a.(-1) = (-1).a = -a
?4. Bình nói đúng. vỡ: nhưng
a2 = (-a)2
Ví dụ: (-3)2 = 32 (= 9)
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a(b + c) = ab + ac
Nhận xột: (SGK)
Chú ý:Tính chất trên cũng đúng với phép trừ :
a(b - c) = ab - ac
?5 . Tớnh bằng hai cỏch và sú sỏnh:
a) Cách 1. (-8).(5+3) = (-8) . 8 = -64
Cách 2. (-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3
= (-40) + (-24) = -64
b. Cách 1:(-3+3).(-5) = 0.(-5) = 0 Cách 2: (-3+3).(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5)
= 15 + (-15) = 0
Bài 93(sgk/95):
(- 98) . (1 - 246) - 246 . 98
= - 98 + 98 . 246 - 246 . 98
= - 98.
Bài tập 91. a(sgk/95):
-57.11 = (-57).(10+1)
= (-57).10 + (-57).1
= (-570) + (-57) = -627
4. Củng cố (3’)
- Phép nhân trong Z có những tính chất gì ?
- Tích nhiều số mang dấu dương khi nào ? Mang dấu âm khi nào ? = o khi nào ?
- Khi thực hiện áp dụng tính chất gì ?
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Nắm cững các t/c của phép nhân ; công thức, phát biểu thành lời.
- Học phần nhận xét và chú ý.
- Làm bài tập: 91, 92, 94 ; 134, 137, 139, 141 .
– Chuẩn bị bài tập phần luyờn tập.
IV. Ghi chép sau tiết dạy
*********************************************
Ngày soạn: 09/01/2013 Tiết 65 :
Ngày dạy : 14/01/2013
Luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức : HS được củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân
- Kĩ năng : Vận dụng thành thạo các tính chất đó để tính đúng, tính nhanh các tích.
- Thái độ : Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
* Kiến thức trọng tâm : Luyện tập vận dụng các tính chất của phép nhân.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, bảng phụ..
2. HS: Học bài và làm bài tập..
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(6’):
HS1. Nêu các tính chất của phép nhân hai số nguyên?
Làm bài tập 92a SGK ĐS : (a):(37 - 17). (- 5) + 23 (- 13 - 17)
= 20. (- 5) + 23 (- 30) = - 100 - 690 = - 790.
HS1: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a ? Chữa bài tập 94 .
ĐS : a) (- 5) . (- 5) (- 5) (- 5) (- 5) = (- 5)5 .
b) (- 2) (- 2) (- 2) . (- 3) (- 3) (- 3)= [(- 2) (- 3)] [(- 2) (- 3)] [ (- 2) (- 3)]
= 6 . 6 . 6 = 63.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:Tính giá trị của biểu thức: (15’)
Bài: 92b trang 95 SGK
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toỏn yờu cầu gỡ?
GV: Ta cú thể thực hiện bài này như thế nào?
HS: Cú thể thực hiện theo thứ tự: Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
GV: Gọi HS lờn bảng trỡnh bày.
GV: Cú thể giả cỏch nào nhanh hơn? Dựa trên cơ sở nào ?
HS: Áp dụng tớnh chất phõn phối để giải.
Bài tập 96. SGK
GV: Gọi HS lờn bảng làm.
HS: Lờn bảng trỡnh bày.
GV: Nhận xột.
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toỏn yờu cầu gỡ?
GV: Để giải bài toỏn trờn ta cần thực hiện như thế nào?
GV: Em hóy nhắc lại cỏc tớnh chất của phộp nhõn cỏc số nguyờn?
GV: Cho HS lờn bảng trỡnh bày cỏch thực hiện
GV: Cho HS nhận xột và bổ sung thờm
GV: Uốn nắn và thống nhất cỏch trỡnh bày cho học sinh
GV: Nhận xột
- GV lưu ý HS: Tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Bài tập 98. SGK
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toỏn yờu cầu gỡ?
GV: Để tớnh giỏ trị của biểu thức ta cần làm như thế nào?
Xác định dấu của biểu thức ?
GV: Thay giỏ trị a; b bằng những giỏ trị nào?
GV: Cho HS lờn bảng trỡnh bày cỏch thực hiện
GV: Cho HS nhận xột và bổ sung thờm
GV: Uốn nắn và thống nhất cỏch trỡnh bày cho học sinh
HĐ 2: Làm quen về luỹ thừa(8 phỳt)
Bài 95 trang 95 SGK.
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toỏn yờu cầu gỡ?
GV: Yờu cầu HS lờn bảng trỡnh bài
HS: Lờn bảng trỡnh bày bài giải.
GV: Cho HS nhận xột và bổ sung thờm
Giải thích vì sao (-1)3 = -1 ?
- Còn có số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó không?
- HS: Ta còn có:
03 = 0
13 = 1
GV: Uốn nắn và thống nhất cỏch trỡnh bày cho học sinh
Bài 141 .
Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của một số nguyên.
a) (- 8) (- 3)3 + (+ 125)
b) 27 . (- 2)3 . (- 7). 49
GV: Yờu cầu đọc đề và làm bài tập.
HS: Lờn bảng trỡnh bài theo yờu cầu.
HĐ3:Điền s
File đính kèm:
- So hoc 6.doc