Giáo án Hình học lớp 6 từ tiết 11 đến tiết 15 năm học 2011- 2012

A. MỤC TIÊU:

 

- Kiến thức: + HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho

OM = m (đơn vị đo độ dài ) (m > 0).

 + Trên tia Ox, nếu OM = a , ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N.

- Kĩ năng : Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.

- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , đo, đặt điểm chính xác.

 

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 

- Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu, com pa.

- Học sinh : Thước thẳng , com pa.

 

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.

- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.

 

doc12 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 6 từ tiết 11 đến tiết 15 năm học 2011- 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11: vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: + HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài ) (m > 0). + Trên tia Ox, nếu OM = a , ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N. - Kĩ năng : Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , đo, đặt điểm chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu, com pa. - Học sinh : Thước thẳng , com pa. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra bài cũ (5 phút) 1) Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đẳng thức nào ? 2) Chữa bài tập : Trên 1 đường thẳng, hãy vẽ 3 điểm V ; A ; T sao cho AT = 10 cm ; VA = 20 cm ; VT = 30 cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? - 1 HS lên bảng. - GV : Nhận xét và nêu : Để vẽ đoạn thẳng OM = a cm trên tia Ox ta làm như thế nào ? (Nêu rõ từng bước). Hoạt động 2 Thực hiện ví dụ vẽ 1 đoạn thẳng trên tia (23 ph) - VD1: Để vẽ đoạn thẳng cần xác định 2 mút của nó. ở VD1 mút nào đã biết, cần xác định mút nào ? - Sau khi thực hiện 2 cách xác định điểm M trên tia Ox, em có nhận xét gì ? - Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK . - GV: Đầu bài cho gì ? Yêu cầu gì ? - Hai HS lên bảng thao tác vẽ. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS làm bài tập : Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 2,5 cm (vở) (bảng OM = 25 cm) ; ON = 3 cm (vở) (bảng ON = 30 cm). - GV: Trong thực hành : Nếu cần vẽ một đoạn thẳng có độ dài lớn hơn thước thì ta làm thế nào ? 1) Vẽ đoạn thẳng trên tia : VD1: Trên tia Ox , vẽ đoạn thẳng OM = 2 cm - Mút O đã biết. - Cần xác định mút M. * Cách 1: (dùng thước có chia khoảng) - Đặt cạnh của thước trùng tia Ox, sao cho vạch số 0 trùng gốc O. - Vạch 2 cm của thước ứng với một điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M. O M x * Cách 2: (có thể dùng com pa và thước thẳng). VD2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB. Hoạt động 3 2. vẽ hai đoạn thẳng trên tia - Yêu cầu 1 HS đọc VD SGK. - Yêu cầu 1 HS lên thực hiện VD trên bảng. - Cả lớp vẽ vào vở. - GV: Nếu trên tia Ox có OM = a ; ON = b ; 0 < a < b thì kết luận gì về vị trí các điểm O ; N ; M ? * Với 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng : AB = m ; AC = n ; và m < n ta có kết luận gì ? VD: Trên tia Ox vẽ OM = 2 cm. ON = 3 cm. O M N x M nằm giữa O và N. x O M N 0 < a < b ị M nằm giữa O và N. * Nhận xét : SGK. Trên tia Ox ; OM = a ; ON = b nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N. Hoạt động 4 Củng cố (8 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 54 SGK. - Bài 55. - Hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm đó là gì ? - HS: Nếu O ; M ; N ẻ tia Ox và OM < ON ị M nằm giữa O và N. Bài 55: OA = 8 cm ; AB = 2 cm. Tính OB. - Nếu A nằm giữa O và B có: OB = OA + AB = 8 + 2 = 10 (cm). - Nếu B nằm giữa O và A có : OB = OA - AB = 8 - 2 = 6 (cm). Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài (cả dùng thước, dùng com pa). - Làm bài tập : 53 ; 57 ; 58 ; 59 SGK. Và 52 ; 53 SBT. D. rút kinh nghiệm: Tiết 12 : trung điểm của đoạn thẳng Soạn: 16/11/06 Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ? - Kĩ năng : + HS biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng. + HS nhận biết được 1 điểm là trung điểm của 1 đoạn thẳng. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút, phấn màu, com pa, sợi dây, thanh gỗ. - Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây dài khoảng 50 cm, 1 thanh gỗ, 1 mảnh giấy, bút chì. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I Kiểm tra bài hs, dẫn dắt tới khái niệm Trung điểm đoạn thẳng ( phút) Cho hình vẽ: - GV vẽ (AM = 2 cm, MB = 2cm ). A M B 1) Đo độ dài : AM = ... cm ? MB = ... cm. So sánh MA ; MB. 2) Tính AB. 3) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B ? - Một HS lên bảng đo : 1) AM = 2 cm. MB = 2 cm ị AM = MB. 2) M nằm giữa A và B. ị MA + MB = AB. AB = 2 + 2 = 4 (cm). 3) M nằm giữa hai điểm A ; B và M cách đều A ; B ị M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Hoạt động 2 1. trung điểm đoạn thẳng (17 ph) - M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì ? - Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào ? Tương tự M cách đều A ; B thì .... ? - GV yêu cầu: 1 HS vẽ trên bảng " + Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm. + Vẽ trung điểm M của AB. Có giải thích cách vẽ ? * GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì : MA = MB = . - Yêu cầu HS làm bài tập 60 . - GV quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2cm trên bảng. 2 cm - Yêu cầu 1 HS vẽ hình. - GV ghi mẫu lên bảng. - GV lấy A' ẻ đoạn thẳng OB ; A' có là trung điểm của AB không ? Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ? GV: Cho HS 1 đoạn thẳng, yêu cầu HS xác định trung điểm của nó. - HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng. - Cả lớp ghi bài : định nghĩa trung điểm đoạn thẳng SGK. M nằm giữa A và B M cách đều A và B ị MA + MB = AB. MA = MB. - Một HS lên bảng thực hiện : + Vẽ AB = 35 cm. + M là trung điểm của AB. ị AM = = 17,5 cm. Vẽ M ẻ tia AB sao cho AM = 17,5 cm. - HS còn lại vẽ vào vở. - HS tóm tắt bài 60. Cho: A, B ẻ tia Ox : OA = 2 cm. OB = 4 cm. Hỏi : a) A có nằm giữa 2 điểm O ; B không ? b) So sánh OA và OB. c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ? Vì sao ? O A B 2 cm 4 cm HS trả lời miệng: a) Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B (OA < OB). b) Theo câu a: A nằm giữa O và B. ị OA + AB = OB. 2 + AB = 4 AB = 4 - 2 = 2 (cm). ị OA = OB ( = 2 cm). c) Theo câu a và câu b có : A là trung điểm của đoạn OB. Hoạt động 3 2. cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng - Co những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB ? - Yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ. - GV hướng dẫn cách gấp dây. - VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB. C1: Dùng thước thẳng chia khoảng. b1: Đo đoạn thẳng. b2: Tính MA = MB = b3 : Vẽ M trên AB với đội dài MA (hoặc MB). C2 : Gấp dây. C3: Dùng gấp dây. - HS đọc SGK. - Dùng sọi dây xác định chiều dài thanh gỗ (chọn mép thẳng đo). Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Cần thuộc hiểu các kiến thức quan trọng trong bài trước khi làm bài tập. - Làm các bài tập : 61 ; 62 ; 65 . 60 ; 61 ; 62 . - Ôn tập , trả lời các câu hỏi. D. rút kinh nghiệm: Tiết 13 : ôn tập chương i Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết). - Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa, vẽ đoạn thẳng. - Thái độ : Bước đầu tập suy luận đơn giản. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng , com pa , bảng phụ , thước thẳng có chia khoảng. - Học sinh : Thước thẳng , com pa. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I Kiểm tra việc lĩnh hội một số kiến thức Trong chương của HS (10 phút) - GV nêu câu hỏi : + Cho biết khi đặt tên 1 đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ minh hoạ. + Khi nào nói 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng ? + Vẽ 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng. - Trong ba điểm đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? + Cho 2 điểm M , N : - Vẽ đường thẳng aa' qua 2 điểm đó. - Vẽ đường thẳng xy cắt a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào ? Kể tên 1 số tia, tia đối nhau ? - Ba HS lần lượt trả lời thực hiện trên bảng. - HS1: Khi đặt tên đường thẳng có 3 cách : C1: Dùng một chữ cái in thường. a C2 : Dùng 2 chữ cái in thường : a b C3 : Dùng 2 chữ cái in hoa : A B - HS2: Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng khi 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng. A B C Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. AB + BC = AC. x a M I N a' y Trên hình vẽ có : - Những đoạn thẳng : MI; IN; MN. - Những tia: Ma ; IM (hay Ia). Na' ; Ia' (hay IN). Cặp tia đối nhau : Ia và Ia' Ix và Iy. Hoạt động 2 Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ (12 ph) Bài tập 1: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được đúng : a) Trong 3 điểm thẳng hàng ... nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua .... c) Mỗi điểm trên 1 đt là ... của hai tia đối nhau. d) Nếu .... thì AM + MB = AB. e) Nếu MA = MB = thì .... Bài tập 2: Đúng hay sai: a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B (S). b) Nếu M là trung điểm của đt AB thì M cách đều 2 điểm A và B. (Đ). c) Trung điểm của đt AB là điểm cách đều A và B. (S). d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung. (S). e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên 1 đường thẳng. (Đ). f) Hai tia cùng nằm trên 1 đường thẳng thì đối nhau. (S). h) Hay đt phân biệt thì cắt nhau hoặc song song . (Đ). x Hoạt động 3 a Luyện kĩ năng vẽ hình A Bài 3: Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và N O Oy (Không đối nhau). M - Vẽ đt aa' cắt hai tia đó tại A; B khác 0. - Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B, vẽ tia OM. - Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. B a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ? b) Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình ? a' c) Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không ? y hoạt động 4 hướng dẫn về nhà (3 ph) - Về nhà hiểu, thuộc, nắm vững lý thuyết trong chương. - Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng. - Làm các bài tập trong SBT: 51 ; 56 ; 58 ; 63. D. rút kinh nghiệm: Tiết 14 : kiểm tra một tiết Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, trung điểm và các kĩ năng về các dạng bài tập này. B. đề bài : Câu 1: a) Thế nào là hai tia đối nhau ? Vẽ hình minh hoạ. b) Cho 3 điểm M ; A ; B thẳng hàng có MA = MB nói rằng "M là trung điểm của đoạn thẳng AB" đúng hay sai ? Câu 2: - Vẽ 3 điểm thẳng hàng, đặt tên, nêu cách vẽ. - Vẽ 3 điểm không thẳng hàng, đặt tên, nêu cách vẽ ? Câu 3: - Vẽ tia Ox. - Vẽ ba điểm A ; B ; C trên tia Ox với OA = 4 cm ; OB = 6 cm ; OC = 8 cm. - Tính các độ dài AB ; BC ? - Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không ? Vì sao ? Câu 4: Vẽ hai đường thẳng a ; b trong các trường hợp : a) Cắt nhau. b) Song song. c. đáp án - biểu điểm : Câu 1 (2 điểm) : a) Định nghĩa hai tia đối: - Vẽ hình : y O x (1 điểm). b) Sai. (1 điểm). Câu 2 (2 điểm) : - Vẽ ba điểm thẳng hàng. A B C (1 điểm). - Nêu cách vẽ. - Vẽ 3 điểm không thẳng hàng. C A B - Nêu được cách vẽ . (1 điểm). Câu 3 (4 điểm) : - Vẽ tia Ox O A B C (1 điểm). - Tính AB: Trên tioa Ox có OB < OA nên A nằm giữa O và B : OA + AB = OB. AB = OB - OA = 6 - 4 = 2 (cm). (1 điểm). Tương tự : BC = 2 cm. - Theo trên ta có : B nằm giữa A và C. BA = BC. Nên B là trung điểm của AC. (1 điểm). Câu 4 (2 điểm) : a b (1 điểm). a b (1 điểm). D. rút kinh nghiệm: Tiết 15 : trả bài kiểm tra học kỳ i Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: + HS nắm được kết quả chung của cả lớp về % điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt và kết quả của từng cá nhân. + Nắm được những ưu điểm đã đạt được, những sai lầm mắc phải, rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau. - Kĩ năng : + Được củng cố lại các kiến thức trong bài đã làm. + Rèn luyện cách trùnh bày lời giải các bài tập. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác . B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : - Học sinh : C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I - GV nhận xét bài kiểm tra : Phần hình học : + Ưu điểm : + Nhược điểm . + Cách trình bày. - HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi một HS một phần. - Các HS khác theo dõi, nhận xét bài làm trên bảng. Hoạt động 2 - Yêu cầu HS khá lên bảng chữa từng phần. (Đề bài trên bảng phụ). - GV nhận xét từng bài, chốt lại cách giải, cách trình bày. - HS đối chiếu lại bài kiểm tra của mình với bài chữa trên bảng. - Chữa vào vở bài tập. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà - Xem trước bài nửa mặt phẳng. D. rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docT 11 - 15.doc
Giáo án liên quan