A.MỤC TIÊU
*Kiến thức: củng cố lại kiến thức tính chất phép cộng và phép nhân
*Kỹ năng: cho học sinh rèn kỹ năng tính toán, nhận dạng bài tập vận dụng làm các dạng bài tập
*Thái độ: rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, làm việc theo nhóm
B.CHUẨN BỊ
Giáo viên: bảng phụ ghi bài tập mẫu (máy tính)
Học sinh: máy tính, làm bài tập về nhà
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1310 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 7: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7: Luyện tập
Soạn ngày: 19/9/2006
Dạy ngày: 20/9/2006
A.Mục tiêu
*Kiến thức: củng cố lại kiến thức tính chất phép cộng và phép nhân
*Kỹ năng: cho học sinh rèn kỹ năng tính toán, nhận dạng bài tập vận dụng làm các dạng bài tập
*Thái độ: rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, làm việc theo nhóm
B.Chuẩn bị
Giáo viên: bảng phụ ghi bài tập mẫu (máy tính)
Học sinh: máy tính, làm bài tập về nhà
C. Các bước lên lớp
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
*Câu hỏi: HS1: bài 31a,b
HS2: bài 32
*Yêu cầu: bài 31 a, 135+360+65+40 = (135+65) +(360+40) = 600
b,463+318+137+22 = (463+137)+(318+22) =940
Bài 32: a, 996+45 = 996+(4+41) = (996+4) +41 = 1041
B,37+198 = (198+(2+35) = (198+2) +35 = 230
Hoạt động 2
3,Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV: đưa ra bài tập (bảng phụ)
?nhắc lại tính chất giao a+b = b+a
hoán và kết hợp của phép cộng? (a+b) +c = a+(b+c)
GV:phân nhóm học sinh thực hiện
Học sinh đọc đề bài a,áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng tính các tổng sau đây một cách nhanh nhất:
87+35+13; 277 +114+86+123
b,tính nhanh các tổng sau:
11+12+13+14+15+16+17+18+19
99+98+97+96+95+94+93+92+91
c,áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức sau:
27.38+27.62; 36(143+57) +64(143+57)
1.Bài tập mẫu
a,87+35+13
= (87+13) +35
=100+35
=135
277 +114 +86 +123
=(277+123) +(114+86)
=400+200
=600
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV: vận dụng tính chất b
?mục đích ghép các cặp số với nhau để làm gì
GV: chia 4 nhóm: 2/2
? nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng
GV: hoặc ab+ac = a(b+c)
?dãy số trên tuân theo quy luật nào?
?thực hiện yêu cầu của bài
GV: hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính
GV: tạo tình huống cho học sinh thực hành
? nhắc lại một số nút trong máy tính
Học sinh cần xác định: làm tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn….
Đại diện học sinh lên trình bày
a(b+c) = ab+ac
Mỗi số kể từ số thứ 3 bằng tổng hai số liền trước
Học sinh: 5+8 =13;13+8=21
21+13=34;34+21=55
Học sinh quan sát các nút và nghe giáo viên hướng dẫn
Học sinh nhắc lại qua đó thấy được sự thuận tiện khi dùng máy tính
b,11+12+13+14+15+16+17+18+19
=(11+19)+(12+18)+(13+17)+(14+16)+15
=120+15
=135
tương tự: 4x190 + 95 = 855
c,27.28 +27.62
=27(38+62)
=270
36(143+57)+64(143+57)
=(36+64).(143+57)
=100.200= 20.000
2,bài 33
13;21;34;55
3,bài 34
1364+4578 = 5942
1534+214+217+217
=1534+651 = 2185
Hoạt động 3
4,Củng cố
? nhắc lại các tính chất phép cộng và phép nhân
GV: cần chú ý ta nhóm các số hạng sau cho tròn chục, tròn trăm
Hoạt động 4
5,Hướng dẫn học bài ở nhà
Bài 30 a, (x-34).15 = 0 bài tập về nhà: 30b,35,36,37,38,39,40 (57,54 sách bài tập)
x-34 = 0ịx= 34
đọc phần có thể em chưa biết
File đính kèm:
- SO7.doc