A- MỤC TIÊU
• HS hiểu và áp dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
• Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
B. CHUẨN BỊ
• GV: Đèn chiếu, và các phim giấy trong hoặc bảng phụ) ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.
• HS: Giấy trong, bút dạ.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2590 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 77: So sánh phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/03/2009
Ngày dạy: 02 /03/2009
Tiết 77.
SO SÁNH PHÂN SỐ
A- MỤC TIÊU
HS hiểu và áp dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
B. CHUẨN BỊ
GV: Đèn chiếu, và các phim giấy trong hoặc bảng phụ) ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.
HS: Giấy trong, bút dạ.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ (7PH)
GV yêu cầu HS1 chữa bài tập 47 tr9 SBT
So sánh 2 phân số: và
Liên: vì và
Mà nên
Oanh vì 3>2 và 7>5
Theo em, bạn nào đúng? Vì sao.
Em có thể lấy 1 vd khác để chứng minh cách suy luận của Oanh là sai không ?
HS 2: Điền dấu >; < vào ô vuông
(-25) (-10)
1 (-1000)
Nêu quy tắc so sánh 2 số âm, quy tắc so sánh số dương và số âm
HS 1: Trả lời miệng
Bạn Liên đúng vì theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học ở tiểu học, sau khi quy đồng mẫu hai phân số ta có 15 >14
Bạn Oanh sai
HS có thể lấy 1 vài vd
và có 10>1; 3>2 nhưng
HS 2: Điền ô vuông
(-25) < (-10)
1 > (-1000)
Phát biểu qy tắc so sánh số nguyên
(2 số âm, số dương và số âm)
Hoạt động 2: SO SÁNH 2 PHÂN SỐ CÙNG MẪU (10PH)
Trong bài tập trên ta có
Vậy với các phân số có mẫu (tử và mẫu đều là số tự nhiên) thì ta so sánh như thế nào?
Hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ
Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ta cũng có quy tắc.
“Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn”
Ví dụ: So sánh và
So sánh và
- Yêu cầu HS làm ?1
Điền dấu thích hợp () vào ô vuông
- Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm? quy tắc so sánh số nguyên dương với số 0, số nguyên âm với số 0, số nguyên dương với số nguyên âm.
GV : So sánh
và ; và
HS : Với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu đều là số tự nhiên, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
HS lấy thêm 2 ví dụ minh hoạ.
HS : vì (-3) < (-1)
vì (5) > (-1)
HS làm ?1
HS : Trong 2 số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
Mọi số nguyên dương lớn hơn số 0.
Mọi số nguyên âm nhỏ hơn số 0.
Số nguyên dương lớn hơn mọi số nguyên âm.
HS Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm thành cùng mẫu dương rồi so sánh.
Hoạt động 3: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU (15PH)
GV: hãy so sánh phân số và
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để tự tìm câu trả lời. Qua đó hãy rút ra các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu
Sau khi các nhóm làm 5 ph GV yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài giải của mình.
Cho các nhóm khác góp ý kiến
Sau đó cho HS tự phát hiện ra các bước làm để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
HS hoạt động theo nhóm
So sánh và
Þ so sánh và
Þ so sánh và
có
các bước làm (phát biểu lời)
Biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương
- Quy đồng mẫu các phân số
- So sánh tử của các phân số đã quy đồng. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu?
- GV đưa quy tắc lên màn hình để nhấn mạnh
- GV cho HS làm ?2 so sánh các phân số sau:
a) và
b) và
Em có nhận xét gì về các phân số này?
Hãy rút gọn, rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương.
- GV yêu cầu 1 HS đọc ?3
GV hướng dẫn HS so sánh với 0
Hãy quy đồng mẫu? Viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5. so sánh hai phân số.
Tương tự hãy so sánh:
Với 0.
- GV : qua việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0?
GV yêu cầu 1 HS đọc “nhận xét” tr.23 SGK
áp dụng: Trong các phân số sau phân số nào dương? Phân số nào âm?
HS phát biểu quy tắc (SGK tr23)
- HS cả lớp làm ?2
sau đó 2 HS lên bảng làm
a) và .MC: 36
và
HS : các phân này chưa tối giản
Quy đồng mẫu:
Có:
HS :
HS :
HS : Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0. Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0.
HS : phân số dương là:
Phân số âm là:
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (10 PH)
Bài 38 (tr.23 SGK )
a) Thời gian nào dài hơn
và
HS làm bài tập
a) và .MC:12
và
Có hay dài hơn
b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn:
hay
Bài 40(24 SGK ) Lưới nào sẫm nhất
Gv đưa đề bài lên màn hình
b) và .MC:20
và
có hay ngắn hơn
hs hoạt động theo nhóm
kết quả
a)
b) MC: 60
Vậy lưới B sẫm nhất.
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3PH)
Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
Bài tập về nhà số 37, 38 (c,d), 39 , 41 tr.23, 24 SGK
Bài số 51, 54 tr.10,11 SBT
Hướng dẫn bài 41 SGK. Dùng tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số.
File đính kèm:
- tiet 77.doc