Giáo án Toán 6 - Tiết 78: Phép cộng phân số

A- MỤC TIÊU

• HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.

• Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng

• Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)

B. CHUẨN BỊ

• GV: bảng trắc nghiệm (máy chiếu, giấy trong hoặc bảng phụ) ghi bài 44, 46 (26, 27 SGK .

• HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2405 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 78: Phép cộng phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/03/2009 Ngày dạy: 03 /03/2009 Tiết 78. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ A- MỤC TIÊU HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng) B. CHUẨN BỊ GV: bảng trắc nghiệm (máy chiếu, giấy trong hoặc bảng phụ) ghi bài 44, 46 (26, 27 SGK . HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7PH) HS 1: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? Chữa bài 41 (24 SGK ) câu a, b + Muốn so sánh hai phân số ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số với nhau Phân số nào có tử số lớn hơn là phân số lớn hơn Chữa bài tập 41 (a, b) a) và có b) và có -GV : Em nào cho cô biết quy tắc cộng 2 phân số đã học ở tiểu học. Cho ví dụ - GV : Ghi ra góc bảng dạng TQ phát biểu của HS - GV : Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên. Đó chính là nội dung bài hôm nay - HS: * Muốn cộng 2 phân số có cùng mẫu số ta cộng 2 tử số với nhau còn giữ nguyên mẫu số. * Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta viết hai phân số có cùng mẫu số rồi cộng hai tử số giữ nguyên mẫu số. Ví dụ: Hoạt động 2: CỘNG HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ (12 PH) GV cho HS ghi lại VD đã lấy trên bảng Yêu cầu HS lấy thêm 1 số ví dụ khác trong đó có phân số mà tử số và mẫu số là các số nguyên a) Ví dụ: - GV : Qua các ví dụ trên bạn nào nhắc lại quy tắc cộng 2 phân số có cùng mẫu số. Viết tổng quát HS phát biểu như SGK (25) b) Quy tắc SGK (25) c) Tổng quát GV cho HS làm ?1 gọi 3 HS lên bảng làm HS 1: a) HS2: b) HS 3: c) GV : Em có nhận xét gì về các phân số * Theo em ta nên làm như thế nào trước khi thực hiện phép cộng. * Em hãy thực hiện phép tính GV : chú ý trước khi thực hiện ta nên quan sát xem các phân số đã cho tối giản chưa. Nếu chưa tối giản ta nên rút gọn rồi mới thực hiện phép tính. * Cả 2 phân số đều chưa tối giản * nên rút gọn về phân số tối giản HS 3: GV cho HS làm ?2 (25 SGK ) HS : Cộng 2 số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 ví dụ: Củng số GV cho HS làm bài 42 câu a, b (26) a) b) a) HS 2: Hoạt động 3 CỘNG HAI PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU (12PH) *Muốn cộng 2 phân số không cùng mẫu ta làm thế nào? * Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm thế nào? - GV ghi tóm tắt các bước quy đồng vào góc bảng để HS nhớ - GV cho ví dụ gọi HS đứng tại chỗ nêu cách làm GV cho HS cả lớp làm ?3 sau đó gọi 3 HS lên bảng. * Ta phải quy đồng mẫu số các phân số. HS: Phát biểu lại quy tắc quy đồng mẫu số các phân số HS : HS 1 a) HS 2: b) HS 3: c) GV : Qua các ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số GV gọi vài HS phát biểu lại Củng cố: GV cho HS làm bài 42 câu c, d (26) Gọi 2 HS lên bảng Hs phát biểu như SGK (26) HS 1: c) HS 2: d) Hoạt động 4 CỦNG CỐ (12 PH) Bài 44 (26 SGK ) Điền dấu ; = vào ô trống GV yêu cầu HS thực hiện phép tính, rút gọn, so sánh. GV đưa bảng trắc nghiệm(bảng phụ) ghi bài 46 (27) Cho Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau: (hãy ấn đèn đỏ vào giá trị mà em chọn) HS hoạt động theo nhóm Kết quả: HS chọn Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn giá trị x là Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PH) Học thuộc quy tắc cộng phân số. Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả. Bài tập về nhà: Bài 43, 45 (26 SGK ) Bài 58, 59, 60, 61, 63 SBT (12)

File đính kèm:

  • doctiet 78.doc
Giáo án liên quan