Giáo án Toán 6 - Tiết 88: Luyện tập

A: MỤC TIÊU

• HS biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải bài toán .

• Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác không và kĩ năng thực hiện phép chia phân số , tìm x

• Rèn luyện cận thận , chính xác khi giải toán

B: CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Bảng phụ (giấy trong , đèn chiếu)

• HS: Bảng nhóm , bút viết bảng

C: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3751 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 88: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26 /03/2009 Ngày dạy: 27 /03/2009 Tiết 88. LUYỆN TẬP A: MỤC TIÊU HS biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải bài toán . Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác không và kĩ năng thực hiện phép chia phân số , tìm x . Rèn luyện cận thận , chính xác khi giải toán B: CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ (giấy trong , đèn chiếu) HS: Bảng nhóm , bút viết bảng C: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (15 PH) GV gọi lên bảng 3 HS chữa bài 86, 86, 88 (SGK 43) HS1: Chữa bài 86 (SGK 43 ) HS 1 : Chữa bài 86 Tìm x biết : a) b) HS 2: chữa bài 87 (43 SGK ) Trình bày câu a trên bảng . Câu b,c trả lời miệng Trong quá trình HS chữa bài tập trên bảng , ở dưới HS đổi vở bài tập cho nhau và kiểm tra lẫn nhau, để phát hiện chỗ sai của bạn . Yêu cầu HS chữa bài 88 (43 SGK ) GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá bài của 3 bạn trên bảng, chữa bài sai (nếu có) HS 2: Bài 87 (43 SGK ) a) Tính giá trị mỗi biểu thức b) So sánh số chia với 1 c) (So sánh kết quả với số bị chia ) Kết luận: * Nếu chia một phân số cho 1 kết quả bằng chính phân số đó . * Nếu chia một phân số cho một số nhỏ hơn 1, thì kết quả lớn hơn phân số bị chia . * Nếu chia một phân số cho một số lớn hơn 1 thì kết quả nhỏ hơn phân số bị chia. HS 3 : chữa bài 88 (43 SGK ) Chiều rộng của hình chữ nhật là Chu vi hình chữ nhật : Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (20 PH) GV cho HS làm bài 90 (43 SGK ) HS cả lớp làm vào vở . Sau đó GV goi 3 HS lên bảng đồng thời một lượt từ HS yếu Þ trung bình Þ khá (mỗi HS làm 1 bài ) Trong khi HS làm bài tập, gv đi quan sát, và nhắc nhở . HS 1 : a) HS 2: b) HS 3: c) GV yêu cầu HS chữa bài . Bài 92 GV goi HS đứng tại chỗ đọc đề bài . GV: bài toán là bài toán dạng nào ta đã biết ? Toán chuyển động bao gồm những đại lượng nào? 3 đại lượng đó có mối quan hệ như thế nào? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó. GV : Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12 km/h, trước hết ta cần phải tính gì? GV: Em hãy trình bày bài giải GV có thể cho HS hoạt động nhóm bài 93 (44) nêu các cách làm (nếu có) HS : Dạng toán chuyển động HS : Gồm 3 đại lượng là quãng đường (S), vận tốc (v) thời gian (t) HS : Quan hệ 3 đại lượng là: S = V.t HS : Trước hết phải tính quãng đường Minh đi từ nhà đến trường sau đó mới tính thời gian đi từ trường về nhà. 1 HS lên bảng giải bài Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường là Thời gian Minh đi từ trường về nhà là: (giờ) Kết quả bằng nhóm bài 93 a) C2: b) Hoạt động 3: CỦNG CỐ (8 PHÚT) Bài tập 1: Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: Số nghịch đảo của là Bài 2: Bài giải sau đúng hay sai GV: Theo em giải đúng như thế nào? GV chốt lại: Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số.Phép chia phân số là phép toán ngược của phép nhân phân số. HS : Câu đúng B: 12 HS quan sát và phát hiện bài giải là sai. Phép chia không có tính chất phân phối HS: Lên bảng giải lại Hoạt động4:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT) Bài tập SGK : Bài 89, 91 (tr.43, 44 SGK ) Bài tập SBT : 98, 99, 100, 105, 106, 107, 108 SBT tr.20, 21 Đọc trước bài: Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm.

File đính kèm:

  • doctiet 88.doc
Giáo án liên quan