A. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- Học sinh nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Học sinh biết viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu , .
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị:
- Phấn màu, bảng phụ viết sẵn các đề bài các bài tập cũng cố.
C. Các hoạt động dạy học:
208 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Trường THCS Sơn Tiến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình
Số học lớp 6.
Tiết
Bài dạy
Chương I Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tập hợp, Phần tử của tập hợp
Tập hợp các số tự nhiên
Ghi số tự nhiên
Số phần tử của một tập hợp
Luyện tập
Phép cộng và phép nhân
Luyện tập
Phép trừ và phép chia
Luyện tập
Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số
Luyện tập
Chia 2 luỹ thừa cùng cơ số
Thứ tự thực hiện các phép tính
Luyện tập
Kiểm tra 1 tiết
Tính chất chia hết của một tổng
Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
Luyện tập
Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9
Luyện tập
Ước và bội
Số nguyên tố, Hợp số, Bảng số nguyên tố.
Luyện tập
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Luyện tập
Ước chung và bội chung
Luyện tập
Ước chung lớn nhất
Luyện tập
Bội chung nhỏ nhất
Luyện tập
Ôn tập chương I.
Kiểm tra chương I
Chương II. Số nguyên
Làm quen với số nguyên âm
Tập hợp các số nguyên
Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
Luyện tập
Cộng 2 số nguyên cùng dấu
Cộng 2 số nguyên khác dấu
Luyện tập
Tính chất của phép cộng các số nguyên
Luyện tập
Phép trừ 2 số nguyên
Luyện tập
Quy tắc dấu ngoặc
Luyện tập
Ôn tập kiểm tra học kì I
Kiểm tra học kì I ( Số và Hình)
Trả bài kiểm tra học kì I ( Phần số học)
Quy tắc chuyển vế
Luyện tập.
Nhân 2 số nguyên khác dấu.
Nhân 2 số nguyên cùng dấu.
Luyện tập
Tính chất của phép nhân
Luyện tập
Bội và ước của 1 số nguyên.
Ôn tập chương II
Kiểm tra chương II
Chương III: Phân số
Mở rộng khái niệm phân số.
Phân số bằng nhau.
Tính chất cơ bản của phân số bằng nhau.
Rút gọn phân số
Luyện tập
Quy đồng mẫu số của nhiều phân số
Luyện tập
So sánh phân số
Phép cộng phân số
Luyện tập
Tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Luyện tập
Phép trừ phân số
Luyện tập
Phép nhân phân số.
Tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Luyện tập
Phép chia phân số.
Luyện tập
Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm
Luyện tập
Luyện tập các phép tính về phân số, số thập phân. – Ca si O
Kiểm tra 1 tiết
Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước
Luyện tập
Tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.
Luyện tập
Tìm tỉ số của 2 số
Luyện tập
Biểu đồ phần trăm.
Luyện tập
Ôn tập chương III ( Với sự trợ giúp của máy tính Ca Si O)
Ôn tập cuối năm
Kiểm tra cuối năm 90 phút ( cả số và hình)
Trả bài kiểm tra cuối năm ( Phần số học)
Ngày soạn: 27/08/2007
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- Học sinh nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Học sinh biết viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu , .
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị:
- Phấn màu, bảng phụ viết sẵn các đề bài các bài tập cũng cố.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức
II. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: GV hướng dẫn, giới thiệu nội dung của chương I.
HĐ 2: Các ví dụ:
Cho HS quan sát hình 1 SGK.
Giới thiệu:
+ Tập hợp các đồ vật để trên bàn (sách, bút)
+ Lấy các ví dụ có thực tế ở lớp, trường Như: Tập hợp bàn, ghế trong lớp, cây trong sân trường, ngón tay của bàn tay...
+ Giới thiệu các ví dụ trong SGK
. Các HS của lớp 6A.
. Các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
. Các chữ cái a, b, c.
HĐ 3: Cách viết - Các kí hiệu
- Giới thiệu: Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4.
Trình bày trên bảng cách viết tập hợp A: A = {0; 1; 2; 3}
Hoặc A = {1; 3; 2; 0}
+ Các phần tử của tập hợp A.
? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
- Giới thiệu kí hiệu và cách đọc.
kí hiệu và cách đọc.
? Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào chỗ trống.
2 .... A 5 .... A ....... A
GV sửa sai (nếu cần)
? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c. Cho biết các phần tử của tập hợp B ?
Gọi HS lên bảng hoàn thành bài tập.
? Dùng các kí hiệu hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng.
a B 1 B B
GV nhận xét đánh giá cho điểm học sinh.
GV treo bảng phụ bài tập củng cố
Cho hai tập hợp A = { 1, 2, 3, 4, 5}
B = { 0, 2, 4, 6}
Điền dấu (x) vào ô thích hợp.
Đúng
Sai
a) 2 và 4 thuộc cả A và B
b) 1A còn 6B
c) 5A nhưng 5B
d) 0A và 0B
e) Hai tập hợp A, B có 4 phần tử chung.
g) Hai tập hợp A, B có 2 phần tử chung.
GV điều khiển hoạt động.
GV đưa ra đáp án chính xác.
- Gọi 1 HS đọc chú ý ở SGK.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2: Chỉ ra được tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. (Là tính chất mà nhờ đó ta nhận biết được phần tử nào thuộc tập hợp, phần tử nào không thuộc tập hợp đó)
A = {xN|x<4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là:
x là số tự nhiên (xN)
x nhỏ hơn 4 (x<4)
Gọi HS đọc phần đóng khung ở SGK.
GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A, B như trong sách giáo khoa (hình 2).
Củng cố:Yêu cầu học sinh làm bài tập?1 và ?2 theo nhóm.
GV nhận xét.
Vẽ hai vòng kín lên bảng.
Gọi hai HS ghi các phần tử của các tập hợp trong bài tập 1, 2 vào 2 vòng kín đó.
HĐ 3. Củng cố
- Yêu cầu HS làm tại lớp bài tập 3, 4
- GV chấm nhanh những em làm kịp thời.
- Học sinh quan sát, ghi chép.
- Ghi nhớ kiến thức - Tự tìm thêm một số ví dụ về tập hợp.
HS nghe giới thiệu và rút ra kiến thức về cách viết tập hợp.
Biết cách viết kí hiệu và cách đọc.
HS thực hiện. Các ý kiến khác bổ sung.
HS lên bảng làm bài tập.
B = {a, b, c}
a, b, c là các phần tử của tập hợp B.
HS thực hiện:
aB, 1B, a hoặc b hoặc cB
Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Sai
e) Sai
g) Đúng
HS nắm được cách viết tập hợp A bằng cách 2: A = {xN|x<4}
HS quan sát tiếp thu kiến thức.
Các nhóm thực hiện, đại diện nhóm trình bày.
- Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7
D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} hay
D = {xN|x<7}
M = { N; H; A; T; R; G}
HS làm vào vở bài tập.
IV. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học kỹ phần chú ý trong SGK.
- Tự tìm các ví dụ về tập hợp.
- Làm các bài tập 1, 2, 5 trong SGK và các bài từ 1 - 8 ở SBT.
Ngày soạn: 29/8/2007
Tiết 2: Tập Hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về số thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơnở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*, Biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
B. Chuẩn bị:
- Phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập.
- Bảng phụ ghi một số bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Lấy ví dụ về tập hợp. Khi viết tập hợp ta phải chú ý đến điều gì ? Làm bài tập 3.
- Nêu các cách viết tập hợp? Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt Động 1. Tập hợp N và tập hợp N*.
ở tiểu học ta đã biết về số tự nhiên là 0, 1, 2, 3, ...
? ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu bằng chữ gì ?
Giáo viên giới thiệu tập hợp N
Tập hợp các số tự nhiên
N = {0; 1; 2; 3; ... }
GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N ?
GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
GV vẽ một tia số rồi biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia đó.
GV giới thiệu: Các điểm đó lần lượt được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
- Gọi một HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, 5, 6.
GV nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bới một điểm trên tia số.
GV giới thiệu tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Yêu cầu HS lên bảng viết tập hợp N* theo 2 cách.
GV đưa ra bài tập cũng cố qua bảng phụ:
Điền vào ô vuông các kí hiệuvà cho đúng:
12 N; N; 5 N*
5 N; 0 N*; 0 N.
Gọi HS lên bảng làm.
- Học sinh trả lời: Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N.
HS trả lời: Các số 0; 1; 2; 3; ... là các phần tử của tập hợp N.
HS lên bảng ghi các điểm trên tia số.
0
1
2
3
4
5
- Ghi nhớ kiến thức
HS lên bảng viết tập hợp N* bằng hai cách.
C1: N* = {1; 2; 3; 4; ... }
C2: N* = {xN|x0}
HS lên bảng làm. Các ý kiến khác bổ sung: 12N; N; 5N*;
5N; 0N*; 0N.
Hoạt Động ii. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
- Cho HS quan sát tia số.
? So sánh số 2 và số 3.
? Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 3 trên tia số.
GV: Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái số lớn hơn.
Tổng quát: Với a, bN aa trên tia số (tia số nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b.
GV giới thiệu kí hiệu .
ab nghĩa là a < b hoặc a = b.
ba nghĩa là b > a hoặc b = a.
Củng cố:
Viết tập hợp A = {xN|6x8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó ?
Gọi HS đọc mục b (Tính chất bắc cầu).
a < b, b < c thì a < c
Gọi HS khác đọc mục c
GV đặt câu hỏi:
? Tìm số liền sau của số 4 ? số 4 có mấy số liền sau ?
GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
? Lấy ví dụ về hai số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số.
? Số liền trước của số 5 là số nào ?
GV: Hai số 4 và 5 là 2 số tự nhiên liên tiếp.
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
Củng cố: Bài tập ? SGK
? Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao ?
GV gợi ý: Vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
GV nhấn mạnh: Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
HS: 2 < 3.
Điểm 2 ở bên trái điểm 3.
HS thực hiện
A = {6; 7; 8}
HS lấy ví dụ minh họa cho tính chất.
HS: Số liền sau số 4 là số 5. Số 4 chỉ có 1 số liền sau.
HS lấy ví dụ.
Là số 4.
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
HS làm vào vở. 1 HS lên bảng làm:
28; 29; 30.
99; 100; 101.
HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
Hoạt Động iii. Kiểm tra đánh giá.
Yêu cầu HS làm bài tập 6, 7, 8 SGK
GV sửa sai cho HS (nếu có)
HS lên bảng làm bài.
Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên bảng làm.
IV. Hướng dẫn học ở nhà.
- Xem lại bài học.
- Làm bài tập 10 trong SGK và bài tập 10 - 15 ở SBT.
Ngày soạn: 30/08/2007
Tiết 3: ghi số tự nhiên
A. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chứ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí.
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
- HS thấy được ưu điểm của hệ thâp phân trong việc ghi số và tính toán. Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số.
B. Chuẩn bị:
GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ, bảng các chữ số, bảng phân biệt chữ số và số, bảng các số La Mã từ 1 - 30
HS: Giấy trong, bút viết bảng trong.
C. Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi:
- GV Chiếu câu hỏi lên màn hình.
HS1: Viết tập hợp N, N*
Làm bài tập 11 (SBT)
Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên mà x N*
HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên trục số. đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số.
? Có số tự nhiên nhỏ nhất hay không? có số tự nhiên lớn nhất hay không?
- Làm bài tập 10 sgk
2 HS lên bảng:
HS1:
N = (0, 1, 2, ,3 , 4, 5 ...)
N* = (1, 2, 3, 4, 5 ...)
Yêu cầu làm được:
A = (19, 20)
B = (1, 2, 3...)
C = (35, 36, 37, 38)
Trả lời:
A = (0)
HS2: Viết
C1: B = (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6)
C2: B = (x N/x6 )
0
1
2
3
4
5
Các điểm bên trái điểm 3 tia số là:
0, 1, 2.
- Trả lời:
+ Số tự nhiên nhỏ nhất là 0
+ Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Làm bài tập 10
4601; 4600; 4599
a+2; a+1; a
Hoạt động II. Số và chữ số.
- Gọi HS đọc 1 vài số TN bất kì? Chỉ số TN đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- GV chiếu lên màn hình giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số TN.
- GV: Với 10 chữ số trên ta ghi được mấy số TN.
- ? Mỗi số TN có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy VD?
- GV: Nêu chú ý trong sgk phần
a) VD: 15 172.314
960 789 535
b) GV treo bảng phụ
VD số 3895 như sgk.(Như bảng dưới đây).
- GV lấy thêm VD: Số 5726 yêu cầu HS điền vào bảng.
Củng cố: Bài tập 11 với số 1425
- Lấy VD về số TN.
- HS trả lời
Mỗi số TN có thể có 1, 2, 3... chữ số
VD: Số 3 có 1 chữ số
Số 14 có 2 chữ số
476 có 3 chữ số
.........
Số đã
cho
Số trăm
Số
hàng
trăm
Số
chục
Số
hàng
chục
Các
chữ số
3895
5726
38
8
389
9
3, 8, 9, 5
HS điền lần lượt:
57; 7; 572; 2 và 5; 7; 2; 6
Hoạt động III: Hệ thập phân
GV nhắc lại:
- Với 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5,6 ,7, 8, 9 ta ghi được mọi số TN theo nguyên tắc 1 đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
- Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong 1 số ở những vị trí khác nhau.
- GV nêu VD trong sgk
VD: 222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
KH: chỉ số TN có 2 chữ số.
chữ số hàng chục là a; chữ số hàng đơn vị là b.
? GV yêu cầu HS biểu diễn các số:
; ;
Củng cố: Làm bài tập? sgk
(GV chiếu lên màn hình)
HS trả lời
= a.10 +b
= a.100 + b.10 +c
= a.1000 + b.100 + c.10 +d
HS lên bảng trả lời
- Số TN lớn nhất có 3 chữ số là: 999
- Số TN lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987.
Hoạt động IV: Cách ghi số la mã
- GV Đưa ra đồng hồ có ghi số La mã. Gọi HS đọc
- GV giới thiệu các chữ số
I V X Tương ứng với
1 5 10
Và giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt
- Chữ số I viết bên trái cạnh số V; X là giảm giá trị của mỗi số này 1 đơn vị
- Viết bên phải tăng 1 đơn vị
Yêu cầu HS viết các số 9, 11 gọi 1HS lên bảng viết các số La Mã từ 1-> 10
- GV nêu rõ: Các nhóm chữ số I, V, X là các thành phần để tạo số La Mã. Giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó.
VD: XIV = X + IV = 10 + 4 = 14
XIX = X + IX = 10 + 9 = 19
- GV giới thiệu: (Chiếu màn hình).
+ Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần
+ Nếu thêm bên trái các số từ 1-> 10 1 chữ số X ta được các số LM từ 11 -> 20
+ Nếu thêm bên trái 2 chữ số X ta được các số La Mã từ 21-> 30.
* Lưu ý HS: ở số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. VD: XXX (30)
+ Yêu cầu viết các số từ 11 -> 30 trên giấy trong.
+ GV kiểm tra các nhóm trên giấy trong. Sửa kết quả.
* Củng cố: (Chiếu màn hình)
Đọc các số La Mã sau:
XVII; XXVIII; XXIX
Viết các số sau:
17; 26; 26
- HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ
HS ghi nhận kiến thức
HS: IX; XI
- 1HS lên bảng viết. HS khác viết vào giấy trong nháp.
HS viết trên giấy trong số La Mã từ 11 -> 30 theo nhóm.
Theo dõi bài của các nhóm
Nhận xét.
HS lên bảng thực hiện. HS khác nhận xét
Hoạt động 5: Kiểm tra - đánh giá
Yêu cầu HS làm các bài tập 12
13a sgk
HS làm bài tập tại lớp
IV. Hướng dẫn học ở nhà.
- Xem lại bài học.
- Làm các bài tập 11 -> 15 trong SGK và 16 -> 23 ở SBT.
Ngày soạn: 06/09/2007
Tiết 4: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu và
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và .
B. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập
- HS: Ôn tập kiến thức đã học
C. Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi:
a) Làm bài tập 14 (SGK)
b) Viết giá trị của số trong hệ thập phân.
a) Làm bài tập 13b (SGK)
b) Bài tập 21 (SBT)
? Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ?
Gọi HS nhận xét bổ sung.
Hai HS lên bảng làm.
HS1: a) 102; 120; 201; 210.
b) = a.1000 + b.100 + c.10 + d
HS2: a)Chữa bài tập 13b.
b) A = {16; 27; 38; 49} có 4 phần tử.
B = {41; 82} có hai phần tử.
C = {59; 68} có 2 phần tử.
Hoạt động II. Số phần tử của một tập hợp
GV nêu các ví dụ:
Cho các tập hợp
A = {5}. B = {x; y}
C = {1; 2; 3; ... ; 100}
N = {0; 1; 2; 3; ... }
? Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận qua ví dụ.
Gợi ý: ? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
Củng cố: Làm ?1 SGK
GV nêu ?2
Tìm số từ nhiên x mà:
x + 5 = 2
Gv giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.
Gọi HS đọc phần chú ý ở SGK.
GV giới thiệu ký hiệu:
A =
Yêu cầu HS bổ sung vào kết luận rút ra ở trên.
Đọc kết luận đóng khung ở SGK.
Củng cố: Bài tập 17
GV điều khiển , hướng dẫn HS thực hiện.
HS trả lời:
Tập hợp A có 1 phần tử.
B có 2 phần tử.
C có 100 phần tử.
N có vô số phần tử.
HS rút ra được:
Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử.
- Một Hs lên bảng làm. HS khác làm vào vở.
Tập hợp D có 1 phần tử.
Tập hợp E có 2 phần tử.
Tập hợp H = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10} có 11 phần tử.
HS thảo luận theo nhóm.
HS: Không có số tự nhiên x nào.
- Ghi nhớ kiến thức.
HS đọc chú ý ở SGK.
HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào.
HS thực hiện:
a) A = {0; 1; 2; 3; ... ; 20}
A có 21 phần tử.
b) B = . B không có phần tử nào.
Hoạt động III: Tập hợp con
GV giới thiệu 2 ví dụ tập hợp E và F trong SGK.
GV Vẽ hình, viết hai phần tử x, y
Yêu cầu HS viết các tập hợp E, F ?
? Mỗi phần tử của E có thuộc tập hợp F hay không ?
GV Ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
? Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B.
GV giới thiệu kí hiệu AB hay BA và cách đọc.
Củng cố:
Cho tập hợp M = {a; b; c}.
a) Viết các tập hợp con của tập hợp M mà có một phần tử.
b) Dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M.
GV lưu ý: Kí hiệudiễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn kí hiệudiễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp.
Do đó không viết aM
mà viết {a}M
GV yêu cầu làm bài tập ?3 SGK
GV Ta thấy AB; BA ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. (A = B)
Cho HS đọc phần chú ý SGK
HS Quan sát hình vẽ.
HS lên bảng viết :
E = {x; y}
F = {x; y; c; d}
Nhận xét: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F.
HS: Khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
HS ghi nhớ, nhắc lại cách đọc.
Thảo luận nhóm. Đại diện lên bảng trình bày:
a) {a}; {b}; {c}
b) {a}M; {b}M; {c}M.
HS:
MA; MB
BA; AB
Hoạt động IV: Củng cố. đánh giá
Nhắc lại các kiến thức:
? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
? Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ?
? Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B.
Bài tập 16; 19.
Trả lời các câu hỏi.
Làm bài tại lớp
D. Hướng dẫn học ở nhà.
- Xem lại bài học.
- Làm các bài tập 18; 20 ở SGK
- Bài tập số 29; 33 ở SBT.
- Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 07/09/2007
Tiết 5: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp (lưu ý trường hợp các phần tử của 1 tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
- Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu , .
Vận dụng kiến thức toán học vào 1 số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
- GV: Đèn chiếu, giấy trong, màn hình.
- HS: Giấy trong, bút viết giấy trong.
C. Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi.
?1: 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
- Chữa bài tập 16 sgk
?: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B?
- Chữa bài tập 32 trang 7 SBT.
- Hai HS lên bảng.
- HS1: Trả lời phần đóng khung mục 1 trang 12 sgk.
- BT 16: a) A = (20) A có 1 phần tử
b) B = (0); B có 1 phần tử
c) C = N; C có vô số phần tử
d) D = ; D không có phần tử nào.
HS2: Trả lời như sgk trang 13 mục 2.
- Bài tập 32.
A = (0, 1, 2, 3, 4, 5)
B = (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7)
A
Hoạt động II: Luyện tập.
Dạng 1: Tìm số phần tử của 1 số tập hợp cho trước.
Bài tập 21: (sgk)
A = (8, 9, 10, ......; ...20)
GV: A là tập hợp các số TN từ 8 -> 20
Hướng dẫn HS cách tìm số phần tử của tập hợp A như sgk
- GV lưu ý HS:
- Trong trường hợp các phần tử của 1 tập hợp không liệt kê hết (biểu thị bởi dấu...) thì các phần tử của tập hợp được viết có quy luật.
B = (10, 11, 12,...99)
B là tập hợp các số TN từ 10 đến 99 phần tử.
- GV chiếu đáp án đúng
Tập hợp B có 99 - 10 + 1 = 90 phần tử.
- GV chiếu đầu bài tập 23 sgk lên màn hình. Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm vào giấy trong.
Bài tập 23: Tính số phần tử của các tập hợp sau.
D = (21, 23, 25, ...99)
E = (32, 34, 36, ...96)
- GV chiếu bài làm của các nhóm sửa sai (nếu có)
Tập hợp D có (99 - 21) : 2 + 1
= 40 phần tử
E có (96 - 32) : 2 + 1
= 33 phần tử
Dạng 2: Viết tập hợp, viết 1 số tập hợp con của tập hợp cho trước
- GV chia lớp thành 2 nhóm
Nhóm 1: Làm bài 22 sgk
Nhóm 2: Làm bài 24 sgk
- Yêu cầu HS làm bài vào giấy trong gọi 2 HS của 2 nhóm lên bảng
- GV kiểm tra nhanh 4 - 5 bài của HS trên đèn chiếu.
- GV chiếu bài tập 36 (SBT) lên máy chiếu gọi HS trả lời
Dạng 3: Bài toán thực tế
- Gọi 1 HS đọc đề bài 25 sgk.
Gọi 2 HS lên bảng.
- GV kiểm tra bài của 1 số HS.
- GV chiếu đề bài tập lên bảng.
- Gọi A là tập hợp các HS của lớp 6D có ít nhất 1 môn học xếp loại giỏi. B là tập hợp các HS có ít nhất 2 môn học xếp loại giỏi. C là tập hợp các HS có ít nhất 3 môn xếp loại giỏi. Dùng kí hiệuđể thể hiện mối quan hệ giữa 2 trong 3 tập hợp trên.
? Có thể biểu diễn bằng hình vẽ trò chơi: GV chiếu đề bài
Cho A là tập hợp các số TN lẻ nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có 2 phần tử.
GV điều khiển HS thi viết nhanh
Theo dõi - ghi nhớ kiến thức.
Nắm được:
- Tổng quát: Tập hợp các số TN từ a đến b có a - b + 1 phần tử .
- HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B.
- Cả lớp làm vào vở bài tập và nhận xét bài của bạn.
- Nghiên cứu bài làm mẫu trong sgk - làm bài theo nhóm.
- Cử 1 đại diện HS lên bảng trình bày.
- HS khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.
Làm bài theo phân nhóm
HS1: Bài 22; HS2: bài 24
- HS khác nhận xét bài làm của bạn
Bài 22: a) C = {0, 2, 4, 6, 8}
b) L = {11, 13, 15, 17, 19}
c) A = {18; 20; 22}
d) B = {25; 27; 29; 31}
Bài 24:
AN BN N*N
HS trả lời:
1A đúng {1}A sai
3A sai {2; 3}A đúng.
HS đọc đề bài.
HS1: Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất.
HS2: Viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.
HS khác làm vào vở bài tập.
A ={Inđô;Mianma; TháiLan;ViệtNam}
B ={Xingapo; Brunây; Campuchia}
HS đọc đề bài làm vào vở bài tập.
1 HS làm trên bảng
CB; BA; CA
A
B
C
2HS lên bảng làm
Cả lớp thi viết nhanh.
{1; 3} {1; 5} {1; 7} {1; 9}
{3; 5} {3; 7} {3; 9}
{5; 7} {5; 9} {7; 9}
IV. Hướng dẫn học ở nhà.
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm tiếp các bài tập 34 -> 42 trong SBT.
Ngày soạn: 16/09/2006
Tiết 6: Phép cộng và phép nhân
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
- Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (SGK); Bảng phụ các bài tập.
- HS: Bảng nhóm.
C. Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài mới:
ở Tiểu học ta đã biết: Phép cộng 2 số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng.
Phép nhân hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng.
Hoạt động I. Tổng và tích hai số tự nhiên.
GV đưa ra bài tập:
Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài bằng 32m và chiều rộng bằng 25m.
? Nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật?
Gọi HS lên bảng giải toán.
GV giới thiệu phép cộng, phép nhân.
Dùng dấu "+" để chỉ phép cộng:
a + b = c
(Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng)
Dùng dấu "x" hoặc "." để chỉ phép nhân.
File đính kèm:
- Giao an So hoc 6(1).doc