A. Mục tiêu
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
GV: Máy chiếu, giấy trong
HS: Giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
I. Ổn định lớp(2)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ(8)
Giáo viên chiếu nội dung sau:
HS1: - Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
- áp dụng tính:
a. 81 + 243 + 19 b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4
HS2: i. áp dụng tính: 32 . 47 + 32 . 53
ii. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
III. Tổ chức luyện tập (32)
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 03 - Tiết 07, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 03
Tiết 07
Ngày soạn : 14/09/2006
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
GV: Máy chiếu, giấy trong
HS: Giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(2’)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ(8’)
Giáo viên chiếu nội dung sau:
HS1: - Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
- áp dụng tính:
a. 81 + 243 + 19 b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4
HS2: i. áp dụng tính: 32 . 47 + 32 . 53
ii. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
III. Tổ chức luyện tập (32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- a có thể là những số nào? b là số nào ?
- Với mỗi cặp số a và b thì x bằng bao nhiêu ?
- Chữ số cần điền vào dấu * ở tổng phải là chữ số nào ? Hãy điền vào các vị trí còn lại
- Làm BT ra nháp, giấy trong để chiếu trên máy
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Đọc thông tin và tìm các số tiếp theo của dãy số:
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Chữ số 1
- Một số HS trình bày
Bài tập 31. SGK
a. 600
b. 940
c. 225
HD: 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30 = (20+30) + (21+29)+ ....+ (24+26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 4. 50 + 25 = 225
Bài tập 32.SGK
a. 996 + 45
= 996 + (4 + 41)
= (996 +4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 235
Bài tập 33. SGK
Các số tiếp theo của dãy là:
13, 21, 34, 55.
Bài tập 51. SBT
* Với a = 25 ; b = 14 ta có
x = a + b
x = 25 + 14
x = 39
Tương tự với a = 25 ; b = 23 thì x = 48 ;
a = 38 ; b = 14 thì x = 52
a = 38 ; b = 23 thì x = 61
Vậy M =
Bài tập 54. SBT
** + ** = *97
9* + 9* = 197
99 + 98 = 197 hoặc
98 + 99 = 197
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT
Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34 SGK
Tuần 03
Tiết 08
Ngày soạn : 14/09/2005
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
GV: Máy chiếu, giấy trong
HS: Giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(2’)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ(15’)
1. Tập hợp Q = có bao nhêu phần tử ?
2005 phần tử
29 phần tử
30 phần tử
31 phần tử
2. Tính: 81 + 243 + 19
3. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
III. Tổ chức luyện tập (25’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Hãy tách các thừa số trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể
- Đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phép tính
- Nhận xét và ghi điểm
- Đọc thông tin hướng dẫn và làm bài tập 37
- Hướng dẫn HS sử dụng tính chất phân phối giữa phép cộng và nhân
- Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
15.2.6 = 3.5.2.6
4.4.9 = 2.2.2.2.3.3
5.3.12 = 3.5.2.6
......
- Làm cá nhân ra nháp
- Một số lên bảng trình bày
- Chiếu nội dung bài và trình bày cách làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Trình bày trên bảng
- Làm việc cá nhân
- Một HS lên bảng trình bày
- Hoàn thiện vào vở
Bài 35. SGK
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
Bài 36.SGK
a. 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2
= 30.2 = 60
125.16 = 125.(4.4)
= (125.4).4 = 500.4 =2000
......
b. 25.(10+2) = 25.10 + 25.2 = 250+50 =300
47.101 = 47.(100+1)
= 47.100 + 47.1
= 4700 + 47
= 4747
Bài 37. SGK
16.19 = 16.(20-1)
= 16.20 – 16.1
= 320 – 16
= 304
46.99 = 46.(100-1)
= 46.100 – 46.1
= 4600 – 46
= 4554.
Bài 56.SBT
a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.17
= 8. 3.(31+42+27)
24. 100
= 2400
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
Đọc và làm các bài tập 38, 39, 40 SGK
Làm bài 48, 49, 56b, 57, 58, 59 60, 61 SBT
Xem trước nội dung bài học tiếp theo
Tuần 03
Tiết 09
Ngày soạn : 14/09/2005
Phép trừ và phép chia
A. Mục tiêu
- HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
- Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế
B. Chuẩn bị
GV: Máy chiếu, giấy trong, phấn màu
HS: Giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(2’)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới(31’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Tìm số tự nhiên x để
2 + x = 5 ; 6 + x = 5
- Đọc thông tin về phép trừ SGK
- Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK
- Xem có số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 không ? 5.x = 12 không?
- Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia
Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = o thì ta có phép chia nào ? Nếu r o thì ta có phép chia nào ?
Yêu cầu làm ? 3
x = 3
không có số tự nhiên x nào để 6 + x = 5
Phép trừ 7 – 3 = 4 :
7
! ! ! ! ! ! ! !
0 1 2 3 4 5 6
x = 4
không có số tự nhiên x nào
14
0 4 2 4
Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư (dư 2)
Trường hợp 1: thương là 35, số dư là 5
Trường hợp 2: thương là 41, số dư là 0
Trường hợp 3: không xảy ra vì số chia bằng 0
Trường hợp 4: không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x
? 1 a. 0 b. a c. a b
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép trừ a : b = x
?2 a. 0 b. 1 c. a
14
0 4 2 4
Trong phép trừ 14 cho 3 ta có thể viết:
14 = 3.4 + 2
(Số bị chia)=
(số chia) .(thương) +số dư
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a, b bao giờ ta cũng tìm được một số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0rb.
- Nếu r = 0 ta có phép chia hết
- Nếu r 0 ta có phép chia có dư
? 3
IV. Củng cố(8’)
Làm bài tập 44a, d. Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia có dư:
a. x:13 = 41 d. 7x – 8 = 713
x = 13.41 7x = 713 + 8
x = 533 7x = 721
X = 721 : 7
X = 103
V. Hướng dẫn học ở nhà(4’)
Đọc và làm các bài tập 41, 42, 43, 45, 46 SGK
Làm bài 62, 63 SBT
File đính kèm:
- Tuan 3.doc