I.Mục tiêu :
- Kiến thức: Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp
- Kĩ năng: Sử dụng kí hiệu , ,xác định được phần tử hay tập hợp
- Thái độ: Xây dựng tính đoàn kết, tinh thàn hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan.
II. Chuẩn bị:
-GV :Thước, bảng phụ
-HS :Xem trước bài học, bảng nhóm
20 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 1 đến tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy 20/8/2012 tại lớp 6A3
Ngày dạy 22/8/2012 tại lớp 6A2
TUẦN 1
TIẾT 1
Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP, PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I.Mục tiêu :
- Kiến thức: Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp
- Kĩ năng: Sử dụng kí hiệu , ,xác định được phần tử hay tập hợp
- Thái độ: Xây dựng tính đoàn kết, tinh thàân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan.
II. Chuẩn bị:
-GV :Thước, bảng phụ
-HS :Xem trước bài học, bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Một số VD về tập hợp
-GV lấy một số VD về tập hợp: tập hợp học sinh lớp 6a,..; tập hợp các số tự nhiên;..
-GV cho học sinh lấy một số VD tại chỗ
VD tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm những số nào?
Hoạt động 2: Cách viết, kí hiệu, khái niệm
-GV lấy VD và minh hoạ cách ghi một tập hợp các khái niệm
Tương tự : các chữ cái a,b,c gọi là gì của tập hợp B?
Kí hiệu đọc là “ thuộc”
đọc là không thuộc
1 A ?
5A ? vì sao?
GV : Chú ý cho học sinh các ghi một tập hợp, ghi các phần tử trong khi ghi tập hợp
-Nếu ghi : A = được không? Vì sao?
Nghĩa là khi ghi tập hợp mỗi phần tử được ghi như thế nào?( mấy lần)
- A = có thể ghi bằng cách nào khác?
-Ở đây x =?
-Khi đó cách ghi : A = ta gọi là liệt kê các phần tử của tập hợp
Khi ghi : A = ta gọi là cách ghi : Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử là x và x<5
Muốn ghi ( viết ) một tập hợp ta có thể ghi như thế nào?
?1 , ?2 GV cho học sinh thảo luận nhóm(5’) sau đó yêu cầu nhận xét dựa trên các bảng thảo luận nhóm trên bảng
Hoạt động 3: Củng cố
Cho 3 học sinh lện làm trên bảng bài 1,2,3/6/Sgk
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm 0,1,2,3,4
Phần tử của tập hợp B
Thuộc
Không thuộc vì : Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5
Không vì hai phần tử 2 trùng nhau
Một lần
A =
0,1,2,3,4
-Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
1) 12 A 16 A
2) T =
3) x A ; y B ; b A; bB
§1. TẬP HỢP, PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1.Các ví dụ
(Sgk/4)
2. Cách viết , các kí hiệu
VD: Tập hợp A các số tự nhiên<5
Ta viết: A =
Hay : A = .
VD: Tập hợp B các chữ cái a,b,c
Ta viết:
B = ..
- Các số 0,1,2,3,4 gọi là các
phần tử của tập hợp A; các chữ cái a,b,c gọi là các phần tử của tập hợp B
Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A ; 5a đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A.
Chú ý:
(Sgk/5)
Tóm lại:
Để ghi một tập hợp, thường có hai cách ghi:
-Liệt kê các phần tử của tập hợp
-Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
?1 D =
2D; 10 D
?2 A =
3. Luyện tập
1) 12 A 16 A
2) T =
3) x A ; y B ; b A; bB
4: Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ
-Về nhà tự lấy một số VD về tập hợp và xác định vài phần tử thuộc và không thuôïc tập hợp
-Xem kĩ lại lí thuyết
-Xem trước bài 2 tiết sau học
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày dạy 20/8/2012 tại lớp 6A3
Ngày dạy 22/8/2012 tại lớp 6A2
TUẦN 1
TIẾT 2
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I . Mục tiêu:
-Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được ncác quy ước về thứ tự trong tập hợp sô tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn nằm bên trái, số lớn hơn nằm bên phải.
- Kĩ năng: Học sinh phân biệt dược tập N và tập N* , biết sử dụng kí hiệu , biết viết số liền trước, số liền sau, số tự nhiên liền trứơc của một số tự nhiên .
-Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kĩ năng biểu diễn, so sánh.
II. Chuẩn bị:
-GV :Thước, bảng phụ
-HS :Bảng nhóm, thước.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
1>Có mấy cách viết một tập hợp?
Là những cách nào?
2> Làm bài tập 4/6/Sgk?
Hoạt động 2: Phân biệt sự khác nhau giữa tập N và tập N*
-Các số tự nhiên gồm những số nào?
-Lúc này ta kí hieuä tập hợp các số tự nhiên là N
Þ tập hợp N ghi như thế nào?
Þ Tập hợp N gọi là tập hợp gì?
-Các số 0,1,2,3,4,5,... gọi là gì?
-GV minh hoạ biểu diển các số tự nhiên trên tia số
-Vậy tập hợp {1,2,3,4,5,6,... } có phải là tập hợp các số tự nhiên?
GVÞ Tập hợp N*
Ta thấy mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ?
Hoạt động 3: Thứ tự trong N
-Nhìn trên tia số giữa hai số tự nhiên khác nhau ta luôn có kết luận gì? Và có kết luận gì về vị trí của chúng trên tia số?
- Khi viết a b hay a b hiểu như thế nào?
- Nếu có a < c; b < c Þ Kl gì?
VD?
-Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 5?
Þ Số liền trước
-Tìm số tự nhiên lớn hơn 5?
Þ Số liền sau
-Số nhỏ nhất của tập hợp N?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
Hoạt động 4 : Củng cố
?. Gv ghi đề trên bảng phụ cho học sinh tìm tại chỗ
1a/7/Sgk
GV:Yêu cầu học sinh làm tại chỗ
7a/8/Sgk : cho học sinh làm tại chỗ
Có hai cách đó là:
-Liệt kê các phaần tử của tập hợp.
-Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
A = ; B=
M = {bút }; H = {sách, bút, vở }
0,1,2,3,4,5,6,...
N = { 0,1,2,3,4,... }
Tập hợp các số tự nhiên
Các phần tử của tập hợp N
Bởi một điểm
“ “
Số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số
a b hoặc a= b
a < c
là số 4
là số 6
Là số 0
Vô số phần tử
29, 30
99, 100, 101
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
1. Tập hợp N và tập hợp N*
*Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N và
N = { 0,1,2,3,4,5,... }
Các số 0,1,2,3,4,5,... gọi là các phần tử của tập hợp N
*Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số:
{ { { { { {
0 1 2 3 4 5
-Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
-Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
*Với a, b, c Ỵ N
- Nếu a khác b, thì ab
-Nếu a< b thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b (từ trái sang phải)
-Nếu a<b, b< c thì a<c
* Số liền trước, số liền sau:
(Sgk/7)
*Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
*Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
* Số 0 không có số liền trước
3.Luyện tập
6a/7/Sgk:
-Số liền sau của số 17 là 18
-Số liền truước của số 35 là 34
7a/8/Sgk
A = { 13, 14, 15}
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, và chú ý các khoảng chia tia số phải bằng nhau.
- BTVN:6 b,c; 7b,c; 8;9;10/7,8/Sgk. Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày dạy 22/8/2012 tại lớp 6A3
Ngày dạy 23/8/2012 tại lớp 6A2
TUẦN 1
TIẾT 3
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
- Kĩ năng: Biết đọc và viết số La Mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong viẹc ghi số và tính toán.
- Thái độ: Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hoợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ, thước.
- HS : Bnảg nhóm, thước.
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài cũ
Bài 7c SGK/8
Ở các lớp cấp I chúng ta đã biết dùng các chữ số để ghi một số bất kì
Hoạt động 2: Số và chữ số
Vậy để viết một số tự nhiên bất kì ta thường dùng bao nhiêu chữ số ? đó là các chữ số nào ?VD ?
Khi ta viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường ghi tách ra như thế nào ? Từ đâu qua đâu ?
VD: Cho số 3452
Số trăm ?
Chữ số hàng trăm?
Số chục?
Chữ số hàng chục
Các chữ số ?
( Để tìm số trăm, số chục,... ta tính từ chữ số hàng tương ứng sang bên trái)
Hoạt động 3: Hệ thập phân
Hệ thập phân là hệ ghi số như thế nào ?
Mỗi chữ số ở một vị trí khác nhau thì giá trị của nó như thế nào ?
?. Cho học sinh trả lời tại chỗ
Ngoài các ghi số như trên ta còn có cách ghi số nào khác không ?
Hoạt động 4: Số La Mã
GV : Giới thiệu sơ lược về số La Mã và các kí hiệu ghi số La mã
- Sử dụng bảng phụ và giới thiệu cho học sinh các thêm số để có các số La Mã từ 11 đế 30
- Các chữ số I, X có thể được viết mấy lần một lúc ?
Ta thấy cách ghi số theo hệ La Mã như thế nào ?
Cho học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Hoạt động 5: Củng cố
-GV treo bảng phụ bài 11 cho học sinh lên điền
-Cho học sinh thực hiện bài 13 Sgk/10
B = { 13, 14, 15 }
Ta dùng muời chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Số 123, 2587, 123456, ...
Tách thành từng nhóm ba chữ số từ phải sang trái
34
4
345
5
3, 4, 5, 2
Cũng khác nhau
999
987
Cách ghi số La Mã
Ba lần
Không thuận tiện
Bài 13 Sgk/10
14, 4, 142, 2
23, 3, 230, 0
a. 1000
b. 1023
1. Số và chữ số
- Ta thường dùng muời chữ số để ghi bất kì một số tự nhiên nào
VD Số 123, 2587, 123456, ...
Chú ý:
2. Hệ thập phân
* Trong hệ thập phân cứ muời đơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
VD : 333 = 300 + 30 + 3
= a.10 + b
= a.100 + b.10 + c
Chú ý :
Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số
Kí hiệu : chỉ số tự nhiên có ba chữ số.
3. Chú ý:
Trong thực tế ta còn sử dụng số La Mã để ghi số
Bảng giá trị mười số La Mã đầu tiên.
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
- Đối với các chữ số : I, X không được viết quá ba lần.
VD: 28 = XXVIII
4. Hướng dẫn về nhà:
Về học kĩ lí thuyết, xem lại cách ghi số, phân biệt được số và chữ số
Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học
BTVN : 12, 14, 15 Sgk/ 10
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày dạy 27/8/2012 tại lớp 6A3
Ngày dạy 29/8/2012 tại lớp 6A2
TUẦN 2
TIẾT 4
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một , hai, nhiều, có vô số hoặc không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai rập hợp bằng nhau.
- Kĩ năng: Biết tìm số phần tử , biết các xác định một tập hợp có phải là một tập hợp con của một tập hợp đã cho.
- Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV : Thước, bảng phụ
HS : Bảng nhóm
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài cũ
* Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 ?
-Tập hợp A có bao nhiêu phần tử?
VD: B = {a} Có mấy phần tử ?
VD: Tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 0 có bao nhiêu phần tử ?
=> Số phần tử của một tập hợp là gì ?
Vậy Tập hợp N có mấy phần tử ?
=> Kết luận gì về số phần tử của tập hợp ?
Hoạt động 2 : Số phần tử
?1. Cho học trả lời tại chỗ
?2. Cho một số học sinh trả lời tại chỗ
=> Tập hợp rỗng
=> Kí hiệu
Vậy tập hợp rỗng là một tập hợp như thế nào ?
VD : B = { 0, 1, 2, 3, 4 }
A = { 0, 1, 2 }
Có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp A với tập hợp B ?
=> Tập hợp con
Hoạt động 3: Thế nào là tập hợp con?
GV minh họa bằng hình vẽ
• • A
• • • B
Vậy tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp như thế nào
VD Tập hợp HS nữ lớp 6C là tập hợp con của tập hợp nào ?
?3. Học sinh thảo luận nhóm
Ta thấy tập hợp A và tập hợp B có số phần tử và các phần tử như thế nào ?
Hai tập hợp bằng nhau
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 16 : Cho 4 học sinh lên thực hiện
A = { 0, 1, 2, 3, 4 }
Có 5 phần tử
Có một phần tử
Không có phần tử nào
Là số phần tử có trong tập hợp đó
Có vô số phần tử
Học sinhthực hiện tại chỗ
Không có số tự nhiên nào để x+ 5 = 2
Là tập hợp không có phần tử nào
Các phần tử của A đều có trong tập hợp B
Là một tập hợp mà các phần tử đều thuộc tập hợp kia
- Tập hợp con của tập hợp học sinh ớp 6C
- Có số phần tử bằng nhau, các phần tử giống nhau
Học sinh thục hiện
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP
1.Số phần tử của một tập hợp
Nhận xét: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
?1. D = { 0 } có một phần tử
E = {Bút, thước} có hai phần tử
H = { x N | x 10 }
Chú ý :
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Kí hiệu là :
2. Tập hợp con
VD:
B = { 0, 1, 2, 3, 4 }
A = { 0, 1, 2 }
Khi đó A gọi là tập hợp con của B
Kí hiệu là: A B.
Đọc là A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A
?3. MA , MB , AB, BA
Chú ý: Hai tập hợp có các phần tử của tập hợp này đề thuộc tập hợp kia và ngược lại các phần tử của tập hợp kia đề thuộc tập hợp này gọi là hai tập hợp bằng nhau.
3. Bài tập
A = { 20 } có một phần tử
B = { 0 } có một phần tử
C = N có vô số phần tử
D = þ không có phần tử nào
4. Hướng dẫn về nhà:
- Chú ý : Học bài và biết biểu diễn một tập hợp, kí hiệu tập con của tập hợp.
- Biết cách xác định tập hợp con của tập hợp, hai tập hợp bằng nhau.
- Chuẩn bị bài tập, coi lại lý thuyết tiết sau luyện tập
BTVN : Bài 17 – 23 Sgk/13, 14
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày dạy 27/8/2012 tại lớp 6A3
Ngày dạy 29/8/2012 tại lớp 6A2
TUẦN 2
TIẾT 5
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh biết vận dụng các kiến thức về tập hợp tập, hợp con, số phần tử của tập hợp, tập hợp bằng nhau và vận dụng vào bài tập.
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu Ỵ,Ï,Ì, nhận dạng, xác định
Thái độ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực
II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ, thước.
HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài cũ
Cho hai học sinh làm bài 17, 19 /13 Sgk
Bài 18 Sgk/13 Cho tập hợp
A = { 0} ta có thể viết hoặc nói A = Ỉ ?
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 20. GV ghi trong bảng phụ cho học sinh lên thực hiện
Bài 21. Yêu cầu học sinh thực hiện và ghi công thức tổng quát
Bài 22 GV ghi bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ
Bài 23 cho học sinh thảo luận nhóm
Bài 24. Theo bài ra ta có kết luận gì về quan hệ giữa các tập hợp này với tập hợp N ?
Hoạt động 3 : Củng cố :
Kết hợp trong luyện tập
Bài 25 Sgk/14 Cho học sinh nghiên cức SGK Và trả lời
Bốn nước nào có diện tích lớn nhất ?
Ba nước nào có diện tích nhỏ nhất ?
Không vì A có một phần tử là 0
Học sinh thực hiện
C = { 0, 2, 4, 6, 8 }
L = { 11, 13, 15, 17, 19 }
A = { 18, 20, 22 }
B = { 25,. 27, 29, 31 }
Đều là tập con của N
- Indônêxia, Mianma, Thái lan, Việt nam
- Xigapo, Bru-nây, Camphuchia
Bài 17 Sgk/13
A = { x Ỵ N | x £ 20 }
B = Ỉ
Bài 19 Sgk/13
A= { 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
B = 0, 1, 2, 3, 4 }
Ta có B Ì A
Bài 20 Sgk/13
15 Ỵ A; b. { 15} Ì A
c. { 15, 24 } Ì A
Bài 21 Sgk/13
B = 10, 11, ........... 99} có
99 – 10 + 1 = 89 phần tử
{ a,........,b } có b – a + 1 Phần tử
Bài 23 Sgk/14
D = { 21, 23,......... 99 } có
( 99 – 21 ) : 2 = 40 phần tử
E = { 32, 34, .........,96 } có
(96 – 32 ) : 2 = 33 Phần tử.
Bài 24 Sgk / 14
Ta có
A = { 0, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 }
B = { 0, 2, 4, 6, 8,......... }
N* = { 1, 2, 3, 4, 5, 6,......}
A Ì N
B Ì N
N* Ì N
4. Hướng dẫn về nhà:
Về xem kĩ lý thuyết học và các bài tập.
Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học
?1. Tổng, tích hai số tự nhiên là số gì ?
?2. Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ?
BTVN : Bài 29 – 38 Sbt/ 5,6.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày dạy 29/8/2012 tại lớp 6A3
Ngày dạy 30/8/2012 tại lớp 6A2
TUẦN 2
TIẾT 6
§5.PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các sốtự nhiên. Nắm vững tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết pháp biểu và viết CTTQ các tính chất đó
- Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất đó vào bài tập. Rèn luyện kĩ năng tính toán nhanh, chính xác và kĩ năng nhận dạng trong giải toán
- Thái độ: Xây dựng ý thức học tập tụ giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ, thước
HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức
Cho học sinh nhắc lại một số kiến thức về tổng tích hai số tự nhiên và kí hiệu các phép toán
?1, ?2 Cho học sinh thảo luận nhóm và điền trong bảng phụ
Ở tiểu học các em đã biết các tính chất nào của phép cộng và pháp nhân
Hoạt động 2 : Tính chất
-GV treo bảng phụ ghi các tính chất cho học sinh pháp biểu bằng lời
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
Hoạt động 4: Củng cố
Cho học sinh nhắc lại các tính chất dưới dạng lời
Học sinh làm bài 27Sgk/16
Yêu cầu 4 học sinh thực hiện
?1 . 17; 21; 49; 0; 60; 0; 48; 15
?2. 0; 0
Giao hoán, kết hợp, .........
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày nhận xét, bổ sung,
Học sinh nhắc lại phần lời các tính chất
1.Nhắc lại kiến thức
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
a.Giao hoán
a + b = b + a
a . b = b . a
b. Kết hợp
( a + b) + c = a + ( b + c)
( a . b ) . c = a . ( b . c)
c. Cộng với 0
a + 0 = 0 + a = a
d. Nhân với 1
a . 1 = 1 . a = a
e. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a.( b + c ) = a . b + a . c
* Phát biểu
?3. Tính nhanh
46 + 17+ 34
= (46 + 34)+17 = 100 + 17
= 117
4 . 37 . 25
= (4 . 25 ) . 37 = 100 . 37 = 3700
87 . 36 + 87 . 64
= 87 . ( 36 + 64 )= 87 . 100
= 8700
3. Bài tập
Bài 27 Sgk/ 16
a. 86+357+14=(86+14)+357
= 100 + 357 = 457
b. 72+69+128=(72+128)+69
= 200 + 69 = 269
c. 25 . 5 . 4 . 27 . 2
= (25 . 4) . ( 5 . 2 ) . 27
= 100 . 10 . 27
= 1000 . 27 = 27000
d. 28 . 64 + 28 . 36
= 38 . ( 64 + 36 )= 38 . 100
= 3800
4. Hướng dẫn về nhà:
Về xem kĩ lại các tính chất của phép nhân và phép cộng chuẩn bị tiết sau luyện tập
Chuẩn bị máy tính loại Casio 500Ms ; Casio f(x) 500A. BTVN : Bài 26 – 30/ 16,17
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày dạy 03/09/2012 tại lớp 6A3
Ngày dạy 05/09/2012 tại lớp 6A2
TUẦN 3
TIẾT 7
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân thông qua bài tập.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt, chính xác các CTTQ của tính chất vào bài tập.
- Thái độ: dựng tính tự giác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, máy tính
HS: Bảng nhóm, Máy tính
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 30
a.( x – 34 ) . 15 = 0
=>x – 34 = ?
=>x=?
Ta có thể áp dụng tính chất phân phối
Yêu cầu một học sinh lên trình bày theo tính chất phân phối
b.18. ( x – 16)= 18
=> x – 16 =?
=> x = ?
Bài 31
Cho học sinh thực hiện
Cho học sinh lên làm
Câu c: Từ 20 đến 30 có bao nhiêu số?
Nếu ta nhóm thành từng cặp số đầu với số cuối cứ như thế còn lại số nào ?
Bài 32: Cho học sinh thảo luận nhóm
Bài 33 Muốn tìm số kế tiếp của dãy số ta làm như thế nào ?
Gv: Giới thiệu sớ lược về máy tính và một số phím chức năng thông dụng cho học sinh thực hiện
Hoạt động 2: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
0
0
học sinh lên thực hiện
1
17
Ba học sinh lên thực hiện
11 số
Số 25
Học sinh thảo luận nhóm, trính bày, nhận xét, bổ sung
Học sinh tìm và trả lời tại chỗ
Học sinh thực hành và đọc kết quả
Bài 30 Sgk/17
a. ( x – 34 ) . 15 = 0
x – 34 = 0
x = 34
b. 18 . ( x – 16) = 18
18 . x – 18 . 16 = 18
18 . x – 288 = 18
18 . x = 288 + 18
18 . x = 306
x = 306 : 18
x = 17
Bài 31 Sgk/17
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + ( 360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b. 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + ( 318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c. 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) +(22 + 28)+ (23 + 27) + ( 24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25
= 275
Bài 32 Sgk/17
a. 996 + 54 = 996 + 4 + 41
= ( 996 + 4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 37 + 198 = 35 + 2 + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200
= 235
Bài 33 Sgk/17
Bốn số hạng liên tiếp của dãy là:
13, 21, 34, 55 Ta được dãy số
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55………
Bài 34 Sgk/17
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 +217 +217 = 2185
4. Hướng dẫn về nhà:
Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa
Chuẩn bị trước bài luyện tập 2 tiết sau luyện tập
BTVN: Bài 43 đến bài 49 Sbt/ 8,9
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày dạy 03/09/2012 tại lớp 6A3
Ngày dạy 05/09/2012 tại lớp 6A2
TUẦN 3
TIẾT 8
LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng và phép nhân
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng áp dụng, tính toán linh hoạt chính xác
- Thái độ: Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực
II. Chuẩn bị:
HS : Bảng phụ, thước
GV: Máy tính
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Luyện tập
Bài 35
6 = ? . ?
15 . 2 . 6 = ?
4 . 4 . 9 =?
Bài 36
a.
= 15 . ? . ? = ?
= 25 . 4 . ? = ? ;
=125 .4 . ? = ?
b.
= 25 . ( 10 + ?) = ?
= 47 . ( 100 + ? ) = ?
Bài 37
19 = ? – 1 => cách tính ?
99 = ? - ? => cách tính
98 = 100 - ? => cách tính
Bài 38 Gv giới thiệu cho học nút nhân cho học sinh thực hành
Trên máy tính và so sánh kết quả
Bài 40
Tổng số ngày trong hai tuần là bao nhiêu ngày ?
=> = ?
Mà = ?
=> = ?
Hoạt động 2 : Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
Học sinh lên thực hiện
= 15 . 2 . 2
= 24 . 4 . 3
= 125 . 8 . 2
Học sinh thực hiện
Cho học sinh thực hiện
= 20– 1
=100 – 1
=100 – 2
14
28
1428
Bài 35 Sgk/ 19
15 . 2 . 6 = 15 . 3 . 4 = 5 . 3 .12
4 . 4 . 9 = 2 . 8 . 9 = 8 . 18
Bài 36 Sgk/19
a. 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = 30 . 2 = 60
25 .12 = 25. 4 .3 = 100 .3 = 300
125.16 = 125. 8 . 2 =1000.2 =2000
b. 25 . 12 = 25 . (10 + 2 )
= 25 . 10 + 25 . 2
= 250 + 50 = 300
34 . 11 = 34 . ( 10 + 1)
= 34 . 10 + 34 . 11
= 340 + 34 = 374
47. 101 = 47 .( 100 + 1 )
= 47 . 100 + 47 . 1
= 4700 + 47 = 4747
Bài 37 Sgk/ 20
Áp dụng tính chất
a. ( b – c)= a.c –a.b
a. 16 . 19 = 16 . (20 – 1 )
=16 . 20 - 16 . 1
= 320 - 16 = 304
b. 46 . 99 = 46 . ( 100 – 1)
= 46 . 100 – 46 . 1
= 4600 – 46 = 4554
c. 35 .
File đính kèm:
- Ngaøy daïy 20.doc