A. Mục tiêu
- HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- HS biết vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, máy chiếu, giấy trong
HS: Giấy trong, bút dạ
C. Hoạt động trên lớp
I. Ổn định lớp(1)
Vắng : 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ(7)
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Tiết 28
Ngày soạn : 2/11/2005
Ngày dạy : 07/11/2005
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- HS biết vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, máy chiếu, giấy trong
HS: Giấy trong, bút dạ
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(1’)
Vắng : 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ(7’)
HS1: - Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
-Phân tích các số ra thừa số nguyên tố : 400, 1035
HS2: -Nêu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
-Làm bài tập 127. SGK a-b.
ĐS: 225 = 32.52 có các ước là 1; 3; 5; 3; 25; 45; 75; 225.
1800 = 23.32.52 có các ước là 1, 2, 4, 8, 3, 9, 5, 25, .....
III. Luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
- Làm bài tập 128, 129 , 130 vào giấy trong
- Tìm các ước dựa vào việc viết mỗi số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố
- Nhận xét các tích và rút ra các ước là mỗi thừa số hoặc tích của các thừa số nguyên tố trong mỗi tích.
- Trình bày trên máy chiếu và nhận xét chéo giữa các nhóm
- Các số có quan hệ gì với số 42 ?
- Từ đó hãy cho biết các ước của 42
- Làm việc các nhân vào giấy trong và nhận xét
- Số túi có quan hệ gì với
28 ?
- Làm cá nhân vào nháp
- Hoàn thiện vào vở
- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- Làm bài tập theo nhóm vào giấy trong
- Nghe hướng dẫn của GV
- Hoàn thiện và trình bày trên máy
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
- Là ước của 42
- Làm việc cá nhân vào giấy trong
- Trình bày trên máy
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
Bài 128. SGK
a = 23.52.11 có các ước là 4, 8, 11, 20.
Bài 29. SGK
a. Các ước của a là 1, 5, 13, 65
b. Các ước của b là 1, 2, 4, 8, 16, 32
c. Các ước của c là 1, 3, 9, 7, 21, 63
Bài 130. SGK
51 = 3.17 có các ước là 1, 3, 17, 51
75 = 3.52 có các ước là 1, 3, 5, 25, 75....
Bài 131. SGK
a. Ta có 42 = 2.3.7
Ta có mỗi thừa số của tích đều là ước của 42.
Vậy ta có các tích là 1.42 ; 2. 21 ; 6.7 ; ....
b. 30 = 2.3.5
Vậy ta có các tích là 2. 15 ; 3. 10 ; 5. 6
Bài tập 132. SGK
Số túi phải là ước của 28
Vậy Tâm có thể xếp vào 1túi, 2 túi, 4 túi, 7 túi, 14 túi hoặc 28 túi thì số bi trong mỗi túi đều nhau.
IV. Củng cố.
V. Hướng đẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm các bài 133 SGK
Bài 165, 166, 167 SBT
Tuần 10
Tiết 29
Ngày soạn : 2/11/2005
Ngày dạy : 07/11/2005
Bài 16. Ước chung và bội chung
A. Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
- HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp
- Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, máy chiếu, giấy trong
HS: Giấy trong, bút dạ
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(1’)
Vắng : 6A: 6B: 6C:
II. Kiểm tra bài cũ(7’)
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
- Tìm các ước của 4 và 6
- Nhận xét gì về các ước của 4 và 6 ? Số nào là ước chung của 4 và 6 ?
- Giới thiệu khái niệm ước chung.
- Giới thiệu kí hiệu ƯC
- Cho HS làm ?1 SGK
- Vì sao 8 thuộc tập hợp ước chung của 16 và 40 ?
- Viết tập hợp các bội của 4 và 6
- Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ?
- Giới thiệu tập hợp bội chung của 4 và 6
- Cho HS làm ? 2
Hãy chỉ ra tất cả các số:
- Giới thiệu giao của hai tập hợp
- Giao của hai tập hợp là gì ?
- Tìm giao của Ư(4) và Ư(6)
- Tìm giao của B(4) và B(6)
- Làm ra nháp và trình bày lời giải
- Các số 1, 2
- Phát biểu định nghĩa ước chung của hai hay nhiều số
- Làm ?1 vào nháp và cho biết kết quả
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm ra nháp và công bố kết quả
- Các số 0, 12, 24, ....
- Phát biểu định nghĩa bội chung của hai hay nhiều số
- Làm ?2 ra nháp và đọc kết quả
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Giao của hai tập hợp là ......
- Vẽ sơ đồ biểu diễn giao của Ư(4) và Ư(6).
1. Ước chung
* Ví dụ: Viết tập hợp ước của 4 và 6.
Ư(4) =
Ư(6) =
Các số 1, 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6. Ta nói 1, 2 là ước chung của 4 và 6.
* Định nghĩa: SGK
* Tập hợp ước chung của4 và 6 kí hiệu ƯC(4,6).
Vậy ƯC (4,6) =
? 1
8 ƯC vì 16 và 40 đều chia hết cho 8.
8 ƯC vì 28 không chia hết cho 8
2. Bội chung
* Ví dụ: Viết tập hợp bội của 4 và 6.
B(4) =
B(6) =
Các số 0;12;24;.... đều chia hết cho 4 và 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6.
* Định nghĩa: SGK
? 2
6 BC(3,1)
6 BC(3,2)
6 BC(3,3)
6 BC(3,6)
3. Chú ý.
* Định nghĩa: SGK
Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là AB.
Vậy:
Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)=
B(4) B(6)
= BC(4,6) =
IV. Củng cố
Làm bài tập 135. SGK
a. b. c. d. ....
o Điền vào bảng phụ tên một tập hợp:
a 6 và a 8 suy ra a ............................
100 x và 40 x suy ra x .....................
M 3 ; m 7 và m 7 suy ra m ............
V. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 135, 136 SGK
Bài tập 170, 171, 172 SGK
............................................................................
Tuần 10
Tiết 30
Ngày soạn : 04/11/2005
Ngày dạy : 10/11/2005
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
- HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp
- Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, máy chiếu, giấy trong
HS: Giấy trong, bút dạ
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(1’)
Vắng : 6A: 6B: 6C:
II. Kiểm tra bài cũ(7’)
HS1: - Ước chung của hai hay nhiều số là gì ?
Viết Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6,9)
HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì ?
Viết tập hợp A các bội nhỏ hơn 40 của 6.
Viết tập hợp B các bội nhỏ hơn 40 của 9
Viết tập hợp M là giao của A và B.
III. Luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
- Làm bài tập vào giấy trong
- Trình bày trên máy
- Đối chiếu với bài của nhóm khác
- Hoàn thiện vào vở
- Tìm giao của các tập hợp A và B.
- Làm việc cá nhân. Một HS lên bảng trình bày
- Đối chiếu và so sánh kết quả. Nhận xét sai lầm mắc phải
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc theo nhóm vào giấy trong
- Trình bày trên máy chiếu bài làm của nhóm mình
- Nhận xét chéo giữa nhóm
- Hoàn thiện bài làm vào vở
- Làm việc cá nhân vào nháp
- Lên trình bày bài làm
- Yêu cầu thảo luận nhóm vả làm trên bảng phụ
Bài tập 170. SBT
a. Ư(8) =
Ư(12) =
ƯC(8.12) =
b. B(8)=
B(12) =
BC(8,12) =
Bài 137. SGK
a. A B =
b. A B = Tập hợp các HS giỏi cả văn và toán
c. A B = Tập hợp các số chia hết cho 10
A B =
Bài tập 138. SGK
* GV treo bảng phụ để HS điền vào ô trống:
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
..........
...........
b
6
...........
.............
c
8
............
............
IV. Củng cố.
V. Hướng đẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Xem lại cách làm các bài đã làm trong SGK
Làm bài 171, 172, 174 SBT
Xem trước nội dung bài học tiếp theo.
File đính kèm:
- Tuan 10.doc