Giáo án Toán 6 - Tuần 11 - Tiết: 31: Ước chung lớn nhất

A. Mục tiêu.

- HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.

- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích mọtt số ra thừa số gnuyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.

- HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.

B. Phương tiện dạy học.

I. Chuẩn bị

GV: Máy chiếu, bảng phụ

HS: Giấy trong, bút dạ

II. Kiểm tra bài cũ(5)

HS1: Viết Ư(12), Ư(30), Ư(12, 30).

III. Bài mới(28)

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 11 - Tiết: 31: Ước chung lớn nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11 Tiết: 31 Ngày soạn: 8/11/2006 Ước chung lớn nhất A. Mục tiêu. - HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích mọtt số ra thừa số gnuyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số. - HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản. B. Phương tiện dạy học. I. Chuẩn bị GV: Máy chiếu, bảng phụ HS: Giấy trong, bút dạ II. Kiểm tra bài cũ(5) HS1: Viết Ư(12), Ư(30), Ư(12, 30). III. Bài mới(28) Hoạt động của thấy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là số nào ? - Giới thiệu khái niệm ước chung. - Nhận xét về quan hệ giữa Ư(12,30) và ƯCLN(12,30). - Xem chú ý SGK. - Có cách nào tìm ƯCLN nhanh hơn không ? - Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Số 2 có là ước chung của các số trên không ? 22 có là ước chung của các số trên không ? Số 23 có là ước chung không ? - 3 có là ước chung của.. Vậy tích của 22.3 có là ước chung .... - Như vậy khi tìm ước chung ta lập tích các thừa số nguyên tố chung. - Giới thiệu về hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. - ƯCLN của hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau bàng bao nhiêu ? - Số 6 - Nêu nhận xét. - Nhận xét về cách tìm Ước chung lớn nhất của các số trong đó có số 1. - Tìm hiểu cách tìm ước bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong SGK. - Một số HS đọc kết quả phân tích. - Có. Vì nó có mặt trong dạng phân tích của cả ba số. - Có.... - Không.... - Làm ?1 SGK theo nhóm vào giấy trong - Cử đại diện trình bày trên máy chiếu - Nhận xét bài chéo giữa các nhóm. - Làm ?2 theo cá nhân, từ đó lưu ý cách tìm ước chung trong các trường hợp đặc biệt. 1. Ước chung lớn nhất Ví dụ1: SGK ƯC (12,30) = Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là 6. Ta nói ước chung lớn nhất của 12 và 30 là 6, kí hiệu ƯCLN(12,30)=6. * Định nghĩa: SGK * Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1, 2, 3, 6) đều là ước của ƯCLN(12,30). * Chú ý: SGK 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ 2. Tìm ƯCLN(36,84,168) Bước 1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7 Bước 2. Chọn các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất: Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất cuat 2 là 2, của 3 là 1. Bước 3. Lập tích các thừa số nguyên tố chung vừa chọn với số mũ nhỏ nhất. Đó chính là ƯCLN cần tìm: ƯCLN(36, 84, 168)= 22.3=12. * Quy tắc: SGK ?1 12 = 22.3 30 = 2.3.5 ƯCLN(12,30)=2.3=6 ?2 ƯCLN(8,9)=1 ƯCLN(8,9,15)=1 ƯCLN(24,16,8)=8 * Chú ý: SGK IV. Củng cố(9) Yêu cầu hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy trong để chiếu và nhận xét Tìm ƯCLN(56,140) ĐS: ƯCLN(56,140)=28 Tìm ƯCLN(16,80,176) ĐS: 16 V. Hướng dẫn học ở nhà(3) Hướng dẫn bài 141. SGK Học bài theo SGK Làm các bài tập 139 đến 14 Xem trước nội dung phần 3 chuẩn bị cho tiết sắp tới. Tuần: 11 Tiết: 32 Ngày soạn: 8/11/2006 Ước chung lớn nhất Luyện tập A. Mục tiêu. - HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số gnuyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số. - HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản. B. Phương tiện dạy học. Chuẩn bị GV: Máy chiếu, bảng phụ HS: Giấy trong, bút dạ C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(1) Vắng: II. Kiểm tra bài cũ(7) HS1: Phát biểu cách tìm ước chung lón nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. Tìm ƯCLN (24,84,180) HS2: Ước chung lón nhất của hai hay nhiều số là gì ? Tìm ƯCLN( 60,180) III. Bài mới(10) Hoạt động của thấy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Phát biểu nhận xét ở mục 1. - Chiếu nhận xét trên máy - Theo nhận xét để tìm các ước chung của 12 và 30 ta có thể làm thế nào ? - Để tìm ước chung của các số thông qua tìm ƯCLN của các số đố như thế nào ? - Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1,2,3,6) đều là ước của ƯCLN(12,30). - Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi. 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. - Để tìm các ước chung của 12 và 30 ta có thể làm như sau: + Tìm ƯCLN(12,30) là 6 + Tìmcác ước của ƯCLN(12,30) là 1,2,3,6. Vậy ƯC(12,30) = * Nhận xét: SGK Luyện tập(24) - Chiếu đề bài để HS quan sát và làm - Yêu cầu các nhóm cử đại diện báo cáo - Chiếu đề bài để HS quan sát và làm - Yêu cầu cá nhân báo cáo - Chiếu đề bài để HS quan sát và làm - Yêu cầu các nhóm cử đại diện báo cáo - Làm bài trên giấy trong theo nhóm - Cử đại diện báo cáo trên máy chiếu - Làm bài trên giấy trong theo cá nhân - Cá nhân báo cáo trên máy chiếu - Làm bài trên giấy trong theo nhóm - Cử đại diện báo cáo trên máy chiếu Bài tập. Tìm các số tự nhiên a, biết rằng 56 a và 140a Giải. Theo đề bài ta có a là ước chung của 56 và 140 ƯCLN(12,30)=22.7=28 a Bài 143.SGK Theo đề bài ta có a là ước chung lớn nhất của 420 và 700 ƯCLN(420,700)=140 Vậy a = 140 Bài tập 144. SGK Theo đề bài ta có: ƯCLN(144,192) = 48 Vậy các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24, 48 IV. Củng cố() V. Hướng dẫn học ở nhà(4) Hướng dẫn bài 145. SGK Học bài theo SGK Làm các bài tập 177, 178 SBT Tuần: 11 Tiết: 33 Ngày soạn: 9/11/2006 Luyện tập A. Mục tiêu. - HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số gnuyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số. - HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản. B. Phương tiện dạy học. Chuẩn bị GV: Máy chiếu, bảng phụ, tấm bìa ( cho bài 145) HS: Giấy trong, bút dạ, C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(1) Vắng: II. Kiểm tra bài cũ(7) HS1: Phát biểu cách tìm ước chung lón nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. Làm bài 189 SBT ĐS: ƯCLN(90,126)=18 ; ƯC(90,126)= HS2: Ước chung lón nhất của hai hay nhiều số là gì ? a=ƯCLN(480,600)=120 III Luyện tập(24) Hoạt động của thấy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Độ dài của cạnh hình vuông có quan hệ gì với 75 và 105 ? - Để độ dài cạnh hình vuông là lớn nhất ta phải làm thế nào ? - Vậy độ dài cạnh hình vuông là bao nhiêu ? - Yêu cầu làm việc theo nhóm trên giấy trong - Cử đại diện trình bày trên máy - Nhận xét và chỉnh sủa lời giải - Hoàn thiện vào vở - Số bút có quan hệ gì với 28, 36 và 2 ? - Tìm a - Lan và Mai mua bao nhiêu hộp bút ? Làm phép tính gì ? - Độ dài của cạnh hình vuông là ước chung của 75 và 105 Cạnh hình vuông phải là ƯCLN(75,105) - ƯCLN(75,105)=15 nên độ dài cạnh hình vuông lớn nhất có thể là 15. - Các nhóm làm việc khoảng 5 phút - Trình bày lời giải trên máy - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Làm vào trong vở - Trả lời câu hỏi - Làm việc cá nhân - Thực hiện trên giấy trong và trình bày trên máy chiếu. Bài 145. SGK Cạnh hình vuông (tính bằng cm) là ƯCLN(75,105) bằng 15 cmmn Bài 146. SGK Theo đề bài ta có x là ước chung của 112 và 140, 10 < x < 20 112 = 24.7 140 = 22.5.7 ƯCLN(112,140)=22.7=28 ƯC (112,140)= Vì 10 , x, 20 nên x Bài tập 147. SGk a. a phải là ƯC(28,36) và a > 2 b. ƯCLN(28,36) = 4 vì a > 2 nên a = 4. c. Vì mỗi hộp mà hai bạn mua có 4 bút nên: Mai mua 28:4 = 7 (hộp) Lan mua 36:4 = 9 (hộp) IV. Củng cố() V. Hướng dẫn học ở nhà(4) Hướng dẫn bài 148. SGK Xem trước nội dung bài học tiếp theo Làm các bài tập 184, 185, 186, 187 SBT

File đính kèm:

  • docTuan 11.doc
Giáo án liên quan