I / Mục têu
Về kiến thức: HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích đó ra thừa số nguyên tố.
Về kĩ năng: HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp.
Về thái độ: Giáo dục ý thức về tính độc lập khi làm toán và lòng say mê môn học.
II/ Phương tiện dạy học
GV: Soạn bài và nghiên cứu tài liệu cho bài dạy
Dụng cụ, phương tiện dạy học :máy chiếu, bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu.
Giấy trong, máy chiếu, phiếu học tập.
HS: Học bài và làm tốt các bài tập, nghiên cứu bài mới ở nhà .
III/ Tiến trình dạy học
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày soạn: 08/11/2007
Ngày dạy: Lớp 6A : / 11/2008
Lớp 6B: / 11/2008
Tiết34 Đ 18 . bội chung nhỏ nhất
I / Mục têu
Về kiến thức: HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích đó ra thừa số nguyên tố.
Về kĩ năng: HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp.
Về thái độ: Giáo dục ý thức về tính độc lập khi làm toán và lòng say mê môn học.
II/ Phương tiện dạy học
GV: Soạn bài và nghiên cứu tài liệu cho bài dạy
Dụng cụ, phương tiện dạy học :máy chiếu, bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu.
Giấy trong, máy chiếu, phiếu học tập.
HS: Học bài và làm tốt các bài tập, nghiên cứu bài mới ở nhà .
III/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x BC(a; b) khi nào?
Tìm BC(4; 6)
GV viên cho HS nhận xét việc học lý thuyết và làm bài tập của bạn .
GV cho điểm kiểm tra bài cũ của HS đó.
* GV đặt vấn đề:
Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm đượ, em hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 mà là bội chung của 4 và 6(hoặc chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4, 6)? Số đó gọi là BCNN của 4 và 6 Ta xét bài học
Hoạt động 2: Bội chung nhỏ nhất
HĐTP 2.1 : Ví dụ 1: GV viết lại bài tập mà HS vừa làm vào phần bảng dạy bài mới. Lưu ý viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36...
B(4)=
C(6) =
Vậy BC(4; 6) =
Số nhỏ nhất 0 trong tập hợp bội các BCNN của 4 và 6 và 12. Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.
GV: Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
GV cho đọc phần đóng khung trong SGK trang 57
Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BSNN?
HĐTP2.2 : Nhận xét
Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1?
Ví dụ : BCNN(5; 1) = 5
BCNN(4; 6; 1) = BCNN(4; 6)
GV đặt vấn đề: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số. Số nhỏ nhất khóc 0 chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy?Cácn tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN ta sang:
Hoạt động 3: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT
HĐTP 3.1 : Ví dụ 2: Tìm BCNN(8; 18; 30)
Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT?
Để chia hết cho 8, BCNN của ba số 8; 18; 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ bao nhiêu?
Để chia hết cho 8; 18; 30 thì BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào? với các thừa số mũ bao nhiêu?
GV giới thiệu các TSNT trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
Lập tích các thừa số vừa chon ta có BCNN pahỉ tìm.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Rút ra quy tắc tìm BCNN
+ So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN.
HĐTP3.2: Củng cố:
Trở lại ví dụ 1: Tìm BCNN(4; 6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT?
Làm
?1
Tìm BCNN(8; 12)
Tìm BCNN(5; 7; 8) đi đến chú ý a
Tìm BCNN(12; 16; 48) đi đến chú ý b.
Bài tập 149 (SGK)
GV cho HS làm tiếp:
- Điền vào ô trống ... nội dung thích hợp; So sánh hai quy tắc.
Hoạt động 3 : Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN
Ví dụ: Cho
A =
Viết tập hợp A bàng cách liệt kê các phần tử.
Gv yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm.
Vì
BCNN(8; 18; 30) = 23. 32.5 = 360
BC của 8; 18; 30 là bội của 360.
Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2; ta được 0; 360; 720.
Vậy A=
GV gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 59.
4) Củng cố
GV cho HS làm tiếp:
- Điền vào ô trống ... nội dung thích hợp; So sánh hai quy tắc.
Muốn tìm BCNN của hai hay nhièu số .... ta làm như sau:
+ Phân tích mỗi số .........
+ Chọn ra các thừa số .........
+ Lập ............. mỗi thừa số lấy với số mũ.....
HS trả lời câu hỏi và làm bài tập.
B(4)=
B(6) =
Vậy BC(4, 6) =
- Bội chung nhỏ nhất khác 0 của 4 và 6 là 12.
Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bịi chung của các số đó.
Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4; 6)
BCNN( a; 1) = a
BCNN(a; b; 1) = BCNN(a; b)
8 = 23
18 = 2. 32
30 = 2.3.5
23
2, 3, 5
23; 32; 5
23; 32; 5 = 360
BCNN(8; 18; 30) 360
HS hoạt động nhóm: qua ví dụ và đọc SGK rút ra các bước tìm BCNN, so sánh với ƯCLN.
HS phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
HS: 4 = 22; 6 = 2. 3
BCNN(4, 6) = 22. 3 = 12.
BCNN (8; 12)
= 23.3 = 24
BCNN(5; 7; 8) = 5.7.8 = 280
BCNN (48; 16; 12)
= 48
HS làm:
a) 60 = 22. 3. 5
280 = 23.3.5.7 = 840
b) 84 = 22. 3. 7
108 = 22. 33
BCNN(84, 108) = 22. 33. 7 = 756
c) BCNN(13; 15) = 195
+ Hoạt động theo nhóm
+ Cử đại diên phát biểu cách làm
Các nhóm khác so sánh
Kết luận
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhièu số .... ta làm như sau:
+ Phân tích mỗi số .........
+ Chọn ra các thừa số .........
+ Lập ............. mỗi thừa số lấy với số mũ.....
1) Bội chung nhỏ nhất
Ví dụ 1:
B(4)=
C(6) =
VậyBC(4;6) =
Định nghĩa SGK
Nhận xét
BCNN( a; 1) = a
BCNN(a; b; 1) = BCNN(a; b)
Ví dụ : BCNN(5; 1) = 5
BCNN(4; 6; 1) = BCNN(4; 6) =12
2) Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT
Ví dụ 2: Tìm BCNN(8; 18; 30)
Có 8 = 23
18 = 2. 32
30 = 2.3.5
BCNN(8; 18; 30) = 23; 32; 5 =360
Qui tắc SGK
Tìm BCNN(5; 7; 8)
Có 5 ;7 ;8 là các số nguyên tố cùng nhau từng đôi một
BCNN(5; 7; 8) = 5.7.8 =280
Tìm BCNN(12; 16; 48)
Có 4812; 4816
BCNN(12; 16; 48) = 48
3) Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN
Vì
BCNN(8; 18; 30) = 23. 32.5 = 360
BC(1; 18; 30) =B(360) =
*) Hướng dẫn về nhà
Học bài
Làm bài tập 150; 151 (SGK)
Sách bài tập: 188
III/ Lưu ý khi sử dụng giáo án
Học sinh phải nắm trắc cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố
Ngày soạn: 08/11/2007
Ngày dạy: Lớp 6A : / 11/2008
Lớp 6B: / 11/2008
Tiết35 luyện tập
I / Mục têu
Về kiến thức: HS củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
Về kĩ năng : HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
Về thái độ: Vận dụngThành thạo các kiến thức đã để tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II/ Phương tiện dạy học
GV: Soạn bài và nghiên cứu tài liệu cho bài dạy
Dụng cụ, phương tiện dạy học :máy chiếu, bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu.
HS: Học bài và làm tốt các bài tập, nghiên cứu bài mới ở nhà .
III/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài cũ
Kiểm tra HS 1:
Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý?
BCNN (10; 12; 15)
Kiểm tra HS 2:
Nêu quy tắc tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
Tìm BCNN(8; 9; 11)
BCNN(25; 50)
BCNN(24; 40; 168)
GV nhận xét và cho điểm bài làm của hai HS
GV đặt vấn đề: ở Đ16 các em đã biết tìm BC của hai hay nhiều số bằng phương pháp liệt kê. ở tiết này các em sẽ tìm BC thông qua tìm BCNN.
Hoạt động 2:
HĐTP 2.1:
Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 10000; a 60 và a 280.
GV kiểm tra kết quả làm bài của một số em và cho điểm.
HĐTP 2.2 Bài 152 (SGK)
GV treo bảng phu lời giải sẵn của một HS đề nghị cả lớp theo dõi nhận xét:
a 15 a BC(15; 18)
a 18 B(15) =
B(18) =
Vậy BC(15; 18) =
Vì a nhỏ nhất khác 0
a = 90
HĐTP 2.3 Bài 153(SGK)
Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500.
GV yêu cầu HS nêu hướng làm.
Một em lên bảng trình bày
HĐTP 2.4: Bài 154 SGK
GV hướng dẫn HS làm bài
Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng . Vậy a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4;8?
Đến đây bài toán trở về giống các bài toán đã làm ở trên .
GV yêu cầu HS làm tiếp, sau đó treo lời giải mẫu ở bảng phụ cho HS học tập.
HĐTP 2.5 Bài 155
GV phát cho các nhóm học tập bảng ở bài 155. Yêu cầu các nhóm
a) Điền vào chõ trống
So sánh tích ƯCLN(a; b). BCNN(a; b) với tích a.b
HS: LT báo cáo sĩ số
Hai HS lên bảng
HS cả lớp làm bài và theo dõi các bạn sau khi đã làm xong.
BCNN( 10; 12; 15) = 60
792
50
840
HS độc lập làm bài trên giấy trong.
Một em nêu cách làm và lên bảng chữa.
a BC(60; 280)
BCNN(60; 280) = 840
Vì a< 1000 vậy a = 840
HS đọc đề bài
Cách giải này vẫn đúng nhưng dài, nên giải như sau
a BC(15; 18)
BC(15; 18) =
Vì a nhỏ nhất
a = 90
HS nêu hướng làm
Độc lập làm bài
BCNN(30; 45) = 90
Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 90; 180; 270; 360; 450.
HS đọc đề bài
a BC(2; 3; 4; 8)
và 35
BCNN(2; 3; 4; 8) = 24
a= 48
1) Chữa bài tập cũ
Bài tập
BCNN (10; 12; 15) = 60
BCNN(8; 9; 11) =792
BCNN(25; 50) = 50
BCNN(24; 40; 168)= 840
2) Bài luyện tập tại lớp
Bài tập:Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 10000; a 8 và a 280.
a BC(60; 280)
BCNN(60; 280) = 840
Vì a< 1000 vậy a = 840
Bài 152 (SGK)
a BC(15; 18)
BC(15; 18) =
Vì a nhỏ nhất
a = 90
Bài 153(SGK)
Có BCNN(30; 45) = 90
Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 90; 180; 270; 360; 450.
Bài 154 SGK
a BC(2; 3; 4; 8)
và 35
BCNN(2; 3; 4; 8) = 24
a= 48
Bài 155
* Bài tập về nhà
Bài tập: 189; 190; 191; 192.
*) Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ và làm tốt các bài tập
Bài tập: 189; 190; 191; 192.
III/ Lưu ý khi sử dụng giáo án
Ngày soạn: 08/11/2007
Ngày dạy: Lớp 6A : / 11/2008
Lớp 6B: / 11/2008
Tiết36 luyện tập(tiếp theo)
I / Mục têu
Về kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu những kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN.
Về kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể.
Về thái độ: HS biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II/ Phương tiện dạy học
GV: Soạn bài và nghiên cứu tài liệu cho bài dạy
Dụng cụ, phương tiện dạy học :máy chiếu, bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu.
HS: Học bài và làm tốt các bài tập ở nhà .
III/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra và Chữa bài tập cũ
Kiểm tra HS 1:
Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
Chữa bài tập 189 (SBT)
Kiểm tra HS 2:
So sánh quy tắc tìm BCNN vàƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
Chữa bài tập 190 (SBT)
Hoạt động 2:
HĐTP 2.1 :
Bài tập:Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 10000; a 8 và a 280.
HĐTP 2.2 :
Bài 193 (SBT) Tìm các bội chung có 3 chữ số của 63, 35, 105
HĐTP 2.3 :
Bài 157 (SGK)
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
HĐTP 2.4 :
Bài 158 (SGK)
So sánh nội dung bài 158 khác với bài ở điểm nào?
GV yêu cầu HS phân tích để giải bài tập
HĐTP 2.5 :
Bài tập 195(SBT)
GV gọi hai em HS đọc và tóm tắt đề bài
GV gợi ý: nếu gọi số đội liên đội là a thì số nào chia hết cho 2; 3; 4; 5?
GV cho HS tiếp tục hoạt động theo nhóm sau khi đã gợi ý.
GV kiểm tra, cho điểm các nhóm làm tốt.
GV: ở bài 195 khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 em. Nếu thiếu 1 em thì sao ? Đó là bài 196 ở bài tập về nhà.
- HS 1 trả lời và chữa bài tập.
Cả lớp mở vở bài tập đã làm ở nhà, so sánh bài làm của hai bạn
ĐS: a = 1386
- HS 2trả lời và chữa bài tập.
ĐS: 0; 75; 150; 225; 300; 375
HS cả lớp làm bài 156 vào vở, bài 193(SBT) trên giấy trong.
Hai HS lên bảng làm đồng thời hai bài.
Bài 156
x 12; x 21; x 28
x BC(12; 21; 28) = 84
Vì 150 < x < 300 x
HS làm bài 193 (SBT)
= 32.5.7 = 315
Vậy bội chung của 63, 35, 105 có 3 chữ số là: 315; 630; 945
HS đọc đề bài
Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật: a là BCNN(10; 12)
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật.
HS đọc đề bài
Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC(8; 9) nguyên tố cùng nhau
BCNN(8; 9) = 8.9 = 81
Mà 100 a= 144.
HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài
Xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người.
Xếp hàng 7 thì đủ (số học sinh:100150)
HS: a - 1 phải chia hết cho 2; 3; 4; 5.
HS hoạt động nhóm
Goi số đội viên liên đội là a
(100 )
Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có:
BCNN(2;3;4;5) = 60
Vì 100
Ta có a – 1 = 120.
a= 121 (thoả mãn điều kiện)
Vậy số đội liên đội là 121người.
1) Chữa bài tập cũ
Bài tập 189 (SBT)
Bài tập 190 (SBT)
2) Bài luyện tập tại lớp
Bài tập 156 (SGK)
Tìm số tự nhiên x biết rằng:
x 12; x 21; x 28 và150 < x < 300
LG
x 12; x 21; x 28
x BC(12; 21; 28) = 84
Vì 150 < x < 300 x
Bài 157 (SGK)
Bài 193 (SBT)
= 32.5.7 = 315
Vậy bội chung của 63, 35, 105 có 3 chữ số là: 315; 630; 945
Bài 158 (SGK)
Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật: a là BCNN(10; 12)
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật.
Bài tập 195(SBT)
a) Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC(8; 9) nguyên tố cùng nhau
BCNN(8; 9) = 8.9 = 81
Mà 100 a= 144.
b) Goi số đội viên liên đội là a(100 )
Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có:
BCNN(2;3;4;5) = 60
Vì 100
Ta có a – 1 = 120.
a= 121 (thoả mãn điều kiện)
Vậy số đội liên đội là 121 người.
* Bài tập về nhà
Làm bài tập 159; 160; 161 (SGK) và 196, 197 SBT.
*) Hướng dẫn về nhà
Ôn lại bài
Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương, HS trả lời 10 câu hỏi ôn tập (SGK tr.61)vào một quyển vở ôn tập dể kiểm tra
III/ Lưu ý khi sử dụng giáo án
Giáo án đủ tuần 12
Ban giám hiệu kí duyệt
File đính kèm:
- SH_T12.doc