Giáo án Toán 6 - Tuần 12

I. MỤC TIÊU

Kiến thức: HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

Kĩ năng: HS biết viết gọn một tích cácthừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.

Thái độ: Rèn kỹ năng thực hiện luỹ thừa một cách thành thạo.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, phiếu học tập

- HS: Bảng nhóm, bút viết bảng

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần05 Ngày soạn : 7/9/2008 Ngày dạy : Lớp 6A: /9/2008 Lớp 6B: /9/2008 Tiết 13: Luyện tập I. Mục tiêu Kiến thức: HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Kĩ năng: HS biết viết gọn một tích cácthừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa. Thái độ: Rèn kỹ năng thực hiện luỹ thừa một cách thành thạo. II. phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ, phiếu học tập - HS: Bảng nhóm, bút viết bảng III. Tiến trình lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập cũ + GV : HS 1: hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát. áp dụng tính: 102=?; 53=? HS 2: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát? áp dụng : Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa 33. 34=?; 52. 57= ? ; 75. 7=? Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài của hai bạn trên, đánh giá cho điểm Hoạt động 2: Bài luyện tại lớp Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa . Bài 61 trang 28 (SGK) Trong các số sau số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên : 8,16,20,27,60,64,81,90,100? Hãy viết tất cả các cách nếu có Bài 62 trang 28(SGK) + GV gọi hai HS lên bảng làm mỗi em một câu. + GV hỏi HS 1: Em có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa với chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của luỹ thừa? Dạng 2: Đúng, sai Bài tập 63 (trang 28) + GV đứng tại chỗ trả lời và giái thích tại sao đúng? Tại sao sai? Dạng 3: Nhân các luỹ thừa Bài 64 trang 29 (SGK) GV: Gọi bốn HS lên bảng đồng thời thực hiện bốn phép tính. 23.. 22. 24 102.. 103 .105 x. x5 a3. a2. a5 Dạng 4: So sánh hai số . Bài 65 trang 29(SGK) GV: Hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm sau đó các nhóm treo bảng nhóm và nhận xét cách làm của các nhóm. Bài 66 trang 29 (SGK) HS: Đọc kĩ đầu bài và dự đoán 11112= ? GV: Gọi HS trả lời GV cho HS cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết qủa bạn vừa dự đoán 4 . Củng cố Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số a? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? HS 1: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a an = (n) 102= 10. 10 = 100 53= 5. 5. 5 = 125 HS 2: Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ am. a n = am+n (m, n ) Bài tập: 33. 34= 33+4= 37 52. 57= 52+7= 59 75. 7= 75+1= 76 HS lên bảng làm 8 = 23 16 = 42= 24 27 = 33 64 = 82= 43= 26 81 = 92= 34 100 = 102 HS 1: a) 102 =100 103= 1000 104= 10000 105= 100000 106= 1000000 HS 1: Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của luỹ thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số1 HS2: b) 1000 = 10 3 1000000 = 10 6 1 tỉ = 109 1= 1012 Câu Đúng Sai a) 23. 22= 26 b) 23. 22= 25 c) 54.5 = 54 Sai vì đã nhân hai số mũ Đúng vì giữ nguyên cơ số và số mũ bằng tổng các số mũ Sai vì không tính tổng số mũ. 23.. 22. 24= 23+2+4= 29 102.. 103 .105= 102+3+5= 1010 x. x5= x1+5= x6 a3. a2. a5= a3+2+5= a10 23 và 32 23= 8 và 32= 9 hay 23 < 32 24 và 42 24= 16 và 42= 16 24 = 42 25 và 52 25= 32 và 52= 25 32> 25 hay 25 > 52 210 và 102 210= 1024 và 102= 100 1024 > 100 hay 210> 102 HS : 11112 = 1234321 Chữ số chính giữa Cơ số có 4 là 4,hai phía các chữ số 1 chữ số giảm dầnvề số1 HS: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. HS: Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. 1) Chữa bài tập cũ Bài tập: 33. 34= 33+4= 37 52. 57= 52+7= 59 75. 7= 75+1= 76 2) Bài luyện tại lớp Bài 61 trang 28 (SGK) 8 = 23 16 = 42= 24 27 = 33 64 = 82= 43= 26 81 = 92= 34 100 = 102 Bài 62 trang28(SGK) a) 102 =100 103= 1000 104= 10000 105= 100000 106= 1000000 1000 = 10 3 1000000 = 10 6 1 tỉ = 109 1= 1012 Câu Đúng Sai a) 23. 22= 26 b) 23. 22= 25 c) 54.5 = 54 Bài tập 63 (trang 28) Bài 64 trang 29 (SGK) a)23.. 22. 24= 23+2+4= 29 b)102.. 103 .105= 102+3+5= 1010 c)x. x5= x1+5= x6 d) a3. a2. a5= a3+2+5 = a10 Bài 65 trang 29(SGK) a)23 và 32 23= 8 và 32= 9 hay 23 < 32 b)24 và 42 24= 16 và 42= 16 24 = 42 c)25 và 52 25= 32 và 52= 25 32> 25 hay 25 > 52 d)210 và 102 210= 1024 và 102= 100 1024 > 100 hay 210> 102 * Hướng dẫn về nhà Bài tập 90, 91, 92, 93 trang 13 (SBT) số học Bài 95: tr14 (SBT) dành cho HS khá. Đọc trước bài chia hai luỹ thừa cùng cơ số VI. Lưu ý khi sử dụng giáo án Ngày soạn : 7/9/2008 Ngày dạy : Lớp 6A: / /2008 Lớp 6B: / /2008 Tiết 14: Đ8. chia hai luỹ thừa cùng cơ số I. Mục tiêu cần đạt Kiến thức: Hs nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0=1 (a0) Kĩ năng: HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thân cua HS II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ (giấy trong) ghi bài tập 69 (30 SGK) HS: Bảng nhóm, bút viết bảng III. Tiến trình dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ. + GV: HS1: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát. Bài tập: Chữa bài tập 93 trang13 (SBT) Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa a3. a5 x7. x. x4 + GV gọi một HS đứng tại chỗ trả lời kết quả phép tính: 10 : 2 nếu có a10: a2 thì kết quả là bao nhiêu? Đó là nội dung bài hôm nay Hoạt động 2: ví dụ + GV: Cho HS đọc và lam ?1 trang 29 (SGK) Gọi HS lên bảng và giải thích. GV yêu cầu HS so sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương. Để thực hiện phép chia a9: a5 và a9: a4 ta có cần điều kiện gì không? Vì sao? Hoạt động 3: tổng quát Nếu có am : an với m>n thì ta sẽ có kết quả như thế nào? + GV : Em hãy tính a10: a2 + GV: Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta phải làm thế nào? + GV gọi vài HS phát biểu lại, GV lưu ý HS: trừ chứ không chia các số mũ. Bài tập củng cố: HS làm bài 67 trang 30(SGK) Sau khi GV gọi 3 HS lên bảng làm mỗi em một câu: 38: 33 108: 102 a6: a GV: Ta đã xét am: an với m>n Nếu hai số mũ bằng nhau thì sao ? Các em hãy tính kết quả: 54: 54; am: am(a). Em hãy giải thích tại sao thương lại bằng 1?. GV : 54: 54 = 54-4= 50 am: am= am-m = a0(a) Ta có quy ước : a0= 1 (a) Vậy am: am= am-m (a) đúng cả trong trường hợp m > n và m = n Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát trong SGK trang 29. Bài tập Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa. 712: 74 x6 : x3(x) a4 : a4(a) Gọi 3 HS lên bảng. Hoạt động4: chú ý + GV hướng dẫn HS viết các số 2475 dưới dạng tổng quát các luỹ thừa số 10 2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7. 10 + 5 = 2. 103 + 4. 10 2+ 7. 10 + 5. 100 + GV lưu ý: 2. 103 là tổng 103+103 = 2. 103 4. 102 là tổng 10 2+10 2+10 2+10 2= 4. 102 Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm làm ?3 Các nhóm trình bày lời giải của nhóm mình cả lớp nhận xét. Hoạt động 5 . Củng cố + GV: Đưa bảng phụ ghi bài 69 tr 30 gọi HS trả lời. 33. 34 bằng 55: 5 bằng 23. 42 bằng Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi n ta có: cn= 1; b) cn= 0 GV giới thiệu cho HS thế nào là số chính phương GV hướng dẫn HS làm cau a, b bài 72 (trang 31 SGK). 13+ 23 = 1 + 8 – 9 = 32 Vậy 13+ 23 là số chính phương. Tương tự HS sẽ làm được câu b. GV: 13+ 23= 32= (1+2)2 13+ 23+ 33= 62=(1+2+3)2 HS 1: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. Tổng quát: am. an = am+n (m ,n ) Bài tập 93 trang 13 ( SBT) a3. a5= a3+5= a8 x7. x. x4= x7+1+4= x12 HS: 10 : 2 = 5 HS: 57: 53=54(= 57-3) vì 54+3= 57 57: 54=53(= 57-4) vì 53+4= 57 a9: a5= a4(=a9-5) vì a4. a5 = a9 a9: a4= a5(=a9-4) vì a5. a4 = a9 HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. HS: a vì số chia không thể bằng 0. HS: am : an= am-n(a) HS: a10: a2= a10-2 = a8(a) HS: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ cácsố mũ. HS 1: a) 38: 33= 38-3= 34 HS 2: b) 108: 102 = 108-2 = 106 HS 3: c) a6: a= a6-1= a5(a) HS: 54: 54= 1 am: am= 1(a). HS: Vì 1. am= an 1. 54= 54 HS: am: am= am-m (a,mn) HS 1: a) 712: 74= 78 HS 2: b) x6 : x3= x3(x) HS 3: c) a4 : a4= a0= 1(a) Bài làm của nhóm: 538 = 5.100 + 3. 10 + 8 = 5. 102 + 3. 101+ 8.100 = a. 103 + b. 102+ c. 101 + d.100 Đ S S S 312 ; 912 ; 37 ; 67 Đ S S S 55 ; 54 ; 53 ; 14 S S Đ S 86 ; 65 ; 27 26 Gọi hai HS lên bảnglàm: HS1: a) cn= 1 Vì 1n= 1 HS2: b) cn= 0 Vì 0n= 0(n) HS : Đọc phần định nghĩa số chính phương ở bài 72. HS: 13+ 23+ 33=1 + 8 + 27 = 36 = 62 13+ 23+ 33 là một số chính phương. 1) Ví dụ 57: 53=54(= 57-3) vì 54+3= 57 57: 54=53(= 57-4) vì 53+4= 57 a9: a5= a4(=a9-5) vì a4. a5 = a9 a9: a4= a5(=a9-4) vì a5. a4 = a9 2) Tổng quát am : an= am-n(a) Chú ý: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số(khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ cácsố mũ. Bài 67 trang 30(SGK) a) 38: 33= 38-3= 34 b) 108: 102 = 108-2 = 106 c) a6: a= a6-1= a5(a) d) 54: 54= 1 am: am= 1(a). Ta có quy ước : a0= 1 (a) Bài tập a) 712: 74= 78 b) x6 : x3= x3(x) 3) chú ý Mỗi số tự nhiên đều viết dưới dạngtổng các luỹ thừa của 10 538 = 5.100 + 3. 10 + 8 = 5. 102 + 3. 101+ 8.100 = a. 103 + b. 102+ c. 101 + d.100 * Hướng dẫn về nhà Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Bài tập : 68, 70, 72(c) (trang 30, 31 SGK) 99, 100, 101, 102, 103 (trang 14 SBT tập 1). IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Ngày soạn : 30/8/2008 Ngày dạy : Lớp 6A: /9/2008 Lớp 6B: /9/2008 Tiết 15: Đ9.thứ tự thực hiện các phép tính I. Mục tiêu - HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính. - HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị biểu thức. - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Phương tiện dạy học - GV: bảng phụ (giấy trong) ghi bài 75(trang 32 SGK). Đèn chiếu. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết. III. tiến trình lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ.(15phút) Giáo viên treo bảng phụ đề kiểm tra (15 ph) Bài 1: (6 điểm): Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời em cho là đúng Câu 1: Cho tập hợp X = a)X không phải là tập hợp b)X là tập hợp có một phần tử là 0 c)X là tập hợp không có phần tử nào. Câu 2: 43 . 44 có kết quả là: 412 1612 47 87 Câu 3: 83 : 23 có kết quả là: 4 1 43 23 Bài 2: (4 điểm) Cho A = 3 + 32 + 33 + ... + 3100 Tìm số tự nhiên n biết rằng 2.A + 3 = 3n. Hoạt động 2: nhắc lại về biểu thức + GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? + GV: Mỗi số cũng được coi là biểu thức: ví dụ số 5. Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tín Hoạt động 3: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ở tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính.bạn nào nhắc lại cho cô thứ tự thực hiện các phép tính? + GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu cũng như vậy . Ta xét từng trường hợp. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. + GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. - Nếu chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm thế nào? + GV: Hãy thực hiện các phép tính sau; 48 – 32 + 8 60 : 2.5 Gọi hai HS lên bảng. + GV: Nếu có phép cộng trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào? + GV: Hãy tính giá trị biẻu thức; 4.32 – 5. 6 33. 10 + 22 . 12 + GV: b) Đối chiếu với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? Hãy tính giá trị biểu thức 100 : 80 - GV: Cho HS làm ? 1 Tính 62 : 4.3 + 2.55 2(5.42 -18) GV đưa bảng phụ GV: Bạn Lan đã thực hiệ các phép tính như sau: 2. 52 = 102 =100 62 : 4.3 = 62: 12 = 3 Theo em bạn Lan đã làm đúng hay sai? Vì sao? Phải làm thế nào? GV: Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai qui ước. Hoạt động nhóm: Các nhóm làm ? 2 Tìm số tự nhiên x, biết: a) (6x - 39): 3 = 201 b) 23 + 3x = 56: 53 GV cho HS kiểm tra kết quả các nhóm. Hoạt động 4. Củng cố Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. ( không ngoặc, có ngoặc) GV treo bảng phụ bài tập 75 trang 32 (SGK) +3 4 60 a) 3 - 4 11 b) GV cho HS làm bài 76 (trang 32 SGK) HS đọc kỹ đầu bài sau đó GV hướng dẫn câu thứ nhất: 2. 2 – 2. 2 = 0 hoặc 22 – 22 = 0 Hoặc 2 - 2 + 2 - 2 = 0 Tương tự gọi 4 HS lên bảng làm bài với kết quả bằng 1, 2, 3, 4. ( Có thể còn các cách viết khác ) HS: Làm trong 15’ HS: 5 – 3; 15.6 60 – (13 – 2 – 4) là các biểu thức HS lại đọc phần chú ý (trang 31 SGK) HS: Trong dãy tính nếu chỉ có dãy tính cộng trừ (hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải. - Nếu thực hiện có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông hoặc ngoặc nhọn. HS: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc . Nếu chỉ có phép cộng cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện phép tính ta thực hiện từ trái sang phải. Hai HS lên bảng HS 1: 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24 HS 2: 60 : 2.5 = 30 . 5 = 150 HS: Nếu có phép cộng trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng, trừ. Gọi hai HS lên bảng HS 1: 4.32 – 5. 6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6 33. 10 + 22 . 12 = 27.10 = 4.12 = 270 + 48 = 318 HS phát biểu như SGK (trang 31) Gọi hai HS lên bảng thực hiện hai bài toán. HS1: 100 : = 100 : = 100 : = 100 : 50 HS2: 80 - = 80 - = 80 - = 80 – 66 = 14 Gọi hai HS lên bảng HS1: 62 : 4.3 + 2.55 = 36 : 4.3 + 2.25 = 9.3 + 2.25 = 27 + 50 = 77 2(5.42 -18) = 2(5.16 - 18) = 2.(80 - 18) = 2.62 = 124 HS: Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. 2. 52 = 2.25 = 50 62 : 4.3 = 36 : 4.3 = 9.3 = 27 Các nhóm. a) (6x - 39): 3 = 201 6x – 39 = 201 . 3 6x = 603 + 39 x = 642 : 6 x = 107 b) 23 + 3x = 56: 53 23 + 3x = 53 3x = 125 – 23 x= 102 : 3 x= 34 HS nhắc lại phần đóng khung SGK(trang 32) Bài 75 (trang 32 SGK) 12 15 60 +3 4 5 15 11 3 - 4 22 : 22 = 1 2 : 2 + 2: 2 = 2 (+ 2 + 2): 2 = 3 2 + 2 – 2 + 2 = 42 1) nhắc lại về biểu thức Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính 2) Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu cũng như vậy . Ta xét từng trường hợp. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. Nếu chỉ có phép cộng cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện phép tính ta thực hiện từ trái sang phải Nếu có phép cộng trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng, trừ Hãy tính giá trị biẻu thức; a)4.32 – 5. 6 b)33. 10 + 22 . 12 Giải a)4.32 – 5. 6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6 b)33. 10 + 22 . 12 = 27.10 = 4.1 = 270 + 48 = 318 ? 1 a)100: = 100 : = 100 : = 100 : 50 b)80 - = 80 - = 80 - = 80 – 66 = 14 ? 2 Tìm số tự nhiên x, biết: a) (6x - 39): 3 = 201 6x – 39 = 201 . 3 6x = 603 + 39 x = 642 : 6 x = 107 b) 23 + 3x = 56: 53 23 + 3x = 53 3x = 125 – 23 x= 102 : 3 x= 34 * Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần đóng khung trong SKG. Bài tập : 73, 74, 78 (32, 33, SGK ). Bài 104, 105 (tr 15 SBT tập 1). Tiết sau mang máy tính bỏ túi. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Giáo án đủ tuần 05 Ban giám hiệu kí duyệt

File đính kèm:

  • docSH6_T5.doc
Giáo án liên quan