- Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích 1 số ra thừa số.
- Rèn luyện kỹ năng tìm ƯC của 2 hay nhiều số thông qua tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.
- Có thái độ trong hợp tác nhóm, nghiêm túc.
8 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 Tuần 12 - Vũ Trọng Triều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12
Tiết : 32
LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích 1 số ra thừa số.
- Rèn luyện kỹ năng tìm ƯC của 2 hay nhiều số thông qua tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.
- Có thái độ trong hợp tác nhóm, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, phấn màu.
- HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập 1, SGK.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (7 phút)
- HS1: Phát biểu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số ?
- HS2 : Vận dụng giải ý a) 140(SGK /56)
Tìm ƯCLN (16,80,176) = ?
16 = 24; 80 = 24.5; 176 = 24 .11
=> ƯCLN (16,80,176) = 24 = 16.
Hoạt động 2 : Bài tập (37 phút)
- GV cho HS làm bài 142/56
- 3 HS lên bảng giải 142 a,b,c.
- HS ở dưới cùng thực hiện vào vở.
- GV đi uốn nắn sai sót.
- HS ở dưới nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung và chốt lại kết quả.
- GV cho HS làm bài 143/56.
- Tìm số tự nhiên a? biết 420 a; 700 a?
- HS suy nghĩ rồi trả lời.
- HS tìm ƯCLN(420,700) = ?
- GV nhận xét và chốt lại.
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 144.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm ở dưới nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung và chốt lại.
- GV cho HS đọc đề bài 145.
- HS đọc đề xác định yêu cầu bài toán?
- H: Muốn chia thành hình vuông ta làm ntn?
- H: Tìm UCLN(75,105) =?
- H: Khi đó chia được bao nhiêu hình vuông
- GV uốn nắn để đi đến kết quả.
- GV tổng kết bài học.
Bài 142(SGK /56)
Tìm ƯCLN của :
a. ƯCLN(16,24)=?
16 = 24; 24 = 23.3
=> ƯCLN(16,24) = 23 = 8
b. ƯCLN(180,234) =
180 = 22.32.5; 234 = 2.32.13
=> ƯCLN(180,234) = 2.32 = 18
c. ƯCLN(60,90,135) = ?
60 = 22.3.5; 90 = 2.32.5; 135 = 33.5
=> ƯCLN(60,90,135) = 3.5 = 15
Bài143(SGK/56)
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a; 700 a.
ƯCLN(420,700) = 140.
=> a = 140
Bài 144(SGK/56) Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192.
ƯCLN(144,192) = 48
ƯC(144, 192) = Ư(48) = {1; 2; 3…}
Số cần tìm là 24; 48.
Bài145(SGK/56)
Giải:
ƯCLN(75,105) = 15
=> chia thành hình vuông mỗi cạnh lớn nhất là 15cm. Khi đó được số hình là:
(105 . 75) : (15 . 15) = 5.7 = 35
có thể cắt được ít nhất 35 hình vuông.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Về học và làm bài 146; 147; 148 ( SGK/57) và các bài 176; 183; 184; 180; 178 (SBT/24)
Tuần : 12
Tiết : 33
LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc tìm UCLN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích 1 số ra thừa số.
- Rèn luyện kỹ năng tìm UC của 2 hay nhiều số thông qua tìm UCLN của 2 hay nhiều số.
- Có thái độ trong hợp tác nhóm, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, phấn màu.
- HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập 2, SGK.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (7 phút)
- Phát biểu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số ?
- Vận dụng giải ý b) 140(SGK /56)
Tìm ƯCLN (18,30,77) = ?
18 = 2.32; 30 = 2.3.5; 77 = 7.11
=> ƯCLN(18,30,77) = 1
Hoạt động 2 : Bài tập (33 phút)
- GV đưa đề bài 146 lên bảng.
- Tìm số tự nhiên x, biết rằng 112 x, 140 x và 10 < x < 20.
- H : 112 x, 140 x => x là gì của 112 và 140 ?
- GV : Tìm ƯCLN ( 112, 140) = ?
- HS : ƯCLN ( 112, 140) = .....
- GV : vậy ƯC ( 112, 140) = ?
- HS : ƯC ( 112, 140) = .......
- GV : với 10 < x < 20 thì x = ?
- HS trình bày bài, GV kiểm tra.
- nhận xét, đánh giá.
Gọi HS đọc đề bài 147 (SGK/57)
- H : Bài toán cho ta biết những gì ?
- HS : tóm tắt đề bài
- GV : Nếu a là số viết /01 hộp thì quan hệ giữa a với 2; 28; 36 là gì ?
- HS : thảo luận nêu ý kiến.
- GV : nhận xét, chốt lại, ghi bảng
- H : Tìm a biết : a > 2; a ÎƯC(28,36).
- GV gọi HS làm bài, kiểm tra hướng dẫn.
- HS nhận xét, sữa bài.
- GV gọi HS trả lời bài 147c/57
- GV gọi HS đọc đề bài 148 (SGK/57)
- H : Bài toán cho ta biết những gì ?
- HS tóm tắt đề bài.
- H : Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ ?
- HS : Tìm ƯCLN(48,72) =
- H : Tìm số HS nam, nữ trong mỗi tổ ?
- HS : Tính, trả lời.
- GV nhận xét, chốt lại nội dung bài học.
Bài 146 ( SGK/57)
Tìm số tự nhiên x, biết rằng 112 x, 140 x và 10 < x < 20.
Giải
112 x, 140 x => x Î ƯC ( 112,140)
ƯCLN ( 112, 140) = 28
ƯC ( 112, 140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Với 10 < x < 20 thì x = 14
Bài 147 ( SGK/57)
a) Nếu a là số viết trong một hộp thì :
a > 2; a ÎƯC(28,36)
b) a > 2; a ÎƯC(28,36) = {1; 2; 4}.
=> a = 4
Bài 148 ( SGK/57)
a) ƯCLN(48,72) = 24
Có thể chia được nhiều nhất là :
b) Mỗi tổ có : 2 bạn nam, 3 bạn nữ.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn ( 5 phút)
Bài 176(SBT/24) Tìm a N lớn nhất và 480 a, 600 a?
=> ƯCLN(480,600) = 120 => a = 120.
Bài 180(SBT/24) Tìm x biết: 126 x; 210 x; 15 < x < 30
Ta có: ƯCLN(26,210) = 42 => Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
=> x = 21
Tuần : 12
Tiết : 34
§18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của 2 hay nhiều số. Học sinh biết vận dụng quy tắc vào giải các ví dụ đơn giản.
- Học sinh biết được sự giống và khác nhau giữa 2 quy tắc tìm UCLN và BCNN của 2 hay nhiều số?
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, phấn màu.
- HS : Xem trước bài ở nhà.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (5 phút)
Tìm B(4) = ?; B(6) = ?; BC(4,6) = ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24 . . .}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24 . . .}
=> BC(4,6) = {0; 12; 24 . . .}
Hoạt động 2 : 1. Ví dụ (10 phút)
- H: Số nào nhỏ nhất khác 0 Î BC(4,6)?
- HS . . . số 12.
- GV: Một số khi nào được gọi là BCNN của 2 hay nhiều số?
- GV giới thiệu BCNN của hai hay nhiều số.
- H: Nhận xét các BC và BCNN của 4 và 6?
- HS nhắc lại định nghĩa và nhận xét?
- H: Tìm bội của 1?
BCNN(a,1) =?
BCNN(a,b,1) =?
- H: Vận dụng giải ví dụ ?
- H: Muốn tìm BCNN 2 hay nhiều số ta làm ntn?
-GV nhận xét chung và chốt lại.
Ví dụ 1
B(4) = {0;4;8;12;16. . .}
B(6) = {0;6;12;18;24. . .}
=> BC(4,6) = {0;12;24;36. . .}
12 nhỏ nhất khác 0 thuộc BC(4,6) gọi là bội chung nhỏ nhất của 4,6.
Ký hiệu: BCNN(4,6) = 12.
* Định nghĩa: SGK (57)
* Nhận xét: Tất cả các bội chung của (4,6) đều là bội của BCNN(4,6)
Chú ý: aN => a B(1) => BCNN(1,a) = a
BCNN(1,a,b) = BCNN(a,b)
Ví dụ 2 : BCNN(1,15) = 15
BCNN(1,24,36) = BCNN(24,36) = 72
Hoạt động 3 : 2. Tìm BCNN . (14 phút)
HS nhắc lại các bước tìm BCNN của 2 hay nhiều số?
- GV giới thiệu cách khác để tìm BCNN của hai hay nhiều số.
HS nhắc lại quy tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số? Sự giống và khác nhau giữa 2 quy tắc?
- H: Tìm BCNN(12,16,48) bằng cách nào nhanh nhất?
a. Ví dụ: Tìm BCNN(8,18,30)
8 = 23; 18 = 2.32; 30 = 2.3.5
BCNN(8,18,30) = 23.32.5 = 360
b. Quy tắc: (SGK/58)
c. áp dụng: Tìm BCNN(8,12) = 24
BCNN(5,7,8) = 5.7.8 = 280
BCNN(12,16,48) = 48
d. Chú ý: (SGK/58)
Hoạt động 4 : Củng cố . (15 phút)
HS lên bảng giải 149a,b,c dưới lớp chia thành 3 nhóm cùng tính và so sánh kết quả?
- H: Muốn tìm BCNN ta làm ntn?
- H: Có nhận xét gì về 2 số 13 và 15?
- GV uốn nắn và chốt lại .
- GV cho HS làm bài 151.
- GV giới thiệu như SGK.
- H: Tính nhẩm BCNN(30,150)?
- H: Tìm BCNN(40,28,140) = ?
- GV hướng dẫn để đI đến kết luận.
- GV tổng kết bài học.
Bài 149 (SGK/59)
Tìm BCNN của
a. 60 và 280
BCNN(60,280) = 23.3.5.7 = 840
b. 84,108
BCNN(84,108) = 22.32.7 = 252
c. 13 và 15
BCNN(13,15) = 13.15 = 195
Bài 151 (SGK/59)
Tính nhẩm BCNN bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1,2,3. . . cho đến khi được 1 số các số còn lại.
a. 30 và 150
Ta có: 150 30
=> BCNN(30,150) = 150
b. 40,28,140
Ta có: 140.2 = 280 40 và 28
=> BCNN(40,28,140) = 280
c. 100,120, 200
Ta có: 200.3 = 600
600 100; 600 120; 600 200
=> BCNN(100,120,200) = 600
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Về học bài, làm bài 150; 152; 153;154 (SGK/59).
- Hướng dẫn Bài 150 (SGK/59)
Tìm BCNN của
a.10,12,15 => BCNN(10,12,15) = 60
b. BCNN(8,9,11) = 8.9.11 = 792
c. BCNN(24,40,168) = 840
Tuần : 12
Tiết : 12 §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được định nghĩa trung điểm của đọan thẳng .
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng .
- Giáo dục tính cẩn thận khi nhận định khái niệm hình học và tính chính xác khi giải toán .
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ hình vẽ mục 1.
- HS : Xem trước bài mới ở nhà, thước thẳng có chia độ.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (7 phút)
- HS1: Trên tia OC cho trước. Hãy vẽ 3 đoạn thẳng OA, OB,OC sao cho OA = 2cm,
OB = 5cm, OC =8cm
Trong 3 điểm O ,A ,B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?
- HS2: giải bài tập 57 /124 SGK
- GV cho hS nhận xét bài của bạn chốt lại và ghi điểm .
Bài 57 ( SGK/124)
5 cm
A B 3 cm C D
Điểm B nằm giữa A và C nên :
AB + BC = AC
AB + 3 = 5
AB = 5 –3 = 2 (cm )
Trên tia BC lấy điểm D, vì BC < BD (3< 5)
Nên C nằm giữa B và D
Ta có BC + CD = BD
3+ CD = 5
CD = 5 –3 = 2 ( cm )
Vậy AB = CD = 2cm.
HOẠT ĐỘNG 2: 1.Trung điểm của đoạn thẳng . (15 phút)
- GV vẽ hình, giới thiệu trung điểm đoạn thẳng.
- H: Vậy em hãy định nghĩa điểm M khi nào gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB ?
- GV yêu cầu HS đọc, ghi định nghĩa .
- GV đưa hình vẽ sẵn ở bảng phụ
A M B C M D
´ ´
( a ) ( b )
M
´ ´
I K (c)
-H: Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng ?
- HS đứng tại chỗ trả lời, GV chốt lại.
A
B
M
* Định nghĩa : (SGK)
HOẠT ĐỘNG 3: 2.Vẽ trung điểm của đoạn thẳng . (15 phút)
VD : Đoạn thẳng AB có độ dài 5cm . Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy .
- HS đọc yêu cầu của bài toán rồi suy nghĩ nêu cách vẽ .
GV chốt lại yêu cầu :
C1 : + AM = BM = ?
+ Vẽ đoạn AM trên tia AB .
C2 : GV chuẩn bị giấy trong đã vẽ đoạn thẳng AB rồi gấp giấy.
- HS quan sát và thực hiện theo.
A
B
M
Ta có : MA + MB = AB
MA = MB
Suy ra MA = MB =
Cách 1 : Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2,5cm.
Cách 2 : Gấp giấy.
HOẠTĐỘNG 4: Củng cố . (7 phút)
- GV cho HS làm ? .
- GV đưa thanh gỗ và 1 sợi dây để HS thực hành .
Sau đó GV dùng dây căng đúng bằng chiều dài của thanh gỗ . Đánh dấu sợi dây ( hoặc cắt rời ra ) . Sau đó gấp đôi sợi dây. Dùng sợi dây đó đánh dấu vào thanh gỗ
? Nếu dùng một sợi dây để chia một thanh gỗ thẳng thành hai phần dài bằng nhau thì làm thế nào?
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
Học thuộc định nghĩa .
Nắm chắc cách vẽ .
- BTVN 61 ® 64 SGK / 126 .
Năm Căn, ngày 07 tháng 10. năm 2009
TỔ TRƯỞNG
Mai Thị Đài
File đính kèm:
- TUAN 12.DOC