Giáo án Toán 6 - Tuần 16

I. MỤC TIÊU:

- HS biết được bốn tính chất cơ bản của của phép toán cộng các số nguyên, giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.

- HS hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lý.

- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.

II. ChuÈn bÞ

GV:SGK, SBT; Phấn màu.

HS: SGK,SBT

 

docx10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/11/2012 Ngày dạy: Tuần 16 Tiết 47: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - HS biết được bốn tính chất cơ bản của của phép toán cộng các số nguyên, giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. - HS hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lý. - Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. II. ChuÈn bÞ GV:SGK, SBT; Phấn màu. HS: SGK,SBT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Tính và so sánh kết quả: a) (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2) b) (- 5) + (+ 7) và (+ 7) + (- 5) c) (- 8) + (- 4) và (+4) + (- 8) HS2: Tính và so sánh kết quả: [(- 3) + (+ 4)] + 2 ; (- 3) + (4 + 2) và [(- 3) + 2] + 4 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Tính chất giao hoán 9’ GV: Hãy nhắc lại phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì? HS: Giao hoán, kết hợp cộng với số 0 GV: Ta xét xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của HS1 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán HS: Phát biểu nội dung của tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. * Hoạt động 2: Tính chất kết hợp 9’ GV: Tương tự từ bài làm HS2 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất kết hợp. HS: Phát biểu nội dung tính chất kết hợp. GV: Giới thiệu chú ý như SGK (a+b) + c = a + (b+c) = a + b + c ♦ Củng cố: Làm 36b/78 SGK GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện. * Hoạt động 3: Cộng với số 0 5’ GV: Cho ví dụ: (- 16) + 0 = - 16 - Hãy nhận xết kết quả trên? GV: Tính chất cộng với số 0 và công thức tổng quát HS: Phát biểu nội dung tính chất cộng với 0 * Hoạt động 4: Cộng với số đối. 14’ GV: Giới thiệu: Hs: ®äc sgk vÒ sè ®èi 15 + (- 15) = ? HS: Lên bảng tính và nhận xét. GV: Dẫn đến công thức a + (- a) = 0 Ngược lại: Nếu a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau? HS: a và b là hai số đối nhau. - Làm ?3 1. Tính chất giao hoán. - Làm ?1 a + b = b + a 2. Tính chất kết hợp. - Làm ?2 (a+b)+c = a+ (b+c) + Chú ý: SGK 3. Cộng với số 0a + 0 = 0 + a = a 4. Cộng với số đối. - Số đối của a. Ký hiệu: - a - (- a) = a a + (- a) = 0 Nếu: a + b = 0 thì a = - b và b = - a - Làm ?3 4. Củng cố: - Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? - Làm bài 39/79 SGK a) 1 + (- 3) + 5 + (- 7) + 9 + (- 11) = (1 + 9) + [(- 3) + (- 7)] + [5 + (- 11)] = [ 10 + (- 10)] + (- 6) = 0 + (- 6) = - 6 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên. - Làm bài tập 37, 38, 39b; 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46/79 + 80 SGK Ngày soạn: 27/11/2012 Ngày dạy: Tuần 16 Tiết 48: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS nắm chắc phương pháp và thực hiện tốt các bài toán về cộng hai số nguyên, các dạng toán tính nhanh nhờ vào tính chất kết hợp, tính tổng các số đối nhau và sử dụng các phép tính này trên máy tính. - Thực hành các phép tính này. - Vận dụng vào thực tiễn nhanh nhẹn. II. ChuÈn bÞ GV:SGK, SBT; Phấn màu. HS: SGK,SBT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên? Viết dạng tổng quát. - Làm bài 39/79 SGK HS2: Làm bài 37/78 SGK 3Bài mới Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Tính - tính nhanh Bài 40/79 SGK GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung và gọi HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Nhắc lại: Hai số như thế nào gọi là hai số đối nhau? Bài 41/79 SGK: Tính GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày HS: Lên bảng thực hiện GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm. Bài 42/79 SGK: Tính nhanh GV: Cho HS hoạt động nhóm HS: Thảo luận theo nhóm GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước thực hiện phép tính. HS: a) Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. b) Tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 - Tính tổng các số nguyên trên, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, tổng của hai số đối và được kết quả tổng của chúng bằng 0. * Hoạt động 2: Dạng toán thực tế Bài 43/80 SGK GV: Ghi đề bài và hình 48/80 trên bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đề bài HS: Thực hiện yêu cầu của GV GV: Sau 1 giờ canô thứ nhất ở vị trí nào? Canô thứ hai ở vị trí nào? Cùng chiều hay ngược chiều với B và chúng cách nhau bao nhiêu km? HS: Cách nhau 10-7 = 3(km) Bài 44/80 SGK. GV: Treo đề bài và hình vẽ 49/80 SGK ghi sẵn trên bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự đặt đề bài toán. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Để giải bài toán ta phải làm như thế nào? HS: Qui ước chiều từ C -> A là chiều dương và ngược lại là chiều âm, và giải bài toán. * Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 10’ Bài 46/80 SGK GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 80 SGK HS: Dùng máy tính làm bài 46/80 SGk Bài 40/79 SGK Điền số thích hợp vào ô trống: a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 Bài 41/79 SGK. Tính: a) (-38) + 28 = - (38-28) = -10 b) 273 + (-123) =173–123= 150 c) 99 + (-100) + 101 = (99 + 101) + (-100) = 200 + (-100) = 100 Bài 42/79 SGK. Tính nhanh: a) 217 + [43 + (-217)+(-23)] = [217 + (-217)]+ [43+(-23)] = 0 + 20 = 20 b) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10. Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Tổng: S =(-9+9)+(-8+8)+(-7+7) + (-6+6)+(-5+5)+(-4+4)+(-3+3) + (-2+2)+(-1+1) = 0 Bài 43/80 SGK -7km 10km 7km A D C B - + a) Vận tốc của hai canô là 10km/h và 7km/h. Nghĩa là chúng đi cùng về hướng B (cùng chiều). Vậy sau 1 giờ chúng cách nhau: 10-7 = 3km b) Vận tốc hai canô là: 10km/h và -7km/h. Nghĩa là canô thứ nhất đi về hướng B còn canô thứ hai đi về hướng A (ngược chiều). Vậy: Sau 1 giờ chúng cách nhau: 10+7 = 17km Bài 44/80 SGK. (Hình 49/80 SGK) Một người xuất phát từ điểm C đi về hướng tây 3km rồi quay trở lại đi về hướng đông 5km. Hỏi người đó cách điểm xuất phát C bao nhiêu km? Bài 46/80 SGK: Tính a) 187 + (-54) = 133 b) (-203) + 349 = 146 c) (-175) + (-213) = -388 4. Củng cố: Từng phần 5. Hướng dẫn về nhà: + Xem lại cách giải các bài tập trên + Ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. + Làm các bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72 /61, 62 SBT. Ngày soạn: 27/11/2012 Ngày dạy: Tuần 16 Tiết 49: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: HS học xong phần này cần phải: - Hiểu phép trừ trong Z. - Biết tính toán đúng hiệu của hai số nguyên. - Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. II. ChuÈn bÞ GV:SGK, SBT; Phấn màu. HS: SGK,SBT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài 62/61 SBT HS2: Làm bài 66/61 SBT 3. Bài mới: + Đặt vấn đề: Trong tập hợp số tự nhiên phép trừ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Còn trong tập hợp Z các số nguyên thì phép trừ thực hiện như thế nào? Vấn đề này được giải quyết qua bài: “Phép trừ hai số nguyên”. Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Hiệu của hai số nguyên 20’ GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK - Em hãy quan sát 3 dòng đầu thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét. HS: Nhận xét: Kết quả vế trái bằng kết quả vế phải. GV: Từ việc thực hiện phép tính và rút ra nhận xét trên. Em hãy dự đoán kết quả tương tự ở hai dòng cuối. GV: Tương tự, gọi HS lên bảng làm câu b HS: Lên bảng trình bày câu b. GV: Từ bài ? em có nhận xét gì?. HS: Nhận xét (dự đoán): Số thứ nhất trừ đi số thứ hai cũng bằng số thứ nhất cộng với số đối của số thứ hai. GV: Vậy muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào? HS: Phát biểu qui tắc như SGK. GV: Nhắc lại ví dụ về cộng hai số nguyên cùng dấu §4 SGK * Hoạt động 2: Ví dụ 17’ GV:Cho HS đọc ví dụ SGK/81 ? Vậy để tính nhiệt độ hôm nay ta làm như thế nào? HS: Ta lấy nhiệt độ hôm qua trừ nhiệt độ hôm nay. Tức là: 3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1 Trả lời: Nhiệt độ hôm nay là: - 10C GV: Từ phép trừ 3 - 4 = -1 có số bị trừ nhỏ hơn số trừ, ta có hiệu là - 1 Z Hỏi: Em có nhận xét gì về phép trừ trong tập hợp Z các số nguyên và phép tính trừ trong tập N? GV: Chính vì lý do đó mà ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được. Cho HS đọc nhận xét SGK 1. Hiệu của hai số nguyên: - Làm ? a)3 -4 = 3 +(-4) 3 – 5 = 3 +( -5) b)2 – (-1) =2+1 2 – (-2)=2+2 + Qui tắc: SGK a – b = a + (- b) + Nhận xét: SGK 2. Ví dụ: (SGK) Do nhiÖt ®é gi¶m 40C nªn : 3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1 Trả lời: Nhiệt độ hôm nay là: - 10C + Nhận xét: (SGK) 4. Củng cố: - Làm bài 47, 48/82 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc quy tắc phép trừ hai số nguyên +Làm bài 49,50-SGK + Làm bài 95-100/SBT Ngày soạn: 27/11/2012 Ngày dạy: Tuần 16 Tiết 50 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép trừ hai số nguyên. - Vận dụng thành thạo qui tắc phép trừ hai số nguyên vào bài tập. - Có thái độ cẩn thận trong tính toán. II. ChuÈn bÞ GV:SGK, SBT; Phấn màu. HS: SGK,SBT IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Nêu qui tắc trừ hai số nguyên. - Làm bài 78/63 SBT HS2: Làm bài 81 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Thực hiện phép tính Bài 51/82 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Gọi 2 HS lên bảng trình bày. Bài 52/82 SGK GV: Muốn tính tuổi thọ của nhà Bác học Acsimét ta làm như thế nào? HS: Lấy năm mất trừ đi năm sinh: (-212) - (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi) * Hoạt động 2: Điền số: Bài 53/82 SGK: GV: Gọi HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. * Hoạt động 3: Tìm x.7’ Bài 54/82 SGK GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? HS: Trả lời * Hoạt động 4: Đúng, sai. Bài 55/83 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. - Gọi HS đọc đề và hoạt động nhóm. * Hoạt động 5: Sử dụng máy tính bỏ túi.8 Bài 56/83 SGK: GV: - Yêu cầu HS đọc phần khung SGK và sử dụng máy tính bấm theo h­íng dẫn, kiểm tra kết quả. HS: Thực hiện. Bài 51/82 SGK: Tính a) 5 - (7-9) = 5 - [7+ (-9)] = 5 - (-2) = 5 + 2 = 7 b) (-3) - (4 - 6) = (-3) - [4 + (-6)] = (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1 Bài 52/82 SGK Tuổi thọ của nhà Bác học Acsimet là: (-212) - (-287) = - (212) + 287 = 75 tuổi Bài 53/82 SGK x - 2 - 9 3 0 y 7 -1 8 15 -x -y -9 -8 -5 -15 Bài 54/82 SGK a) 2 + x = 3 x = 3 - 2 x = 1 b) x + 6 = 0 x = 0 - 6 x = 0 + (- 6) x = - 6 c) x + 7 = 1 x = 1 - 7 x = 1 + (-7) x = - 6 Bài 55/83 SGK: a) Hồng: đúng. Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9 b) Hoa: sai c) Lan: đúng. (-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1 Bài 56/83 SGK: Dùng máy tính bỏ túi tính: a) 169 - 733 = - 564 b) 53 - (-478) = 531 c) - 135 - (-1936) = 1801 4. Củng cố: Từng phần 5. Hướng dẫn về nhà: + Ôn quy tắc trừ hai số nguyên. + Xem lại các dạng bài tập đã giải. +Làm các bài tập 85, 86, 87/64 SGK. KiÓm tra, ngµy …. th¸ng …. n¨m 2012

File đính kèm:

  • docxtuan 16-sh6..docx
Giáo án liên quan