Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 9

I. Mục tiêu: Sau hi học xong tiết học, HS có khả năng:

1. Kiến thức: Phân biệt được định nghĩa ước và bội của một số, nhớ lại kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.

2. Kỹ năng: Kiểm tra được một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.

3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. Giáo viên: SGK, GA, bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:

1. Ổn định lớp: (1 ph) GV kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 8/10/2013 Ngày dạy: …../10/2013 Tuần: 09 Tiết : 24 §13. ƯỚC VÀ BỘI I. Mục tiêu: Sau hi học xong tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Phân biệt được định nghĩa ước và bội của một số, nhớ lại kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. 2. Kỹ năng: Kiểm tra được một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: SGK, GA, bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) GV kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Giáo viên Học sinh GV gọi HS lên bảng làm BT: Điền vào dấu * các chữ số thích hợp để: GV và HS nhận xét bài làm của HS trên bảng. Một HS lên bảng làm bài.HS dưới lớp làm bài tập vào vở. Þ Þ (1 + 2 + 3 + *) 9 Þ (6 + *) 9 Vì * là chữ số Þ * = 3 Þ Tích 1233 = 9 Þ 3. Giảng bài mới : (27 ph) ĐVĐ: GV dựa vào phần kiểm tra bài cũ :Khi 1233 chia hết cho 9 ta còn có cách diễn đạt khác là 1233 là bội của 9 và 9 là ước của 1233 Þ Bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (7 ph) GV: Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b. HS trả lời. GV gọi HS đọc định nghĩa SGK/43. Hai HS đọc định nghĩa SGK/43, HS cả lớp theo dõi. GV ghi tóm tắt định nghĩa lên bảng. GV gọi lần lượt từng HS trả lời ?1, yêu cầu có giải thích tại sao? HS đọc đề bài và suy nghĩ cách trả lời ?1 SGK/43. Lần lượt từng HS trả lời, HS cả lớp nhận xét. Vậy số 15 có bao nhiêu ước, số 4 có bao nhiêu bội? Muỗn tìm các bội hay các ước của một số ta làm như thế nào? 1. Ước và bội: a. Định nghĩa: ( SGK/43) ?1 Sgk/43 18 3 Þ 18 là bội của 3. 184 Þ 18 không là bội của 4 124 Þ 4 là ước của 12. 154Þ 4 không là ước của 15 Hoạt động 2: (20 ph) GV giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước của a, tập hợp các bội của a. HS theo dõi. GV cho HS hoạt động nhóm để HS biết cách tìm ước và bội của một số. HS chia thành các nhóm cùng nhau trao đổi tìm cách tìm ước và bội của một số. Xem hướng dẫn cách tìm thông qua các VD và nhận xét. Sau 7ph HS các nhóm lên dán đáp án trên bảng. GV gọi đại diện một nhóm trả lời câu hỏi: tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7, các em làm như thế nào? HS trả lời. Để tìm các ước của 8, các em làm như thế nào? HS trả lời câu hỏi của GV. Đọc lại cách tìm trong SGK/44. Þ GV ghi bảng GV nhận xét các nhóm hoạt động, thống nhất lại cách trình bày. GV cho hs làm ?2, ?3, ?4 HS thực hiện. GV gọi hs nhận xét rồi GV nhận xét, sửa sai cho hs( nếu có). 2. Cách tìm ước và bội: a. Kí hiệu: Ư(a): Tập hợp các ước của a. B(a): Tập hợp các bội của a. b. Cách tìm ước và bội: B(7) = {0; 7; 14; 21;28} Ư(8) = {0; 2; 4;8} *Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3... *Ta có thể tìm các ước của a (a>1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a. ?2 x Î B(8) và x < 40 Þ x Î {0; 8; 16; 24; 32} ?3 Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} ?4 Ư(1) = {1} B(1) = {0; 1; 2; 3;4 . . .} 4.Củng cố :( 11 ph) GV hỏi HS: Số 1 có bao nhiêu ước? Số 1 là ước của những số tự nhiên nào? Số 0 là ước của số tự nhiên nào? Số 0 là bội của những số tự nhiên nào? Lần lượt từng HS trả lời câu hỏi của GV. HS dưới lớp nhận xét. GV treo bảng phụ có đề bài trắc nghiệm để HS suy nghĩ trả lời. HS trả lời bài tập trắc nghiệm. GV gọi hs nhận xét rồi GV nhận xét, sửa sai cho hs( nếu có). GV cho HS làm bài 111. HS đọc đề bài 111 SGK/44. Lần lượt từng HS lên bảng trả lời. HS dưới lớp tự làm vào vở. HS cả lớp nhận xét và tự đối chiếu với bài làm của mình. GV nhận xét bài làm của HS, nhắc nhở HS cách trình bày nếu có sai xót. Bài 1. Biết a. b = 56; 6m = n. Chọn một trong các từ “ước”, “bội”, “6”, “56” điền vào chỗ trống để được phát biểu đúng: a là ước của 56 b là ước của 56 m là ước của n. n là bội của m. Bài 111 SGK/44 Các bội của 4 trong các số đó là: 8; 20. Tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30 là: {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28} Dạng tổng quát của các số là bội của 4 là: 4k (k Î N). 5. Hướng dẫn HS.(1 ph) Học thuộc định nghĩa ước, bội của một số tự nhiên, cách tìm ước và bội của một số tự nhiên. Bài tập:112; 113; 114 SGK/44 và 142 đến 144 SBT/20. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. V. Rót kinh nghiÖm Ngày soạn : 8/10/2013 Ngày dạy: …../10/2013 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..… Tuần: 09 Tiết : * LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau hi học xong tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Ứng dụng được cách tìm ước và bội của một số để giải toán, viết đúng kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. 2. Kỹ năng: Áp dụng được cách tìm ước và bội của một số để tìm bội và ước của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản, vận dụng khái niệm bội và ước để giải bài toán thực tế đơn giản. 3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, niềm say mê môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: SGK, GA, bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) GV kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Giáo viên Học sinh GV gọi 1HS lên bảng kiểm tra: Em hãy nêu cách tìm ước của một số a >1 và bội của một số khác 0. Tìm Ư(10); B(5) GV gọi hs nhận xét rồi GV nhận xét, sửa sai cho hs( nếu có). GV ghi điểm HS. Cách tìm ước và bội (sgk/44) Ư(10) = {1;2;5;10} B(5) = {0; 5; 10; 15; 20 . . .} Giảng bài mới : (38 ph) ĐVĐ: Tiết học hôm nay các em sẽ được vận dụng các kiến thức đã học về bội và ước để giải một số bài toán có liên quan đến cuộc sống của chúng ta. Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (7 ph) GV cho HS làm bài tập 112 SGK. Một HS đọc đề bài 112 SGK. Lần lượt 5 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS cả lớp làm vào vở. HS cả lớp nhận xét và tự đối chiếu với bài làm của mình. GV nhận xét. Bài 112 - SGK/44 Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(9) = {1; 3; 9} Ư(13) = {1; 13} Ư(1) = {1} Hoạt động 2: (12 ph) GV cho HS làm bài tập 113 SGK. Một HS đọc đề bài 113 SGK. GV hướng dẫn hs làm bài 4 HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp làm vào vở. HS cả lớp nhận xét và tự đối chiếu với bài làm của mình. GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 113 - SGK/44 a) B(12) = {0;12;24…} vì 20 x 50 nên các số tự nhiên x là : 24;36; 48. b) x 15 nên x B(15) = {0;15;30…} vì 0 < x 40 nên các số tự nhiên x là : 15;30. c) Ư(20) = {1;2;4;5;10;20} vì 8 < x nên các số tự nhiên x là: 10;20. d)16 x tức là x Ư(16) Ư(16) ={1;2;4;8;16} các số tự nhiên x là: 1;2;4;8;16. Hoạt động 3: (7 ph) GV cho HS làm bài tập 114 SGK.(bảng phụ) Một HS đọc đề bài 114 SGK. 1 HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp làm vào vở. HS cả lớp nhận xét và tự đối chiếu với bài làm của mình. GV nhận xét, sửa sai (nếu có). Bài 114 – SGK/45 Cách chia Số nhóm Số người ở một nhóm Thứ nhất 4 9 Thứ hai 6 6 Thứ ba 8 Thứ tư 12 3 Hoạt động 4: (12 ph) GV cho HS làm câu hỏi 29,30,31 (vở bài tập/43 ( bảng phụ ) Một HS đọc đề bài và thực hiện. 3 HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp làm vào vở. HS cả lớp nhận xét và tự đối chiếu với bài làm của mình. GV nhận xét, sửa sai (nếu có) Câu 29: (A) ước; bội; (B) bội; bội Câu 30: (A) 0; (B) 1 (C)1;3;9; (D) 1;2;3;6 Câu 31: (A)S (B)S 4. Củng cố:(củng cố trong tiết dạy) 5. Hướng dẫn HS.(1 ph) Học thuộc định nghĩa ước, bội của một số tự nhiên, cách tìm ước và bội của một số tự nhiên. Xem lại các bài tập đã giải. Đọc trước bài “Số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố”. V. Rót kinh nghiÖm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 8/10/2013 Ngày dạy: …../10/2013 Tuần: 09 Tiết : 25 §14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu: Học xong tiết học này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nhắc lại được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. 2. Kỹ năng: Nhận biết ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, mô tả được cách lập bảng số nguyên tố. Vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, niềm say mê môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS. Giáo viên: SGK, GA, bảng số nguyên tố, bảng phụ bài tập trắc nghiệm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph ) GV kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. (7 ph) Giáo viên Học sinh GV gọi HS1 và HS2 lên bảng: HS: Tìm tập hợp các bội của 2;3; 4; 5; 6. HS2:Tìm tập hợp các ước của 2;3;4;5; 6. GV gọi hs nhận xét rồi GV nhận xét, sửa sai cho hs( nếu có). GV ghi điểm cho hs. 2 HS lên bảng. HS dưới lớp làm hai áp dụng vào vở.* T.hợp các bội của 2;3;4;5;6: B(2) = {0; 2; 4; 6; . . .} B(3) = {0; 3; 6; 8;. . .} B(4) = {0; 4; 8; 12; . . .} B(5) = {0; 5; 10; . . .} B(6) = {0; 6; 12; . . .} * Tập hợp các ước của 2 ® 6: Ư(2) = {1; 2} U(3) = {1; 3} Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(5) = {1; 5} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} HS nhận xét bài làm của 2 HS lên bảng. 3. Giảng bài mới: (25 ph) ĐVĐ: (2 ph) GV hỏi : Có nhận xét gì về số ước của 2; 3; 5 và số ước của 4; 6? HS: Số 2; 3; 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Số 4; 6 có nhiều hơn 2 ước. Þ Các số 2; 3; 5 được gọi là các số nguyên tố, còn số 4; 6 được gọi là hợp số Þ Bài mới. Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (13 ph) Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? HS trả lời Þ Đọc định nghĩa SGK/46. Hai HS phát biểu không nhìn SGK. GV viết tóm tắt định nghĩa bằng những kí hiệu đã học. GV gọi lần lượt từng HS trả lời ?. HS khác nhận xét, gv nhận xét. GV : Số 0 và 1 có phải là số nguyên tố hay hợp số không? Hãy tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 10? HS trả lời. GV gọi hs đọc chú ý(sgk).HS đọc. GV cho HS làm bài tập 115 SGK/47 1 HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp làm vào vở. HS cả lớp nhận xét và tự đối chiếu với bài làm của mình. GV nhận xét, sửa sai (nếu có). Có những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100? Có cách nào tìm vừa nhanh vừa đủ? . . . Þ Phần 2. 1. Số nguyên tố. Hợp số: a. Định nghĩa (sgk) ?. Số 7 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 7. Số 8 là hợp số vì nó có ước thứ ba là 2 (hoặc 4). Số 9 là hợp số vì nó có ước thứ ba là 3. * Chú ý: Đọc SGK/46. Bài tập 115 SGK/47: + Số nguyên tố: 67. + Hợp số:312; 213; 435; 417; 3311 Hoạt động 2: (10 ph) GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100, phát phiếu học tập cho HS. Tại sao trên bảng không có số 0; 1? HS: Vì chúng không phải là số nguyên tố. GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số, ta sẽ sàng lọc các hợp số ra và như vậy các số còn lại sẽ là số nguyên tố. Chỉ ra các số nguyên tố nhỏ hơn 10. GV hướng dẫn HS làm (theo SGK). 1 HS loại các hợp số trên bảng lớn. HS cả lớp sử dụng phiếu học tập. Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10 Þ đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100. HS đổi phiếu học tập kiểm tra chéo. GV kiểm tra phiếu học tập của một số HS Þ có số nguyên tố nào là số chẵn? HS: Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất, các số nguyên tố còn lại đều là số lẻ. GV giới thiệu “Sàng Ơratôtxten”. GV: Những số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số nào? HS: Chữ số 1; 3; 7; 9. Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị? Một đơn vị? HS: Số 3 và 5; 5 và 7; 11 và 13. . . Số 2 và 3 GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 SGK/128. 2. Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100: 4. Củng cố :(11 ph) GV cho HS làm bài tập 116 SGK. HS đọc đề bài 116, dùng bút chì điền vào SGK Þ lần lượt từng HS trả lời, HS cả lớp nhận xét. GV cho HS làm bài 117 SGK. HS đọc đề bài 117 Þ lần lượt từng HS trả lời, HS cả lớp nhận xét.GV nhận xét. GV gọi HS đọc đề bài 118 SGK. HS đọc đề bài 118 SGK. GV hướng dẫn HS giải mẫu một câu: Muỗn chứng tỏ một số là hợp số ta phải làm như thế nào? Hợp số là số lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước Þ số đó có ước thứ 3. Trong câu a, số hạng thứ nhất chia hết cho những số nào? số hạng thứ hai chia hết cho những số nào? Þ. . . HS trả lời. Bài 116: Î; Ï; Î; Ì; Ì Bài 117. Các số nguyên tố: 131; 313; 647. Bài 118: Ta có: 3.4.5 + 6.7 > 1 và Þ 3.4.5 + 6.7 là hợp số. 5. Hướng dẫn HS.(1 ph) - Học thuộc định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Học thuộc các số nguyên tố nhỏ hơn 100. - Bài tập: 118 b,c,d; 119 SGK/47 và 148; 149; 153 SBT. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. V. Rót kinh nghiÖm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 P.HT Phan Thị Thu Lan

File đính kèm:

  • docTUAN 9.doc
Giáo án liên quan