A. Mục tiêu
- HS được củng cố cá quy tắc nhân hai số nguyên.
- Vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên để tính đúng các tích
- Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
B. Chuẩn bị
Máy chiếu, giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 20 - Tiết : 62 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết : 62
Ngày soạn: ......................
Ngày dạy: ........................
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố cá quy tắc nhân hai số nguyên.
- Vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên để tính đúng các tích
- Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
B. Chuẩn bị
Máy chiếu, giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(1)
Vắng:
6A: ........................................ 6B: ............................................
II. Kiểm tra bài cũ(6)
HS1. Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu
Làm bài tập 80. SGK
ĐS: a) b là số âm b) b là số nguyên dương
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm
Làm bài tập 82a, b. SGK
ĐS: a) lớn hơn 0 b) (-17) . 5 < (-5) . (-2)
III. Tổ chức luyện tập ( 32)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm vào giấy trong và trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Một số HS diện lên trình bày trên bảng
- Nhận xét chéo giữa các cá nhân.
- Treo bảng phụ để HS điềm vào trong ô trống
- Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả.
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và thông báo kết quả
- Tìm ví dụ tương tự
- Nhận xét ?
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
Yêu cầu làm việc nhóm trên giấy trong
- Trình bày trên máy và nhận xét
- Một số HS đại diện trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp kết quả bài làm
- Nhận xét và sửa lại kết quả
- Nêu lại quy tắc tương ứng
- Thống nhất và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
- Lên bảng trình bày trên bảng phụ. Cả lớp hoàn thiện vào vở
- Một số nhóm thông báo kết quả trên máy chiếu
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Thảo luận tìm phương án phù hợp
- Trình bày trên máy và thống nhất, hoàn thiện vào vở.
Bài tập 84. SGK
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
-
-
+
-
-
-
-
-
-
Bài tập 85. sgk
-200
-240
150000
269
Bài tập 86. SGK
a
-15
13
-4
9
b
6
-3
-7
-4
a.b
-90
-39
28
-36
Bài tập 87. SGK
(-3)2 = 9
42 =(-4)2 = 16
- Hai số đố nhau có bình phương bằng nhau.
Bài tập 88. SGK
Xét ba trường hợp :
Với x 0
Với x = 0 thì (-5). x = 0
Với x > 0 thì (-5).x < 0
IV. Củng cố (4)
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 89
- Làm trong SBT: 128, 130, 131.
Tuần 20
Tiết : 63
Ngày soạn: ......................
Ngày dạy: .......................
Tính chất của phép nhân
A. Mục tiêu
- HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối giữa phép nhân và phép cộng
- Bước đầu tìm dấu của tích nhiều số nguyên
- Bước đầu có ý thức và biết vận các tính chất trong tính trong tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức
B. Chuẩn bị
Máy chiếu, giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(1)
Vắng:
6A: ........................................ 6B: ............................................
II. Kiểm tra bài cũ(6)
HS1. Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu
Làm bài tập 80. SGK
ĐS: a) b là số âm b) b là số nguyên dương
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm
Làm bài tập 82a, b. SGK
ĐS: a) lớn hơn 0 b) (-17) . 5 < (-5) . (-2)
III. Tổ chức luyện tập ( 32)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép nhân số nguyên.
- Nêu ví dụ minh hoạ
- Viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép nhân số nguyên
- Nêu ví dụ minh hoạ
- Với tích của nhiều số nguyên ta âp dụng những tính chất trên như thế nào ?
- Làm cá nhân ?1, ?2
- Viết dạng tổng quát tính chất nhân với số 1 của phép nhân số nguyên.
- Làm miệng ?3 và ?4 theo cá nhân
Lấy ví dụ minh hoạ cho ?4
- Viết dạng tổng quát tính chất phân phân phối của phép nhân đối với phép cộng số nguyên
- Tính chất trên còn đúng với phép trừ không ?
- Làm ?5 bằng hai cách
Làm trên giấy trong
Lên bảng trình chiếu
Em chon cách nào phù hợp hơn ?
- Nhắc lại tính chất giao hoán
- Lấy một ví dụ minh hoạ
- Nhắc lại tính chất giao hoán
- Lấy một ví dụ minh hoạ
- Đọc thông tin phân chú ý
- Làm miệng cá nhân ?1 và ?2 SGK
- Từ đó khái quát thành nhận xét
- Viết dạng tổng quát tính chất nhân với số 1
- Làm ?3 và ?4 cá nhân
- Lấy ví dụ minh hoạ
- Viết dạng tổng quát
- Lấy ví dụ áp dụng :
(-39). 25 + 39.25
= 25. 0
= 0
- Đọc chú ý và làm ?5
- Hai HS lên bảng làm hai câu a và b.
1. Tính chất giao hoán
a.b = b.a
Ví dụ:
2.(-3) = (-3).2 (=-6)
2. Tính chất kết hợp
(a.b).c = a. (b.c)
Ví dụ:
(=-90)
Chú ý: SGK
?1
Dấu +
?2
Dấu –
Nhận xét: SGK
3. Nhân với số 1
a.1 = 1. a = a
?3
a.(-1) = (-1).a = -a
?4
Bình nói đúng.
Ví dụ: (-3)2 = 32 (= 9)
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a.(b+c) = a.b + a.c
Chú ý:
Tính chất trên cũng đúng với phép trừ : a.(b-c) = a.b - a.c
?5
a) Cách 1.
(-8).(5+3) = (-8) . 8 = -64
Cách 2.
(-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3
= (-40) + (-24)
= -64
IV. Củng cố (4)
- Yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân trên giấy trong.
- Một số cá nhân lên trình báy cách làm trên máy chiếu.
Bài tập 90a.
15.(-2).(-5).(-6) = (-30).30 = -900
Bài tập 91. a
-57.11 = (-57).(10+1) = (-57).10 + (-57).1 = (-570) + (-57) = -627
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 92, 93, 94
Tuần 20
Tiết : 64
Ngày soạn: ..........................
Ngày dạy: ..........................
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân
- Vận dụng thành thạo các tính chất đó để tính đúng, tính nhanh các tích
- Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
B. Chuẩn bị
Máy chiếu, giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(1)
Vắng:
6A: ........................................ 6B: ............................................
II. Kiểm tra bài cũ(6)
HS1. Nêu các tính chất của phép nhân hai số nguyên
Làm bài tập 92a SGK
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm
Làm bài tập 93a. SGK
III. Tổ chức luyện tập ( 32)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm vào giấy trong và trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Một số HS diện lên trình bày trên bảng
- Nhận xét chéo giữa các cá nhân.
- Treo bảng phụ để HS điềm vào trong ô trống
- Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả.
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và thông báo kết quả
- Tìm ví dụ tương tự
- Nhận xét ?
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
Yêu cầu làm việc nhóm trên giấy trong
- Trình bày trên máy và nhận xét
- Một số HS đại diện trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp kết quả bài làm
- Nhận xét và sửa lại kết quả
- Nêu lại quy tắc tương ứng
- Thống nhất và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
- Lên bảng trình bày trên bảng phụ. Cả lớp hoàn thiện vào vở
- Một số nhóm thông báo kết quả trên máy chiếu
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Thảo luận tìm phương án phù hợp
- Trình bày trên máy và thống nhất, hoàn thiện vào vở.
Bài tập 95. SGK
(-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1
Ta còn có:
03 = 0
13 = 1
Bài tập 96. SGK
a. 237.(-26) + 26.137
= (-237). 26 + 26.137
= 26.
= 26.(-100)
= -2600
b. -2150
Bài tập 97. SGK
a. Nhận xét:
Tích bao gồm bốn số âm và một số dương. Vậy tích là một số dương. Hay tích lớn hơn 0.
b. Lý luận tương tự ta thấy tích là một số âm, nhỏ hơn 0
Bài tập98. SGK
a. Với a = 8, ta có :
(-125).(-13).8
= (-125).8.(-13)
= (-1000).(-13)
=13000
b. -2400
Bài tập 99. SGK
-7 và -13
-14 và -20
IV. Củng cố (4)
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 100
- Làm trong SBT: 139, 140, 144
File đính kèm:
- Tuan 20.doc