- Học sinh nắm được kiến thức về nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, sự giống và khác nhau giữa 2 quy tắc này.
- Biết vận dụng quy tắc vào giải bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận trong khi tính toán hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
8 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 Tuần 21 - Vũ Trọng Triều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21
Tiết : 61
11§. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được kiến thức về nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, sự giống và khác nhau giữa 2 quy tắc này.
- Biết vận dụng quy tắc vào giải bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận trong khi tính toán hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi, bảng phụ ?2 và Cách nhận biết dấu của tích.
- HS : Xem trước bài mới ở nhà, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (7 phút)
- Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? Vận dụng giải bài 77(SGK/89).
- Trả lời: Quy tắc: SGK(88)
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 77 (SGK/89):
a) x = 3 => 250.x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m
b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm = - 50m
Vậy nếu 1 bộ tăng 3dm => 250 bộ tăng 75 m
Nếu 1 bộ tăng - 2 dm => 250 bộ tăng - 50 m (hay giảm 50 m).
Hoạt động 2 : 1. Nhân hai số nguyên dương (5')
- H: Nhân 12 .3 và 5 . 120 ? rồi so sánh với nhân 2 số tự nhiên khác 0?
- HS tính nhanh, nhận xét.
- GV chốt lại.
Ví dụ: Tính.
a) 12 .3 = 36
b) 5. 120 = 600
Hoạt động 3 : Nhân hai số nguyên âm (10')
- Giáo viên đưa bảng phụ cho cả lớp quan sát ?
Hãy quan sát kết quả => dự đoán kết quả của 2 tích cuối?
(kết quả phép tính sau so với phép tính trước sẽ tăng lên 4 đơn vị?)
=> (-1) . (-4) = ? (4)
(-2) . (-4) = ? (8)
- HS nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu?
Vận dụng quy tắc tính: (-4) . (-25) = ?
Có nhận xét gì về tích của 2 số nguyên âm?
Áp dụng tính 5 . 17 = ? (-15) . (-6) = ?
- 2HS lên bảng thực hiện nhanh.
?2 . Quan sát và dự đoán kết quả.
3. (- 4) = -12
2. (- 4) = - 8
1. (- 4) = - 4
0. (- 4) = 0
(-1) . (- 4) = ?
(-2) .(- 4) = ?
* Quy tắc:
Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.
* áp dụng: (-4) .(-25) = 4 . 25 = 100
* Nhận xét:
Tích 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương.
?3 . Tính. a) 5 . 17 = 85
b) (-15) .(-6) = 90
Hoạt động 4 : Kết luận. (10 phút)
- H: Qua đây em nào cho biết khi nào tích 2 số nguyên mang dấu dương? Khi nào tích mang dấu âm?
- H: Nếu tích 2 số = 0 em có kết luận gì về từng thừa số?
- H: Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì dấu của tích sẽ ntn?
3. Kết luận .
*Chú ý: (+) . (+) à +
(-) . (-) à (+)
(+) . (-) à (-)
(-) . (+)à (-)
a . b = 0 => hoặc a = 0 hoặc b = 0
* Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu cả 2 thừa số của tích thì tích không đổi dấu.
Hoạt động 5 : Củng cố . (12 phút)
- 1 học sinh giải câu hỏi ?4 SGK? Các nhóm cùng thảo luận và cho biết nhận xét?
- GV uốn nắn và chốt lại kết quả.
- GV cho HS làm bài 79.
-1HS đứng tại chỗ đọc kết quả, HS khác nhận xét để suy ra kết quả của các phép tính khác.
- GV nhận xét và chốt lại.
4. Bài tập:
?4 . a Z+ , hỏi bZ- hay bZ+ ?
a) a .b Z+ => b Z+
b) a. b Z- => b Z-
Bài 79(91) SGK (5’)
Tính 27. (-5) rồi suy ra
27 . (-5) = -135 => 27 . 5 = 135
(-27) . (5) = -135
(-27). (-5) = 135
5 . (-27) = -135
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Về nhà đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK/92.
Về học bài, làm bài tập 78, 81, 82, 83 (92) SGK.
Hướng dẫn bài 83 (SGK/92)
Giá trị của biểu thức:
(x - 2) (x + 4) khi x = -1 nhận số nào trong 4 số sau: 9; -9; 5; -5
Để xem đó là giá trị nào cần thay x vào biểu thức rồi tính
Tuần : 21
Tiết : 62
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu vào giải bài tập.
- Học sinh có kỹ năng nhận biết dấu của 1 tích khi nào dương, âm và đọc thêm hiểu được 1 số âm: cuộc hành trình 20 thế kỷ.
- Giáo dục tính kiên trì, nhẫn nại của học sinh.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi.
- HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (7 phút)
H: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu. Nhân 2 số nguyên khác dấu? Vận dụng giải 82(92) SGK?
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 82(SGK/92): So sánh:
a) (-7) . (-5) = 35 > 0
b) (-17) . 5 < 0
(-5) . (-2) > 0
=> (-17) . 5 < (-5 ) . (-2)
c) 19 . 6 = 114 < (-17) . (-10) = 170
Hoạt động 2 : Làm bài tập . (37 phút)
- GV cho HS làm bài 84.
- H: Phát biểu cách nhạn biết dấu của tích?
- HS lần lượt đứng tại chỗ phát biểu.
- Tiếp đó 1 HS lên bảng thực hiện điền vào bảng
- GV uốn nắn và chốt lại kết quả.
- GV cho HS làm bài 85.
- H: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ta làm nhe thế nào?
- HS đứng tại chỗ phát biểu.
- GV cho HS vận dụng làm 4 ý.
- 4HS lên bảng thực hiện nhanh.
- GV uốn nắn và chốt lại kết quả.
- GV cho HS thảo luận nhóm bài 86.
- GV : Tương tự như bài 85.
- Đại diện nhóm lên bảng điền vào ô trống.
- Các nhóm khác ở dưới nhận xét, bổ sung.
- GV uốn nắn và chốt lại kết quả.
- GV cho HS làm bài 88.
- H: x là số nguyên thì x xảy ra mấy trường hợp?
- HS . . . x =0, x là số nguyên âm, nguyên dương
- GV uốn nắn để đi đến kết quả.
- GV hướng dẫn HS máy tính bỏ túi để tính bài 89.
- Tiếp đó cho HS vận dụng tính 3 ý ở SGK.
- HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV tổng kết bài học.
Bài 84 (SGK/92) Điền dấu “+”; “-“ thích hợp vào ô trống:
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài 85 (SGK/93) Tính :
a) (-25) . 8 = - 200
b) 18 . (-15) = - 270
c) (-1500).(-100) = 150 000
d) (-13)2 = 169
Bài 86 (SGK/93)
Điền số vào ô trống cho đúng:
a
-15
13
-4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
Bài 88 (SGK/93) Cho x Z
x Z+ => x . 5 > 0
x = 0 => x . 5 = 0
x Z- => x . 5 < 0
Bài 89 (SGK/93)
Sử dụng máy tính bỏ túi:
a) Tính: -3 . 7
b) (-17) . (-15)
áp dụng:
(-1356).17= - 23 052
39 . (-152) = - 5 928
(-1909). (-75)= 143 175
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
Về học bài, làm bài tập 87.
Đọc trước bài “Tính chất của phép nhân”.
Tuần : 21
Tiết : 63
§12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Học sinh hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân giao hoán, kết hợp, nhân với 1 phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
- Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi, phấn màu.
- HS : Xem trước bài mới ở nhà, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
-H: Phép nhân số tự nhiên có mấy tính chất đó là những tính chất nào?
-GV nhận xét và ghi điểm.
- GV lưu lại các TC mà HS vừa viết trên bảng.
* 4 tính chất:
Giao hoán a.b = b.a
Kết hợp: (a.b).c = a. (b.c)
Nhân với 1: a. 1 = 1.a = a
Phân phối : a (b + c) = a.b + a.c
Hoạt động 2 : Tính chất (25 phút)
- H: Tính và so sánh 2. (-3) và (-3) .2 rồi rút ra nhận xét ?
- H: Phép nhân số nguyên có tính chất giao hoán không? Công thức tổng quát?
- HS rút ra tổng quát, GV chốt lại.
- GV giới thiệu tính chất kết hợp.
- GV HD để đi đến phần chú ý như SGK.
- H: 2 học sinh trả lời 2 câu hỏi 1, 2 => Rút ra nhận xét ?
- H: (-1) .a = a. (-1) = ?
- 1 học sinh trả lời ?4?
- GV nhận xét chung và chốt lại.
- H: Viết tiếp vế phải: a(b+c) =?
a(b - c)=?
- Tính bằng 2 cách và so sánh?
- 2HS lên bảng thực hiện nhanh.
- H: Rút ra nhận xét gì về cách sử dụng tính chất phân phối?
- GV chốt lại.
1. Tính chất giao hoán:
a. Ví dụ: Tínhvà so sánh:
* 2. (-3) = -6 (-3).2 = -6
=> 2. (-3) = (-3) .2
* (-7).(-4) = 28 (-4).(-7) = 28
=> (-7).(-4) = (-4).(-7) = 28
b. Tổng quát: a.b = b.a với a, b Î Z
2. Tính chất kết hợp:
a.(b.c) = (a.b).c với a, b, c Î Z
Chú ý: SGK(94)
Nhận xét: SGK(94)
3. Nhân với 1:
a.1 = 1. a = a với a Î Z
?3 a.(-1) = (-1).a = -a
?4 (-3)2 = 32 = 9
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Với a, b, c Î Z a(b + c) = a.b + a.c
a(b - c) = a.b - a.c
?5 .Tính và so sánh:
a) -8.(5+ 3) = - 8 . 8 = -64
(-8).5 + (-8).3 = (- 40 ) + (-24) = - 64
b) (-3 + 3) . (-5) = -3.(-5) + 3.(-5)
Hoạt động 3 : Củng cố (13 phút)
- GV cho HS làm bài 90.
- 2HS lên bảng thực hiện nhanh.
- GV uốn nắn để đi đến kết quả.
- GV cho HS làm bài 91.
- H: Thay 1 thừa số bằng tổng, ta lấy số nào?
- HS . . . 11 = 10 + 1 ; -21 = -20 + (-1)
- H: Ta thực hiện như thế nào?
- HS . . . áp dụng vào tính chất phân phối.
- 2HS lên bảng thực hiện.
- GV uốn nắn để đI đến kết quả.
- GV cho HS làm bài 94.
- H: Tích trên có mấy thừa số giống nhau?
- GV : Dựa vào luỹ thừa của một số để làm.
- HS ở dưới nhận xét trả lời.
- GV chốt lại.
- GV tổng kết bài học.
Bài 90(SGK/95).Thực hiện phép tính:
a) 15.(-2) . (-5).(-6) = - 30 . -30 = -900
b) 4.7.(-11)(-2) = 28 . 22 = 616
Bài 91(SGK/95).Thay 1 thừa số bằng tổng để tính.
a) -57 . 11 = - 57 (10+ 1)
= - 570 + (-57) = - 627
b) 75 .(-21) = 75 {(-20) + (-1) }
= - 1500 + (-75) = - 1575
Bài 94(SGK/95)
Viết tích sau dưới dạng lũy thừa:
a) (-5)(-5)(-5) (-5)(-5) = (-5)5
b) (-2) (-2) (-2) (-3) (-3) (-3)
= (-2)3. (-3)3
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Về học và làm bài 92; 94; 95; 96 (SGK/95).
Bài 97 : So sánh với 0
-16 . 1258.(-8).(-4).(-3). để biết tích đó lớn hơn hay nhỏ hơn không chỉ cần đếm thừa số âm nếu chẵn lần thừa số âm thì tích đó lớn hơn 0 nếu lẻ lần số âm thì tích đó nhỏ hơn O
Vì tích chẵn lần số âm =>13.(-24)(-15)(-8).4 < 0
Bài 95 : Gợi ý
(-1)3 = (-1) (-1) (-1) = -1
(a)3 = a => a = ?
Tuần : 21
Tiết :16
§2. GÓC
I. MỤC TIÊU
HS hiểu góc là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc .
HS biết vẽ góc, đặt tên góc, nhận biết được điểm nằm trong góc .
Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác .
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
- HS : Thước thẳng.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (7 phút)
- HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?
- HS2: Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm OÎaa’.Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’? Vẽ 2 tia Ox ,Oy.
- H: Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì ?
- GV nhận xét và ghi điểm .
* GV: Chỉ vào 2 hình vẽ của HS nói : Hai tia chung gốc tạo thành 1 hình .Hình đó gọi là góc.
Vẽ hình theo yêu cầu
a’
O
x
a
O
y
Tia Oa,Oa’ đối nhau ,chung gốc O.Tia Ox và Oy có chung gốc O.
HOẠT ĐỘNG 2: Góc (5 phút)
- GV nêu khái niệm về góc .
-Yêu cầu HS lên bảng vẽ 2 góc và đặt tên ,viết kí hiệu góc .
- HS lên bảng vẽ hình, ở dưới HS cùng vẽ vào giấy nháp.
- GV uốn nắn và chốt lại.
* Định nghĩa: Góc là hình gồm hai tia chung gốc
x
O
y
O là đỉnh của góc.
Ox, Oy là 2 cạnh của góc.
Ký hiệu : hoặc hoặc .
HOẠT ĐỘNG 3: Góc bẹt (5 phút)
- GV giới thiệu khái niệm góc bẹt.
- GV:Góc bẹt có đặc điểm gì? Cho vd thực tế?
- HS lấy VD:Kim đồng hồ tạo thành lúc 6h.
- H: Nhìn hình vẽ hãy đọc tên góc ? góc bẹt?
A
B O C
- HS đọc :góc AOB,gócAOC ,góc BOC
x O y
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
HOẠT ĐỘNG 4: Vẽ góc (10 phút)
- GV:Muốn vẽ góc xOy ta vẽ như thế nào ?
- HS trả lời:Vẽ 2 tia chung gốc Ox ,Oy
- GV cho HS làm LT:
Vẽ góc aOc,tia Ob nằm giữa 2 tia Oa,Oc. Hỏi trên hình có mấy góc ,đọc tên?
1
2
a
O b
c
Góc chung đỉnh O, ta kí hiệu : .
HOẠT ĐỘNG 5: Điểm nằm trong góc (10 phút)
- GV giới thiệu điểm M nằm trong góc xOy.
- Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong gócxOy nếu tia OM nằm giữa Ox và Oy.
x
∙ M
O y
* Chú ý: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc.
HOẠT ĐỘNG 6: Củng cố (7 phút)
- GV chốt lại nội dung bài học.
- GV cho HS làm bài 6.
- GV cho HS đọc đề bài . Tiếp đó HS đứng tại chỗ phát biểu điền vào chỗ trống để củng cố lại nội dung bài học.
- GV cho HS làm bài 8.
- HS quan sát hình 8 SGK.
- 1HS lên bảng viết kí hiệu các góc.
- HS ở dưới nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung và chốt lại.
Bài 6 (SGK/75) Điền vào chỗ trống.
Bài 8 (SGK/75) Đọc tên và viết kí hiệu góc. Có tất cả bao nhiêu góc?
Hoạt động 7 : Hướng dẫn - dặn dò. (1 phút)
- Về nhà học bài và làm bài tập 7; 9; 10 (SGK/75).
- Chuẩn bị trước bài “Số đo góc”.
Năm Căn, ngày 09 tháng 01 năm 2010
TỔ TRƯỞNG
Mai Thị Đài
File đính kèm:
- TUAN 21.DOC