Giáo án Toán 6 - Tuần 22

I. Mục tiêu

* Kiến thức: HS biết khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”.

* Kỹ năn : Học sinh hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”, và học sinh biết tìm bội và ước của một số nguyên.

* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị

GV: Soạn bài và nghiên cứu nội dung luyện tập

Bảng phụ, phiếu học tập, nội dung của nó

HS: Học bài cũ và nghiên cứu nội dung bài mới ở nhà.

Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập bội và ước của một số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng

III. Tiến trình dạy học

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn: 25/01/2009 Ngày dạy: Lớp 6A: /02/2009 Lớp 6B: /02/2009 Tiết 65. §13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu Kiến thức: HS biết khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”. Kỹ năn : Học sinh hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”, và học sinh biết tìm bội và ước của một số nguyên. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Soạn bài và nghiên cứu nội dung luyện tập Bảng phụ, phiếu học tập, nội dung của nó HS: Học bài cũ và nghiên cứu nội dung bài mới ở nhà. Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập bội và ước của một số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: HS1: Làm bài 143 tr.72 SBT So sánh: a) (-3).1574.(-7).(-11).(-10) với 0 b) 25 – (-37). (-29). (-154). 2 với 0 - Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào? HS2: Cho a, b Ỵ N, khi nào a là bội của b, b là ước của a. Tìm các ước trong N của 6. Tìm 2 bội trong N của 6 Gv đặt vấn đề vào bài mới Hoạt động 2: Bội và ước của một số nguyên GV yêu cầu HS là ?1 Viết các số 6, -6 thành tích của 2 số nguyên. Khi nào thì ta nói a chia hết cho b? Với a, b Ỵ Z và b ¹ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b, và b là ước của a Dựa vào kết quả trên hãy cho biết 6 là bội của những số nào? (-6) là bội của những số nào? Vậy 6 và -6 cùng là bội của những số nào? Yêu cầu Hs làm ?3 Tìm 2 bội và 2 ước của 6 và -6. - Gọi HS đọc phần chú ý tr.96 SGK - Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0? - Tại sao số 0 không phải là ước của bất kỳ số nguyên nào? tại sao -1 và 1 là ước của mọi số nguyên? - Tìm ước chung của 6 và -10 Hoạt động 3: Tính chất GV yêu cầu HS tự đọc SGK và lấy ví dụ minh họa cho từng tính chất. GV ghi bảng: a) a b và b c => a c Ví dụ: 12 (-6) và (-6) 3 => 123 b) a b và m Ỵ Z => am b Ví dụ: 6 (-3) => (-2).6 (-3) c) 4) Củng cố - Khi nào ta nói a b? - Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho” trong bài - Yêu cầu HS làm bài 101 và 102 SGK Gv gọi 2 HS lên bảng làm. Các HS khác nhận xét, bổ sung HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ HS1: a) (-3).1574.(-7).(-11).(-10) > 0 vì số thừa số âm là chẵn. 25 – (-37). (-29). (-154). 2 > 0 vì (-37). (-29). (-154). 2 < 0 Tích mang dấu “+” nếu số thừa số âm là chẵn. Tích mang dấu “-“ nếu số thừa số âm là lẻ. HS2: Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a. Ước trong N của 6 là: 1; 2; 3; 6 Hai bội trong N của 6 là: 6, 12,… HS nhận xét bài của các bài trên bảng. HS: 6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3) -6 = (-1).6 = 1.(-6) = (-2).3 = 2.(-3) + a chia hết b nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq 6 là bội của -1; 6; 1; -6; 2; 3; -2; -3 -6 là bội của -1;6; 1; -6; 2; 3; -2; -3 ± 1; ± 2; ± 3; ± 6 Bội của 6 và -6 có thể là: ± 6; ±12; ± 18; .… Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0. Theo điều kiện của phép chia, phép chia chỉ thực hiện được nếu số chia khác 0. Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và -1 Các ước của 6 là: ±1; ±2; ±3; ±6. Các ước của (-10) là: ±1; ±2; ±5; ±10 Vậy các ước chung của 6 và -10 là ±1; ±2 HS tự đọc SGK. HS nêu lần lượt 3 tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho”. Mỗi tính chất lấy 1 ví dụ minh họa. HS có thể lấy các ví dụ khác để minh họa HS trả lời như trong phần bài học. HS làm bài 101 SGK Năm bội của 3 và (-3) có thể là: 0; ± 3; ± 6 Hs làm bài 102 SGK Các ước của -3 là: ± 1; ± 3 Các ước của 6 là: ± 1; ± 2; ± 3; ± 6 Các ước của 11 là: ± 1; ± 11 Các ước của (-1) là: ± 1. 1) Bội và ước của một số nguyên Với a, b Ỵ Z và b ¹ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói achia hết cho b. Ta nói a là bội của b và b là ước của a ?3 Bội của 6 và -6 có thể là: ± 6; ±12; ± 18; .… Ước của 6 là: ±1; ±2; ±3; ±6 2) Tính chất a) a b và b c => a c Ví dụ: 12 (-6) và (-6) 3 => 12 3 b) ab và mỴZ => am b Ví dụ: 6 (-3) => (-2).6 (-3) c) Bài 101 SGK Năm bội của 3 và (-3) có thể là: 0; ± 3; ± 6 Bài 102 SGK Các ước của -3 là: ± 1; ±3 Các ước của 6 là: ± 1; ±2; ± 3; ± 6 Các ước của 11: ±1; ±11 Các ước của (-1) là: ± 1 * Hướng dẫn về nhà + Học bài trong vở ghi và trong SGK + BTVN:103 à 105 tr.97 SGK + 113 à 117 (SBT) + Chuẩn bị câu hỏi ôn tập chương II để tiết sau ôn tập IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Ngày soạn: 25/01/2009 Ngày dạy: Lớp 6A: /02/2009 Lớp 6B: /02/2009 Tiết 66 + 67. § ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu Kiến thức:Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, quy tắc cộng, quy tắc trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên. Kỹ năng:HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên. Thái độ:Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Soạn bài và nghiên cứu nội dung luyện tập Bảng phụ, phiếu học tập, nội dung của nó HS: Học bài cũ và nghiên cứu nội dung ôn tập ghi: Quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên; Quy tắc cộng, trừ, nhân số nguyên; Các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết GV ghi sẵn đề kiểm tra lên bảng phụ: 1) Hãy viết tập hợp Z các số nguyên. Tập Z gồm những số nào? 2) a) Viết số đối của số nguyên a. b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0 hay không? Cho ví dụ. 3) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. Sau khi HS phát biểu, GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên lân bảng. Cho ví dụ. Bài 107 tr.98 SGK GV hướng dẫn HS quan sát trục số rồi trả lới câu hỏi. Bài 109 tr.98 SGK Nêu cách so sánh 2 số nguyên âm, 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương. Hoạt động 2: Ôn tập bài tập - Phát biểu quy tắc: Cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu - Làm bài 110a,b SGK + Phát biếu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b. Cho ví dụ. + Phát biếu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân với số 0. Cho ví dụ. - Làm bài 110c,d SGK GV nhắc lại quy tắc dấu: (-) + (-) = (-) (-) . (-) = + Làm bài 111 tr.99 SGK HS hoạt động nhóm, làm bài 116, 117 SGK Bài 116 tr.99 SGK (-4) . (-5) . (-6) (-3 + 6) . (-4) (-3 - 5) . (-3+5) (-5 – 13) : (-6) Bài 117 tr.99 SGK: Tính: (-7)3 . 24 54 . (-4)2 4) Củng cố Nhắc lại cách làm một số bài tập trên HS làm bài tập vào bảng phụ Z = {… ; -2; -1; 0; 1; 2; …} - Tập hợp Z gốm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dướng - Số đối của số nguyên a là (–a) - Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. Số đối của (-5) là (+5) Số đối của (+9) là (-9) Số đối của 0 là 0 Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối + giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó. + giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó. Ví dụ: HS lên bảng làm bài tập, HS quan sát trục số rồi trả lời HS đọc đề bài HS khác trả lời miệng: Talet; Pitago; Ácsimét; Lương Thế Vinh; Đềcác; Gauxơ; Côvalépxkaia Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Trong hai số nguyên dương, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì lớn hơn. Số nguyên âm nhỏ hơn số 0; Số nguyên âm nhỏ hơn bất ký số nguyên dương nào - HS phát biểu quy tắc: Cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu, lấy ví dụ minh họa. - Bài 110 SGK a) Đúng b) Sai ta có: a – b = a + (-b) HS phát biểu hai quy tắc nhân 2 số nguyên. Và lấy ví dụ minh họa. Bài 110 SGK c) Sai d) Đúng a) (-36) c) -279 b) 390 d) 1130 HS hoạt động nhóm. Các nhóm có thể làm theo các cách khác nhau. a) (-4) . (-5) . (-6) = -120 b) (-3 + 6) . (-4) = 3. (-4) = -12 c) = -8 . 2 = -16 d) = (-18) : (-6) = 3 vì 3.(-6) = -8 1)Ôân tập lí thuyết 1) Z = {… ; -2; -1; 0; 1; 2; …} 2) - Số đối của số nguyên a là (–a) 3) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. c) a 0 Bài 109 tr.98 SGK Talet; Pitago; Ácsimét; Lương Thế Vinh; Đềcác; Gauxơ; Côvalépxkaia 2) Ôn tập bài tập Bài 110 tr.99 SGK a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng Bài 111 tr.99 SGK a) -36 c) -279 b) 390 d) 1130 Bài 116 tr.99 SGK a) (-4) . (-5) . (-6) = -120 b) (-3 + 6) . (-4) = 3. (-4) = -12 c) (-3 - 5) . (-3+5)= -8 . 2 = -16 d) (-5 – 13) : (-6) = (-18) : (-6) = 3 vì 3.(-6) = -8 Bài 117 tr.99 SGK = (-21) . 8 = -168 = 20 . (-8) = - 160 * Hướng dẫn về nhà + Học bài theo câu hỏi ôn tập + BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT) IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Ngày soạn: 25/01/2009 Ngày dạy: Lớp 6A: /02/2009 Lớp 6B: /02/2009 Tiết 66 - 67. § ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiếp) I. Mục tiêu Kiến thức:Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội và ước của một số nguyên. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng thức hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tím x, tìm bội và ước của một số nguyên. Thái độ:Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp cho HS Chuẩn bị GV: Soạn bài và nghiên cứu nội dung luyện tập Bảng phụ, phiếu học tập, nội dung của nó HS: Học bài cũ và nghiên cứu nội dung bài mới ở nhà.Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, trả lời câu hỏi ôn tập chương II. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm bài tập 162a, c tr.75 SBT Tính các tổng sau: a) [(-8) + (-7)] + (-10) c) – (-229) + (-219) – 401 + 12 HS2: Phát biếu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân với số 0. Làm bài tập 168 a,c tr.76 SBT Tính một cách hợp lý: 18. 17 – 3 . 6 . 7 33 . (17 – 5) – 17.(33 – 5) Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. Lưu lại hai bài trên góc bảng. Hoạt động 2: Ôn tập bài tập (tiếp) Dạng 1: Thực hiện phép tính (tiếp) Bài 1: Tính 215 + (-38) – (-58) – 15 231 + 26 –(209 + 26) c) 5.(-3)2 – 14.(-8) + (-40) Qua các bài tập này củng cố lại thứ tự các phép toán, quy tắc dấu ngoặc. Bài 114 trang 99 SGK Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn – 8 < x < 8 -6 < x < 4 Dạng 2: Tìm x Bài 118 / 99 SGK Tìm số nguyên x biết 2x – 35 = 15 Giải chung toàn lớp bài a Thực hiện chuyển vế -35 Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. 3x + 17 = 2 = 0 cho thêm câu d) 4x – (-7) = 27 Bài 115 / 99 SGK Tìm a biết a ỴZ biết a) = 5 b) = 0 c) = -3 d) = e) -11. = 2 Bài 112 /99 SGK. Đố vui GV yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn HS cách lập đẳng thức: a – 10 = 2a – 5 Cho HS thử lại a = -5 => 2a = -10 a – 10 = -5 -10 = -15 2a – 5 = -10 – 5 = -15 Vậy 2 số đó là (-10) và (-5) Bài 113/99 SGK Hãy điền các số 1; 02; 2; -2; 3; -3 vào các ô trống ở hình vuông bên sao cho tổng 3 số trên mỗi dòng, mỗi cột hoặc mỗi đường chéo đều bằng nhau GV gợi ý: - Tìm tổng cảu 9 số Tìm tổng của 3 số mỗi dòng à điền số Dạng 3: Bội và ước của số nguyên Bài 1: a) Tìm tất cả ước của (-12) b) Tìm m 5 bội của 4. Khi nào a là bội của b, b là ước của a Bài 120 / 100 SGK Cho tập hợp A = {3; -5; 7} B = {-2; 4; -6. 8} a) Có bao nhiêu tích ab (với a Ỵ A và b Ỵ B) b) Có bao nhiêu tích > 0; < 0 c) Có bao nhiêu tích là bội của 6 d) Có bao nhiêu tích là ước của 20 GV: nêu lại các tính chất chia hết trong Z Vậy các bội của 6 có là bội của (-3); của (-2) không? 4) Củng cố - Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính tring 1 biểu thức (không ngoặc, có ngoặc). - Có những trường hợp, để tính nhanh giá trị biểu thức ta không thực hiện theo thứ tự trên mà biến đổi biểu thức dựa trên các tính chất của phép toán. Xét xem các bài giải sau đây đúng hay sai? a = -(-a) = - = 5 => x = 5 Nhắc lại thứ tự thực hiện các = -5 => x = -5 27 –(17-5) = 27 – 17 – 5 -12 -2(4 – 2) = -14.2 = -28 Với a Ỵ Z thì –a < 0 HS: LT báo cáo HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phu HS1: a) = (-15) + (-10) = -25 b) = 229 – 219 – 401 + 12 = -379 HS2: a) = 18 . 17 – 18.7 = 18(17 – 7) = 18 . 10 = 180 c) = 33.17 – 33.5 – 17.33+17.5 = 5(-33 + 17) = - 80 HS nhận xét bài của các bài trên bảng. = 215 + (-38) + 58 – 15 = (215 – 15) + (58 – 38) = 200 + 20 = 220 = 231 + 26 – 209 – 26 = 231 – 209 = 22 = 5 . 9 + 112 – 40 = (45 – 40) + 112 = 117 x = -7; -6; ……; 6; 7 Tổng = (-7) + (-6) + … + 6 + 7 = (-7+7) + (-6+6) + … = 0 x = -5; -4; …; 1; 2; 3 Tổng = [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + … = -9 2x = 15 + 35 2x = 50 x = 50 : 2 = 25 Gọi 3 HS lên bảng giải tiếp: x = -5 x = -1 x = 5 a = ±5 a = 0 không có a nào thỏa mãn vì là số không âm. = = 5 => a = ± 5 = 2 => a = ± 2 a – 10 = 2a – 5 -10 + 5 = 2a – a -5 = a 2 3 -2 -3 1 5 4 -1 0 Tổng của 9 số là: 1 + (-1) + 2 + (-2) + 3 + (-3) + 4 + 5 + 0 = 9 Tổng 3 số mỗi dòng hoặc mỗi cột là 9 : 3 = 3 Từ đó tìm ra ô trống dòng cuối là (-1), ô trống cột cuối là (-2), rồi điền các ô còn lại. Tất cả các ước của (-12) là: ±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12 b 5 bội của 4 có thể là 0; ±4; ±8 a - -2 4 -6 8 3 -6 12 -18 24 -5 10 -20 30 -40 7 -14 28 -42 56 Có 12 tích ab Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0 Bội cảu 6 là: -6; 12; -18; 24; 30; -42 Ước của 20 là: 10; -20 HS nêu lại 3 tính chất chia hết trong Z (trang 97 SGK) - các bội của 6 củng là bội của (-3) của (-2) vì 6 là bội của (-3), của (-2 Hs - Nếu biểu thức khôg có ngoặc, chỉ có cộng và trừ hoặc chỉ có nhân và chia thì làm từ trái sang phải - Nếu biểu thức khôgn ngoặc mà có các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa thì làm lũy thừa, rồi nhân chia, rồi đến cộng trừ… Bài giải Đúng Sai vì = - Sai vì = 5 => x = ±5 Sai vì không có số nào có GTTĐ < 0 Sai quy tắc bỏ ngoặc Sai thứ tự thực hiện phép toán. Sai vì (-a) có thể lớn hơn 0, bằng 0, nhỏ hơn 0 2)Ôân tập bài tập (tiếp) Bài 1: Tính a) 215 + (-38) – (-58)– 15 = 215 + (-38) + 58 – 15 = (215 – 15) + (58 – 38) b) 231 + 26 –(209 + 26) = 231 + 26 – 209 – 26 = 231 – 209 = 22 c) 5.(-3)2 – 14.(-8) + (-40) = 5 . 9 + 112 – 40 = (45 – 40) + 112 = 117 Bài 114 trang 99 SGK a) – 8 < x < 8 x = -7; -6; ……; 6; 7 Tổng = (-7)+(-6)+ … +6+7 = (-7+7) + (-6+6) + … = 0 b) -6 < x < 4 x = -5; -4; …; 1; 2; 3 Tổng = [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + … = -9 Bài 118 / 99 SGK a) 2x – 35 = 15 2x = 15 + 35 2x = 50 x = 50 : 2 = 25 b) x = -5 c) x = -1 d) x = 5 Bài 115 / 99 SGK a) = 5 a = ±5 b) = 0 a = 0 c) = -3 không có a nào thỏa mãn vì là số không âm. d) = = = 5 => a = ± 5 e) -11. = 22 = 2 => a = ± 2 Bài 112 /99 SGK a – 10 = 2a – 5 -10 + 5 = 2a – a -5 = a Bài 113/99 SGK 2 3 -2 -3 1 5 4 -1 0 Bài 1: a) Tìm tất cả ước của (-12) Tất cả các ước của (-12) là: ±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12 Bài 120 / 100 SGK a) Có 12 tích ab b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0 c) Bội cảu 6 là: -6; 12; -18; 24; 30; -42 d) Ước của 20 là: 10; -20 1) Đúng 2) Sai vì = - 3) Sai vì = 5 => x = ±5 4) Sai vì không có số nào có GTTĐ < 0 5) Sai quy tắc bỏ ngoặc 6) Sai thứ tự thực hiện phép toán. 7) Sai vì (-a) có thể lớn hơn 0, bằng 0, nhỏ hơn 0 * Hướng dẫn về nhà Ôn tập theo các câu hỏi và các dạng bài tập trong 2 tiết ôn vừa qua. Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II + BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT) IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Giáo án đủ tuần 21 Ban giám hiệu kí duyệt

File đính kèm:

  • docSH6_T22.DOC
Giáo án liên quan