I. MỤC TIÊU
- HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .
- HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản .
- Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số , có ý thức viết phân số ở dạng tối giản .
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ tú, phấn màu.
- HS : Xem trước bài mới ở nhà, SGK, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề.
8 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 Tuần 25 - Vũ Trọng Triều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 25
Tiết : 72 §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .
- HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản .
- Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số , có ý thức viết phân số ở dạng tối giản .
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ tú, phấn màu.
- HS : Xem trước bài mới ở nhà, SGK, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: 1. Cách rút gọn phân số. (18 phút)
- H: Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử và mẫu là những số đơn giản hơn ?
Tương tự GV giới thiệu cách rút gọn phân số có tử là số nguyên âm .
- GV: Bằng cách làm như trên ta đã đưa phân số ban đầu về phân số có tử và mẫu là những số đơn giản hơn . Đó là cách rút gọn một phân số .
- H: Hãy phát biểu quy tắc rút gọn phân số ?
- Chú ý ƯC khi chia phải khác1 và -1
* Củng cố qua bài tập ?1.
- 4HS lên bảng thực hiện, HS ở dưới cùng thực hiện và nhận xét , bổ sung.
- GV uốn nắn và chốt lại.
Vd1 : .
Vd2 : .
Quy tắc : Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.
?1: Rút gọn phân số:
a)
b.
c.
d.
Hoạt động 2: 2.Thế nào là phân số tối giản ? (17 phút)
- Dựa vào bài tập ?1, HS tìm ƯC của tử và mẫu.
=> Giới thiệu định nghĩa phân số tối giản .
- H: có là phân số tối giản không? vì sao?
* Củng cố qua bài tập ?2 .
- Hướng dẫn HS rút ra nhận xét sgk/14 .
- Xét ví dụ: Rút gọn phân số ?
- HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét và chốt lại.
- GV giới thiệu phần chú ý sgk : tr 14.
- Trở lại vấn đề đầu bài: Thế nào là phân số tối giản, làm thế nào để có phân số tối giản ?
GV : Khẳng định lại vấn đề đặt ra, cần tạo thói quen viết phân số dạng tối giản .
Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa ) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1 .
?2. là phân số tối giản.
* Nhận xét : Chỉ cần chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng , ta sẽ được một phân số tối giản .
Vd : ƯCLN (28, 42) = 14 nên ta có : = .
* Chú ý : (sgk : tr 14) .
Hoạt động 3 : Củng cố (9 phút)
- GV cho HS làm bài 15.
- 3HS lên bảng thực hiện 3 ý.
- HS ở dưới cùng thực hiện vào vở.
- HS ở dưới nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại.
Bài 15 (SGK/15) Rút gọn các phân số:
a.
b.=
d.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số, nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản.
- BTVN 16; 17 (b, c, e) 18; 19; 20 (SGK/15).
- Ôn tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số.
Tuần 25
Tiết :73
LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU
- Củng cố định nghĩa hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước .
- Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế .
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi, phấn màu.
- HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra (05 phút)
- H: Nêu quy tắc rút gọn 1 phân sô ? Rút gọn phân số là dựa vào cơ sở nào? (Tính chất cơ bản của phân số).
- H: Rút gọn thành phân số tối giản ?
– GV nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 2: Làm bài tập. (39 phút)
* Rút gọn phân số mà tử và mẫu là một biểu thức số :
- GV cho HS làm bài 17.
- GV: hướng dẫn phân tích tử và mẫu ra thừa số nguyên tố và chia cả tử và mẫu cho các thừa số chung .
- Nhấn mạnh trường hợp phải biến đổi tử và mẫu thành tích mới rút gọn được.
- HS lên bảng thực hiện.
- GV uốn nắn và chốt lại kết quả.
* Ứng dụng rút gọn phân số vào đổi đơn vị độ dài :
- GV cho HS làm bài 19.
- HS nhắc lại: 1m2 = 100dm2 = 10000cm2
- H: 1 dm2 bằng bao nhiêu phần của m2 , tương tự với cm2 ?
-GV cho HS lên làm và sửa sai.
* Tìm các cặp phân số bằng nhau :
- GV cho HS làm bài 20.
- Hướng dẫn HS cần rút gọn các phân số chưa tối giản , rồi tìm các cặp phân số bằng nhau.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng tìm.
- GV uốn nắn và chốt lại kết quả.
* Điền số vào ô vuông để lập các cặp phân số bằng nhau :
- GV cho HS làm bài 22.
- Củng cố tính chất cơ bản của phân số và cách rút gọn phân số .
- GV: Giới thiệu ứng dụng tính chất trên trong việc quy đồng mẫu nhiều phân số .
- 2HS lên bảng điền.
- GV uốn nắn và chốt lại kết quả.
BT 17 (SGK/15) .
a) .
b) .
c) d) e) -3.
BT 19(SGK/15).
25 dm2 = .
.
BT 20 (SGK/15).
.
BT 22 (SGK/15).
.
.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Vận dụng quy tắc rút gọn phân số vào bài tập còn lại ở sgk .
- Xem lại các bài tập đã làm và các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tiết sau “ Luyện tập 2” .
Tuần 25
Tiết : 74
LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau , tính chất cơ bản của phân số , phân số tối giản .
- Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau , rút gọn phân số ở dạng biểu thức , biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học .
- Phát triển tư duy học sinh .
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi, phấn màu.
- HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, SGK, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra (07 phút)
- HS1: Bài 34(8 - SBT) Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu số là số tự nhiên nhỏ hơn 19.
- HS ở dưới nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Giải:
Rút gọn phân số:
Nhân cả tử và mẫu của với 2, 3, 4. Ta được:
Hoạt động 2: Làm bài tập. (37 phút)
Hoạt động 2 :
- GV cho HS làm bài 23.
- H: Để tạo phân số ta sử dụng các số có trong tập hợp A , m có thể nhận những giá trị nào ?
- Tương tự cho n ?
- H: Ta lập các phân số như thế nào ?
- HS lên bảng ghi các phân số.
- GV uốn nắn và chốt lại kết quả.
* Củng cố định nghĩa hai phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số :
Làm bài 24.
- H: Theo đề bài ta có bao nhiêu phân số bằng nhau ?
- H: Vậy có thể viết . Ta có thể tìm x bằng cách nào ?
- Tương tự đối với tìm y .
- 2HS lên bảng thực hiện nhanh.
- HS ở dưới cùng làm và nhận xét.
- GV uốn nắn và chốt lại kết quả.
* Tiếp tục củng cố tính chất cơ bản của phân số :
HS làm bài 25.
- H: Có thể tìm được bao nhiêu phân số bằng ?
- H: Tìm bằng cách nào ?
GV : Phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số .
- GV cho HS hoạt động nhóm.
- Tiếp đó đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV uốn nắn và chốt lại kết quả.
- GV tổng kết bài học.
Bài 23(SGK/16).
Cho A = { 0, -3, 5}
Phân số :
Tử số n có thể nhận 0, -3, 5.
Mẫu số m có thể nhận -3, 5.
Ta lập được các phân số:
B={}
Bài 24 (SGK/16).
Tìm các số nguyên x và y biết:
ta có
x =
BT 25 (SGK/16).
– Rút gọn : .
– Nhân cả tử và mẫu của phân số lần lượt với 2; 3; 4; 5; 6; 7 ta tìm được các phân số tương ứng lần lượt là :
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Bài tập 26 : Xác định độ dài đoạn AB : suy ra CD = 9 (đvđd) ; EF = 10 (đvđd)
GH = 6 (đvđd) ; IK = 15 (đvđd) . SBT: 27; 32; 33; 34 tr 7; 8.
- Chuẩn bị bài 5 “ Quy đồng mẫu nhiều phân số”. HS xem lại quy tắc tìm BCNN.
Tuần 25
Tiết :20
§5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 ( 0 < m < 180 ).
- Kĩ năng : Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc
- Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận , chính xác .
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Thước đo độ.
- HS : Xem trước bài mới ở nhà, SGK, thước đo độ.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra. (7 phút)
- HS1: Khi nào thì ?
Làm bài 20/sgk/82.
- HS ở dưới nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
BT 20 SGK/82.
A I
600
O B
= =.600 = 150
= 450
Hoạt động 2: 1.Vẽ góc xOy có số đo bằng 400 (15 phút)
- GV : hướng dẫn theo trình tự sgk .
- Vẽ một tia Ox tùy ý
- Yêu cầu HS thực hiện các bước tiếp theo , chú ý nêu rõ cách vẽ .
- H:Có thể vẽ được bao nhiêu tia Oy trên nữa mặt phẳng xác định đối với câu hỏi trên ?
- Chốt lại tương tự nhận xét sgk .
- HS làm ví dụ 2.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS ở dưới cùng làm vào vở. A
30o
B C
* Củng cố qua bài tập 24 (sgk /84) .
- HS lên bảng thực hiện .
- HS ở dưới quan sát cách vẽ, nhận xét.
- GV uốn nắn và chốt lại.
Vd1: Cho tia Ox. Vẽ sao cho = 400 .
y
400
O x
- Cách vẽ : (sgk/tr 83).
* Nhận xét : Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0
( 0 < m < 180 ).
Vd2 :Vẽ góc ABC có số đo bằng 300
45o
Bài 24 (SGK/84). Vẽ
y
B x
Hoaït ñoäng 3: 2.Veõ hai goùc treân nöûa maët phaúng . (15 phuùt)
- HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.
- HS lên bảng, GV uốn nắn để HS vẽ.
- Vẽ tia Ox tùy ý .
- Yêu cầu HS thực hiện các bước tiếp theo như HĐ1 .
- H: Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
- H: Qua hình vẽ trên ta có nhận xét gì về tia nằm giữa ?
- GV đưa ra nhận xét như SGK.
Vd3: Vẽ hai góc xOy và xOz trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, sao cho .
Giải
– Vẽ tia Oy, Oz như hình vẽ.
– Ta thấy tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. ( Vì 30o < 45o) z
y
O x
* Nhận xét : Tương tự (sgk/tr 84)
Hoạt động 4: Củng cố (7 phút)
- H: Nêu cách vẽ trên nửa mặt phẳng ? Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng ?
- Làm bài 25 (SGK/84).
- HS lên bảng thực hiện, HS ở dứới cùng làm vào vở.
- GV nhận xét và tổng kết bài học.
M
135o
I K
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
– Về nhà làm bài 27; 28; 29 (SGK/85).
– Bài 27: + Vẽ góc như bài học.
+ Tính số đo góc BOC .
Năm Căn, ngày 06 tháng 02 năm 2010
TỔ TRƯỞNG
Mai Thị Đài
File đính kèm:
- TUAN 25.DOC