I. Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản: HS nắm vững và vận dụng các tính chất giao hoán của phép cộng và
nhân phép.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhân tính nhanh.
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác, khả năng suy luận chặt chẽ.
II. Chuẩn bị:
· GV: SGK, phấn màu, bảng phụ, máy tính.
· HS: SGK, bảng con, máy tính
III. Tiến trình bài dạy:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 3 -Tiết 7: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3:
Tiết 7: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản: HS nắm vững và vận dụng các tính chất giao hoán của phép cộng và
nhân phép.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhân tính nhanh.
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác, khả năng suy luận chặt chẽ.
Chuẩn bị:
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ, máy tính.
HS: SGK, bảng con, máy tính
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 HS lên bảng
Phát biểu tính chất của phép cộng
Làm BT 31 a
HĐ2: Tính nhanh
GV gọi HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh BT 31b
GV hướng dẫn BT 31c
Cộng số đầu và số cuối ta được mấy cặp số 50 và còn dư số nào? Tổng của chúng bằng bao nhiêu?
GV gọi HS đọc BT 32
GV hướng dẫn bài mẫu gọi HS giải BT 32a
HĐ 3: Tìm số chưa biết của dãy số
Em hãy tính tổng của số thứ nhất và số thứ hai ta được số thứ ba, tương tự cho số thứ 7 bằng tổng của các số thứ mấy?
Tương tự cho các số còn lại
Tìm 4 số nữa của dãy số
HĐ 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
Gv giới thiệu một số nút phím trong máy tính SHARPtk-340
Máy tính Sharp cho cách cộng với một số nhiều lần (số hạng lặp lại đặt sau)
HĐ 4: Củng cố
Tính nhanh
35 + 160 + 265 + 40
998 + 17
1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm BT
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400
= 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340
= 940
5 cặp số 50 và còn dư số 25
50.5 + 25 = 275
996 + 45 = 996 + 4 + 41
= 1000 + 41
= 1041
1 + 1 = 2
1 + 2 = 3
2 + 3 = 5
3 + 5 = 8
5 + 8 = 13
8 + 13 = 21
21 + 13 = 34
21 + 34 = 55
HS nhắc lại công dụng của các nút phím
Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469
Ấn nút
6453 + 1469 = Kết quả7922
5421 + 1469
Ấn nút
5421 = Kết quả 6890
Dặn dò: - Làm bài tập 32b, sử dụng máy tính để tính 1256 + 1234 ; 5789 + 1234 ; 5896 + 1234
1534 + 217 + 217 + 217
- Xem bài tập tiết sau luyện tập tiếp
Tiết 8: LUYỆN TẬP (tiếp theo)
Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản: HS nắm vững và vận dụng các tính chất giao hoán của phép cộng và
nhân phép.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhân tính nhanh.
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác, khả năng suy luận chặt chẽ.
Chuẩn bị:
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ, máy tính.
HS: SGK, bảng con, máy tính
Tiến trình bài dạy:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 HS lên bảng
Phát biểu tính chất của phép nhân
Làm BT 35
HĐ 2: Tính nhẩm
GV hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 bằng tính chất kết hợp của phép nhân :
45.6 = 45.(2.3) = (45.2) . 3
= 90 . 3
= 270
Hoặc áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
45.6 = (40 + 5) . 6 = 40.6 + 5.6
= 240 + 30
= 270
Gọi 2HS lên bảng giải BT 36
Hoạt động 3: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ
GV giới thiệu tính chất
a(b - c) = ab - ac
13 . 99
= 13.(100 - 1)
= 1300 – 13
= 1287
HĐ 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV giới thiệu nút dấu nhân
Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính phép nhân
HĐ 5: Củng cố
Dùng máy tính để nhân số 142857 với 2, 3, 4, 5, 6 tìm ra tính chất đặc biệt
Dặn dò: Xem lại các bài đã giải và làm
bài 40/ 20 SGK
1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm BT
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
HS chú ý, theo dõi
36a) 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = 1000.2 = 2000
36b) 25.12 = 25.(10 + 2)
= 25.10 + 25.2
= 250 + 50
= 300
Các câu còn lại HS làm tương tự câu a
Hs giải BT 37
16 . 99 = 16.(20 - 1)
= 16.20 -16
= 320 – 16 = 304
46.99 = 46.(100 - 1)
= 46.100 – 46
= 4600 – 46 = 4554
HS dùng máy tính để tính
375 . 376 = 14100
624 . 625 = 390000
13.81.215 = 226395
Tiết 9: §6.PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tựnhiên, kết quả của
hép chia là một số tự nhiên.
2.Kỹ năng: Biết vận dụng các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
3.Thái độ: HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép trừ và phép chia vào giải một vài bài
toán thực tế.
II/ Chuẩn bị:
GV: SGK, phấn màu,bảng phụ.
HS: SGK
III/
IV/ Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài tập về nhà
HĐ 2: Phép trừ hai số tự nhiên
Tìm x biết 2 + x = 5
6 + x = 5
GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số
Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ
HĐ 3: Phép chia hết và phép chia có dư
GV gọi HS tìm số tự nhiên x sao cho
3 . x = 12
5 . x = 12
Từ đó GV giới thiệu phép chia
GV gọi HS làm BT ?2
Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 , tìm số dư của hai phép chia trên?
GV giới thiệu phép chia có dư
Hai phép chia trên có gì khác nhau?
Phép chia hết và phép chia có dư
HĐ 4: Củng cố
GV gọi HS làm BT ?3
BT41, 44a, e
Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia, phép trừ.
Dặn dò: 42, 43, 44b, c, d, 45
Một HS lên bảng sửa BT
Một HS nhận xét bài làm của bạn
HS lên bảng tìm x
X = 5 – 2 = 3
6 + x = 5
Không có giá trị của x
HS vẽ tia số tìm hiệu của 5 - 2
HS giải BT ?1
HS lên bảng tìm x
3 . x = 12
ta có x = 4 vì 3 . 4 = 12
không có số tự nhiên x nào để 5 . x = 12
0 : a = 0 (a ≠ 0)
a : a = 1
a : 1= a
12 : 3 = 4 dư là 0
14 : 3 = 4 số dư là 2
a) 600 : 17 = 35 dư 5
b) 1313 : 32 = 41
c) 15 : 0 không xảy ra vì số chia bằng 0
d) x : 13 = 4 dư 15 không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia
BT41
Huế - Nha Trang:
1278 – 658 = 620 km
Nha Trang – TP HCM
1710 – 1278 = 432 km
BT44
a) 392 : 28
q = 14, r = 0
420 : b = 12
b = 35
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
File đính kèm:
- TUAN 3.DOC