I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.
- Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng ký hiệu phần trăm.
- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ:
GV : Phấn màu; SGK,SBT
HS : SGK,SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
22 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1562 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 30, 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/3/2013
Ngày dạy:
Tuần 30
Tiết 89: HỖN SỐ - SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.
- Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng ký hiệu phần trăm.
- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ:
GV : Phấn màu; SGK,SBT
HS : SGK,SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Giải:
HS1: Tính:
HS2: Tính:
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
*Hoạt động 1: Hỗn số 10’
GV: Trở lại bài trên. Em hãy cho biết để viết phân số dưới dạng hỗn số ta làm như thế nào?
HS: Lấy tử chia cho mẫu, tức là lấy 7 chia cho 4 được thương là 1 và dư 3, ta được hỗn số
1 là phần nguyên, là phần phân số.
GV: Khi nào một phân số viết được dưới dạng hỗn số?
HS: Khi tử số lớn hơn mẫu số (Hay phân số lớn hơn 1)
GV: Cho HS đọc đề bài và lên bảng trình bày ?1
GV: Ngược lại, với kiến thức đã học ở Tiểu học, em nào có thể viết hỗn số dưới dạng phân số?
HS :
GV: Như vậy muốn viết một hỗn số dưới dạng phân số ta làm như thế nào??
HS: Trả lời.
GV: y/c hs thực hiện ?2.
2 HS lên bảng thực hiện
GV: Giới thiệu các số ... cũng gọi là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số
GV: Em hãy tìm số đối của phân số và số đối của hỗn số ?
HS: Trả lời.
GV: Ta đã biết cách viết phân số viết dưới dạng hỗn số.
Vấn đề đặt ra là: Làm thế nào để viết phân số dưới dạng hỗn số?
GV: Ta làm như sau:
Bước 1: Viết số đối của dưới dạng hỗn số.
Bước 2: Đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.
GV: Giới thiệu: Đây chính là nộị dung của phần chú ý SGK.
- Yêu cầu HS đọc chú ý.
HS: Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “ - “ trước kết quả nhận được.
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS:
Hoạt động 2: Số thập phân 10’
GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi.
Em hãy viết các phân số:
thành các phân số có mẫu
là lũy thừa của 10?
GV: Các phân số vừa viết được gọi là các phân số thập phân.
Hỏi: Như vậy phân số như thế nào gọi là phân số thập phân?
HS: Đọc định nghĩa SGK.
GV: Em hãy biếu diễn các phân số:
dưới dạng số thập phân?
HS:
GV: Như vây để viết một phân số thập phân dưới dạng số thập phân ta làm như thế nào?
HS: Lấy tử chia mẫu.
GV: Trình bày số thập phân 0,7 gồm hai phần, phần nguyên là 0 đứng bên trái dấu phẩy; phần thập phân là 7 đứng bên phải dấu phẩy.
GV: Tương tự, Em hãy cho biết phần nguyên và phần thập phân của các số thập phân -1,93 ; 0,087 ?
HS: Trả lời.
GV: Chỉ vào cách viết: .
? Em có nhận xét gì về số chữ số ở phần thập phân và số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân ở cách viết ?
HS: Trả lời.
GV: Vậy, em có nhận xét gì về số chữ số của phần thập phân với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân?
HS: Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân. (Tức là đúng bằng số mũ của 10 ở mẫu của phân số thập phân)
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng tr 45 SGK.
HS: Đọc phần in nghiêng.
GV: Áp dụng nhận xét trên, em hãy đọc đề và làm ?3; ?4
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Cả lớp nhận xét bài làm ? 3 ; ? 4
*Hoạt động 3: Phần trăm. 7’
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
Cho các phân số:
Hãy tìm các phân số có mẫu là 100?
HS: Các phân số có mẫu 100 là:
GV: Giới thiệu: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm.
Ký hiệu: %.
Ví dụ: 3%
GV: Em hãy lên viết dưới dạng phần trăm ?
HS:
GV: Cho HS hoạt động nhóm. Làm ? 5.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Cho cả lớp nhận xét, đánh giá, sửa sai (nếu có), ghi điểm.
1. Hỗn số:
Ví dụ: Viết phân số sau dưới dạng hỗn số:
Phần phân số
của
Phần nguyên
của
Đọc là: Một ba phần tư.
- Làm ? 1
b/
* Ngược lại:
?2
Các số ...
cũng gọi là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số
* Chú ý: (Sgk)
Ví dụ:
Nên :
Nên:
2. Số thập phân:
a. Phân số thập phân:
* Định nghĩa: (SGK)
Ví dụ: ...
Gọi là các phân số thập phân.
b. Số thập phân:(SGK)
Ví dụ:
- Làm ? 3
?4: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân:
1,21 = ;
0,07 = -2,013=
3. Phần trăm: (SGK)
Ký hiệu: %
Ví dụ:
9%
- Làm ?5
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng ký hiệu %:
6,3 = ... ...
0,34 = ... ...
4. Củng cố:
GV: Qua các kiến thức đã học ở trên em hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài "Có đúng là: %"
HS: Đúng
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 94, 95, 96/46 (sgk)
HS: Hoạt động theo nhóm.
GV: Kiểm tra bài làm các nhóm. Cho lớp nhận xét. Đánh giá, sửa sai ghi điểm.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững:
+ Cách viết một phân số âm dưới dạng hỗn số và ngược lại;
+ Cách viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại.
Cách sử dụng ký hiệu %
- Bài tập về nhà: 97, 99, 100 à 105/47 (SGK)
Ngày soạn: 18/3/2013
Ngày dạy:
Tuần 30
Tiết 90 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức đã học hỗn số, số thập phân, phần trăm
- HS biết đổi từ phân số ra hốn số và ngược lại, biết viết các phân số dưới dạng số thập phân & dùng kí hiệu % & ngược lại.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập .
- Chỉ ra những lỗi phổ biến mà HS mắc phải để uốn nắn.
II.CHUẨN BỊ:
GV : Phấn màu; SGK,SBT
HS : SGK,SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Làm bài tập 99/47 (sgk)
- HS2: Làm bài tập 102/47 (sgk)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Bài 99/47 (Sgk) 5’
GV: Đưa đề bài được đưa lên bảng phụ.
HS: Trả lời yêu cầu của bài.
HS: Nhận xét.
GV: Đánh giá, cho điểm.
Bài 101/47 (Sgk) 5’
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện.
HS: Dưới lớp thực hiện vào vở và nhận xét bài của bạn.
Bài 102/47 (sgk) 5’
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ
HS: Thực hiện.
GV: Hỗn số gồm mấy phần? vậy ngoài cách như Hoàng làm em hãy phát hiện cách làm nhanh hơn?
HS: *Hỗn số có thể viết dưới dạng một tổng của phần nguyên và phần phân số, nên ta có thể vận dụng tính chất phân phối cuả phép nhân đối với phép cộng để tính nhanh.
Bài 103/47 (Sgk) 7’
HS: Đọc đề.
GV: Em nào giải thích được?
GV: Gợi ý: hãy viết 0,5 dưới dạng phân số, ta sẽ phát hiện được vấn đề .
GV: Chốt lại mẫu mực.
Tương tự câu a, HS tìm câu b.
Bài 104/47 (sgk) 7’
GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu của đề.
Muốn viết phân số về số thập phân ta lấy tử chia mẫu. Tùy từng trường hợp ta có thể đưa về dạng phân số có mẫu bằng 100.
Ví dụ
Bài 105/47 (sgk) 4’
HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 99/47 (Sgk)
a) Bạn Cường đã đổi hỗn số ra phân số rồi qui đồng đưa về cộng hai phân số cùng mẫu, cuối cùng đổi ra hỗn số.
b) Cách nhanh hơn là:
Bài 101/47 (Sgk)
Bài 102/47 (sgk)
Cách nhanh hơn là:
* Muốn nhân một hỗn số với một số: Ta lấy số đó nhân với phần nguyên cộng với số đó nhân với phần phân số.
Bài 103/47 (Sgk)
a) vì 0,5 = nên chia cho 0,5 chính là chia cho , hay nhân cho . Vậy khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 2.
b) 0,25=;
Vậy: a : 0,25 = a.4; a: 0,125 = a.8, (với mọi a)
Bài 104/47 (sgk)
Bài 105/47 (sgk)
7%=0,07 ; 45%= 0,45 ; 216%=2,16.
4. Củng cố:
- HS nêu lại các nội dung đã học trong tiết luyện tập, nêu lại các cách đổi phân số ra hỗn số, viết phân số về số thập phân và dùng kí hiệu %....
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Ôn lại các phép toán về phân số và số thập phân.
- Về nhà làm bài tập: 106 à110/48,49 (Sgk)
Ngày soạn: 18/3/2013
Ngày dạy:
Tuần 30
Tiết 91:
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH
VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂ
I. MỤC TIÊU:
- Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
- HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
- HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
II.CHUẨN BỊ:
GV : Phấn màu; SGK,SBT
HS : SGK,SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: xen trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Luyện tập các phép tính về phân số. 19’
Bài tập 106/48 (Sgk)
GV đưa bài tập 106/48 (Sgk) lên màn hình hoặc trên bảng phụ :
Hoàn thành các phép tính sau :
GV đặt câu hỏi : Để thực hiện bài tập trên ở bước thứ 1 em phải làm công việc gì ? Em hãy hoàn thành bước quy đồng mẫu các phân số này.
(GV viết bút màu vào chỗ dấu ...)
Thực hiện phép tính
Kết quả rút gọn đến tối giản .
bài tập 107/48 (Sgk)
Tính :
GV gọi 4 HS lên bảng chữa.
Bài tập 108/48 (Sgk)
- GV đưa bài tập lên máy chiếu
- Yêu cầu HS nghiên cứu
- Sau đó thảo luận trong nhóm học tập để hoàn thành BT 108.
- Các nhóm ai đại diện trình bày bài làm của nhóm mình. Cách 1 em làm như thế nào ? => cách làm đều cho 1 kết quả duy nhất
Bài tập 110/49 (Sgk)
Áp dụng tính chất các phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau :
* Hoạt động 2: Dạng toán tìm x 19’
Bài tập 114/22 (Sbt)
a) Tìm x biết: 0,5 x -
GV: Em hãy nêu cách làm?
- Ghi bài giải lên bảng
1. Luyện tập các phép tính về phân số.
Bài tập 106/48 (Sgk)
Quy đồng mẫu nhiều phân số :
Cộng (trừ các phân số có cùng mẫu số)
Bài tập 107/48 (Sgk)
c)
d) ; MC : 8.3.13
Bài tập 108/48 (Sgk)
a) Tính tổng :
- Cách 1 :
=
=
- Cách 2:
=
b) Tính hiệu:
- Cách 1:
- Cách 2:
Bài tập 110/49 (Sgk)
Bài tập 114/22 (Sbt)
0,5 x -
=
=
=>
x = -14
4. Củng cố: Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các BT đã chữa với các phép tính về phân số
- Làm bài 111/49 (Sgk).
- Bài 116, 118, 119/23 (Sbt).
Kiểm tra , ngày … tháng 3 năm 2013.
Ngày soạn: 25/3/2013
Ngày dạy:
Tuần 31
Tiết 92:
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH
VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Thông qua tiết luyện tập củng cố và khắc sâu kiến thức về phép tính cộng, trừ, nhân chia phân số, số thập phân.
- Có khả năng vận dung linh hoạt kết quả đã có và các tính chất của các phép tính để tìm kết quả mà không cần tính toán.
- HS hiểu được và định hướng giải đúng các bài tập phối hợp về phân số và số thập phân,
- Qua giờ luyện tập rèn cho HS về tính quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
II.CHUẨN BỊ:
GV : Phấn màu; SGK,SBT
HS : SGK,SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: xen trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ 10’
GV: Treo bảng phụ bài 1, 2
Bài 1: Khoanh tròn vào kết quả đúng:
Số nghịch đảo của -3 là:
A. 3 ; B. ; C.
HS: Chọn câu C
Bài 2: Tìm số nghịch đảo của:
HS: Lên bảng trình bày
* Hoạt động 2: Luyện tập 28’
Bài 112/49 (Sgk)
GV: Đưa các đề bài lên đèn chiếu
HS: Hoạt động theo nhóm trả lời các câu hỏi
GV: Nhận xét, đánh gía chung và ghi điểm cho từng nhóm.
Bài 113/50 (Sgk)
HS: Hoạt động theo nhóm. Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét, đánh gia chung và ghi điểm cho từng nhóm.
Bài 114/50 (Sgk) Tính:
GV: Yêu cầu HS nhận xét phép tính trên và nêu cách làm?
HS: Đổi hỗn số, số thập phân ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện các phép tính.
GV: Cho HS lên bảng trình bày và nhận xét.
GV: Nhấn mạnh
- Thứ tự các phép tính
- Rút gọn phân số (nếu có) về phân số tối giản.
- Tìm cách tính nhanh.
Bài 119/23 (Sbt)
Tính một cách hợp lý
GV: Hướng dẫn HS giải bài toán
HS: Hoạt động theo nhóm và lên bảng trình bày.
Vì : - 3 .
- Số nghịch đảo của là
- Số nghịch đảo của là
- Số nghịch đảo của là -12
- Số nghịch đảo của 0,31 là
Bài 112/49 (Sgk)
a) 2678,2 b) 36,05
+ 126 + 13,214
2804,2 49,264
c) 2804,2 d) 126
+36,05 + 49,264
2840,25 175,264
e) 278,27 g) 3497,37
+ 2819,1 + 14,02
3097,37 3511,39
(36,05+2678,2)+126 =
(126 + 36,05)+13,214 =
(678,27+14,02)+2819,1 =
3497,37 - 678,27 =
Bài 113/50 (Sgk)
a) 39.47 = 1833
b) 15,6 . 7,02 = 109,512
c) 1833. 3,1 = 5682,3
d) 109,512 . 5,2 = 569,4624
(3,1 . 47) . 39 =
(15,6. 5,2) .7,02 =
5682,3 : (3,1.47) =
Bài 114/50 (Sgk) Tính:
=
=
Bài 119/23 (Sbt)
Tính một cách hợp lý
4. Củng cố: Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức và bài tập trong chương 3
- Tiết 93 làm bài kiểm tra 45 phút
Ngày soạn: 25/3/2013
Ngày dạy:
Tuần 31
Tiết 93:
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU: Thu nhËn th«ng tin ®Ó ®¸nh gi¸ xem Hs cã ®¹t chuÈn KTKN trong tr¬ng tr×nh hay kh«ng, tõ ®ã ®iÒu chØnh PPDH vµ ®Ò ra c¸c gi¶i ph¸p thùc hiÖn cho ch¬ng tr×nh tiÕp theo.
- Nhằm khắc s©u kiến thức cho HS về tập hợp c¸c ph©n số, c¸c phÐp tÝnh vÒ ph©n sè, hçn sè, sè thËp ph©n, phÇn tr¨m , phÐp tÝnhh cộng , trừ, nh©n, chia c¸c ph©n số, qui tắc bỏ dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, tÝnh chất của phÐp nh©n, phÐp cộng ph©n sè .
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thành thạo các bài tập.
II.ChuÈn bÞ:
- H×nh thøc kiÓm tra:
§Ò kiÓm tra mét tiÕt theo h×nh thøc tr¾c nghiÖm kh¸ch quan ,tù luËn.
. GV: §Ò bµi, ®¸p ¸n, biÓu ®iÓm + GiÊy kiÓm tra ®· ®îc ph« t« ®Ò
. HS: §å dïng häc tËp
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III – SỐ HỌC 6
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Phân số bằng nhau.
Nhận biết được phân số bằng nhau.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
Cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Nhận biết được số đối, số nghịch đảo, phân số tối giản.
Vận dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Vận dụng quy luật cộng, trừ, phân số để tính nhanh.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
1,5đ
15%
6
6đ
60%
1
1đ
10%
10
8,5đ
85%
Hỗn số.
Đổi hỗn số ra phân số.
Cộng hai hỗn số.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
2
1đ
10%
Tổng só câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
5
2,5đ
25%
1
0,5đ
5%
6
6đ
60%
1
1đ
10%
13
10đ
100%
ĐỀ SỐ 1
I/ TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số nghịch đảo của là:
A. B. C. D.
Câu 2: Hỗn số viết dưới dạng phân số là:
A. B. C. D.
Câu 3 : Số đối của là:
A. B. C. D.
Câu 4: Phân số tối giản của phân số là:
A. B. C. D.
Câu 5: Cho . Giá trị của x là:
A. –25 B. 20 C. 25 D. –20
Câu 6: Kết quả phép tính là :
A. 10 B. 9 C . D.
II/ TỰ LUẬN: (7điểm)
1) Thực hiện phép tính: (4điểm)
a/ b/ c/ d/
2) Tìm x, biết: (2điểm)
a/ b/
3) (1điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là m. Chiều dài hơn chiều rộng . Tính diện tích mảnh đất đó.
Đáp án
I Trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
C
C
D
A
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu
Nội dung trình bày
Điểm
1
(4đ)
a/
b/
c/
1đ
1đ
1đ
1đ
2
(2đ)
1đ
1đ
3
(1đ)
Chiều dài của hình chữ nhật là: + = 6 (m)
Diện tích của hình chữ nhật bằng:
Đáp số : 28 m2
0,5đ
0,5đ
ĐỀ SỐ 2
I/ TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1 : Số đối của là:
A. B. C. D.
Câu 2: Số nghịch đảo của là:
A. B. C. D.
Câu 3: Hỗn số viết dưới dạng phân số là:
A. B. C. D.
Câu 4: Kết quả phép tính là :
A. 2 B. 10 C . D.
Câu 5: Rút gọn phân số đến tối giản là:
A. B. C. D.
Câu 6: Cho . Giá trị của x là:
A. 9 B. 16 C. –16 D. –9
II/ TỰ LUẬN: (7điểm)
1) Thực hiện phép tính: (4điểm)
a/ b/ c/ d/
2) Tìm x, biết: (2điểm)
3) (1điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là m. Chiều rộng kém chiều dài .
Tính diện tích mảnh đất đó.
HƯỚNG DẪN CHẤM( đề 2)
I Trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
B
C
A
D
D
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu
Nội dung trình bày
Điểm
1
(4đ)
a/
b/
c/
1đ
1đ
1đ
1đ
2
(2đ)
1đ
1đ
3
(1đ)
Chiều rộng của hình chữ nhật là: - = 5 (m)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
Đáp số : 32 m2
0,5đ
0,5đ
Ngày soạn: 25/3/2013
Ngày dạy:
Tuần 31
Tiết 94: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ
CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Có kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
II.CHUẨN BỊ:
GV : Phấn màu; SGK,SBT
HS : SGK,SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Ví dụ
GV: Treo đề bài ghi bảng phụ yêu cầu HS đọc.
? Đề bài cho biết gì? Và yêu cầu điều gì?
HS:tóm tắt bài toán
? Muốn tìm số HS thích đá bóng ta làm như thế nào?
HS: Ta tìm của 45 HS bằng cách lấy 45 chia cho 3 rồi nhân kết quả cho 2 được 30 HS.
?em tÝnh số HS thích chơi đá cầu? (gợi ý: Viết 60% dưới dạng phân số để dễ tính).
HS:thùc hiÖn
GV: Từ cách giải trên hãy làm ?1.
HS: Lên bảng trình bày.
GV:Liên hệ thực tế: bài toán trên nhằm nhắc nhở các em ngoài việc học tập ta cần phâỉ tham gia hoạt động TDTT để rèn luyện sức khỏe tốt hơn.
* Hoạt động 2: Quy tắc.
GV: Giới thiệu cách làm trên chính là tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Hỏi: Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào?
HS: Ta lấy số cho trước nhân với phân số đó.
GV: Một cách tổng quát, muốn tìm của số b cho trước ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu như SGK.
- Cho ví dụ yêu cầu HS lên bảng thực hiện:
3 HS lªn b¶ng thùc hiÖn ?2
Lưu ý: HS cần xác định đúng trong bài tập là phân số nào? số b là số nào? và hiểu rằng số b có thể là: số nguyên, phân số, số thập phân, phần trăm, hỗn số…
1. Ví dụ: (SGK)
số HS thích đá bóng
60 % số HS thích chơi đá cầu
số HS thích chơi bóng bàn
số HS thích chơi bóng chuyền
Tính số HS thích bóng đá? đá cầu? bóng bàn? bóng chuyền?
Giải:
Số HS thích bóng đá là:
45 . = 30 (HS)
Số HS thích đá cầu là:
45 . 60% = 45 . = 27 (HS)
?1
Số HS thích bóng bàn là:
45 . = 10 (HS)
Số HS thích bóng chuyền là:
45 . = 12 (HS)
2. Quy tắc: (SGK)
VD:
T×m cña 14
Gi¶I : 14.=6
?2
76.= 57 cm
96.62,5%= 96 . =60 tÊn
1.0,25 = 1. = giê
4. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Bài tập: Làm bài 115/51 SGK
a) 8,7. b)
c) d)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc.
- Làm bài tập 117 – 125/52, 53 SGK. Mang máy tính bỏ túi tiết sau thực hành
Kiểm tra, ngày tháng năm 2013.
File đính kèm:
- tuan 30-31-sh6.docx