I/ Mục tiêu :
- Học sinh biết cách thực hiện với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.
- Học sinh được củng cố kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm( ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân)
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
II/ Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, phấn màu.
HS : Bảng, bút viết bảng
III/ Phương pháp: Vấn đáp, Thực hành, luyện tập, .
IV.Tiến trình bài dạy :
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3217 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 31, tiết 90, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Tiết 90
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Học sinh biết cách thực hiện với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.
- Học sinh được củng cố kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm( ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân)
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
II/ Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, phấn màu.
HS : Bảng, bút viết bảng
III/ Phương pháp: Vấn đáp, Thực hành, luyện tập, ….
IV.Tiến trình bài dạy :
Hoạt đọâng của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Nêu cách viết phân số dưới dạng phân số và ngược lại
Định nghĩa phân số thập phân? Nêu thành phần của số thập phân?
Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: .
* Hoạt động 2 : Luyện tập
Dạng 1: Cộng hai hỗn số
Bài 99/47
GV: cho học sinh quan sát bài 99
Khi cộng hai hỗn số 3 và 2 bạn Cường đã làm như sau: 3
a/ Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào?
b/ Có cách nào tính nhanh không?
Dạng 2: Nhân chia hai hỗn số.
Bài 101. Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số.
a/ 5
b/ 6
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức:
Bài 100/47.
A= 8
B=
HĐ 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại các dạng vừa làm.
Làm bài 111, 112, 113/ 22
HS: Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu.
HS thảo luận trong nhóm học tập.
Trả lời:
3
=
HS cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng làm đồng thời.
Cho học sinh nhận xét.
GV sửa sai sót
HS cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng làm đồng thời.
Cho học sinh nhận xét.
GV sửa sai sót
Tuần 31 Tiết 91
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHẦN SỐ
VÀ PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu :
- Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính, về phân số và số thập phân.
- Học sinh tìm được các cách khác nhau để tính tổng hoặc hiệu hai hỗn số.
- Học sinh biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
II/ Chuẩn bị :
GV : Giáo án, bảng phụ.
HS : Bảng, bút viết bảng
III/ Phương pháp: Vấn đáp, Thực hành, luyện tập, ….
IV/ Tiến trình bài dạy :
HOẠT ĐỌÂNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1 : Luyện tập các phép tính về phân số.
Bài 106/48. GV đưa bài tập 106 trên bảng phụ.
Hoàn thành các phép tính sau :
=
Hãy dựa vào cách trình bày ở bài 106 để làm bài tập 107/48.
Tính :
a)
b)
c)
Bài 110/49. Áp dụng tính chất các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau :
A =
B =
C =
HĐ 2 : Dạng toán tìm x biết :
Bài 114/22(SBT).
Tìm x biết :
0, 5x -
Một học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm bài. Giáo viên cho học sinh nhận xét, sửa chữa các sai sót.
Bài 106/48.
=
Bài 107/48.
a)
=
b)
c)
Bài 110/49.
A =
A =
A =
B =
B =
B =
C =
C =
C =
Lần lượt gọi 3 học sinh lên bảng làm bài a, b, c. Cả lớp cùng thực hiện. Giáo viên cho học sinh nhận xét, sửa chữa các sai sót.
Bài 114/22(SBT).
0, 5x -
Lần lượt gọi 3 học sinh lên bảng làm ba biểu thức A, B, C. Cả lớp cùng thực hiện. Giáo viên cho học sinh nhận xét, sửa chữa các sai sót.
Một học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp, ghi kết quả vào bảng con để giáo viên nắm tình hình làm bài của học sinh . Sau đó cho học sinh nhận xét, sửa chữa sai sót.
V/ Dặn dò: Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã sửa với các phép tính về phân số.
Làm bài tập 111/49
Tuần 31 : Tiết 92 :
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHẦN SỐ
VÀ PHÂN SỐ THẬP PHÂN (tt)
I/ Mục tiêu :
- Thông qua tiết luyện tập, học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Học sinh có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
- Qua giờ luyện tập, rèn cho học học sinh về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
II/ Chuẩn bị :
GV : Giáo án, bảng phụ
HS : bài tập
III/
IV/ Tiến trình bài dạy :
HOẠT ĐỌÂNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1 : Kiểm tra kiến thức cũ
Khoanh tròn vào kết quả đúng :
Số nghịch đảo của -3 là : 3 ; ; ;
Sửa bài tập 111/49 : Tìm số nghịch đảo của các số sau : ; ; ; 0, 31
HĐ 2 : Luyện tập
Bài 112/49.
(36, 05 +2678, 2) + 126 =
(126 + 36, 05) + 13, 214 =
(678,27 + 14,02) +2819,1 =
3497,37 - 678,27 =
Giáo viên tổ chức hoạt động nhóm cho HS với yêu cầu quan sát nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống.
Giải thích miệng từng câu.
GV nhận xét chung và đánh giá cho điểm các nhóm làm nhanh và đúng.
Bài 114/50. Tính :
(-3, 2) . +
Các em có nhận xét gì về bài tập trên ?
Em hãy nêu cách giải .
Giáo viên yêu cầu một học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên cho học sinh nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của bạn, chú ý khắc sâu kiến thức.
HĐ 3 : Dặn dò
Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III.
Ôn tập để kiểm tra 1 tiết.
Một học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm bài. Giáo viên cho học sinh nhận xét, sửa chữa các sai sót.
Bài 111/49.
Số nghịch đảo của là
Số nghịch đảo của hay là
Số nghịch đảo của là -12
Số nghịch đảo của 0, 31 hay là
Học sinh đọc kĩ đề bài, kiểm tra các phép cộng rồi sử dụng kết quả của các phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán.
Bài 112/49.
= 36, 05 + (2678, 2 + 126)
= 36, 05 + 2804, 2 (theo a)
2840, 25
= (theo c)
= 126 + (36,05 + 13, 214)
175, 264
3511,39
2819,1
= 126 + 49, 264 (theo b)
= (theo d
= (678, 27 + 2819,1) + 14,02
= 3497,37 + 14,02 (theo e)
= (theo g)
3497,37 - 678,27
= (theo e)
Bài 114/50.
(-3, 2) . + :
=
=
=
=
=
=
Bài tập trên gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, phân số và hỗn số. Biểu thức bên còn có dấu ngoặc.
Đồi số thập phân và hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính.
Cả lớp làm bài vào vở.
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
File đính kèm:
- TUAN 31.DOC