Giáo án Toán 6 - Chương II - Tiết 67: Ôn tập chương II (tiết 2)

I. Mục tiêu:

- Củng cố các kiến thức về cộng, trừ, nhân chia số nguyên.

- Rèn luyện khả năng tính toán nhanh, chính xác.

II. Chuẩn bị:

-HS: Soạn bài và làm bài đầy đủ.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2261 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương II - Tiết 67: Ôn tập chương II (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: Ôn tập chương II (Tiết 2) Tiết pp : 67 Tuần : 21. Ngày soạn: 20.01.2007. I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về cộng, trừ, nhân chia số nguyên. - Rèn luyện khả năng tính toán nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị: -HS: Soạn bài và làm bài đầy đủ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Ôn tập lí thuyết (8ph) *Câu 4: Phát biểu quy tắc cộng, trừ, nhân , chia hai số nguyên? *Câu 5: Viết dưới dạng công thức các tính chất của phép cộng, phép nhân hai số nguyên. -HS lần lượt nhắc lại các quy tắc đã học. -2 HS lên bảng viết. HĐ2: Bài tập (35ph) *Bài 111/SGK. -Gọi 4 HS lên bảng làm 4 câu. -HS cả lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. -GV hướng dẫn lại từng câu một cách rõ ràng. *Bài 114/SGK. Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn: a) -8 < x < 8 b) -6 < x < 4 c) -20 < x < 21. Gọi 3 HS lên bảng. *Bài 115/SGK. -HS lên bảng làm. -GV nhắc lại cách làm trong 3 t/h. *Bài 116/SGK: 2 HS lên bảng. *Bài 117/SGK. 1 HS lên bảng. Bài 111/SGK. Tính các tổng sau: a)[(-13)+(-15)]+(-8) =(-28) + (-8) = -36. b)500-(-200)-210-100 =500+200-210-100=700-210-100 =490-100=390. c)-(-129)+(-119)-301+12 =129-119-301+12 =10-301+12 = -291+12 = -279. d) 777-(-111)-(-222)+20 =777+111+222+20 =1130. *Bài 114/SGK. a) -8 < x <8 Tổng cần tìm: (-7)+(-6)+...+6+7 =[(-7)+7]+[(-6)+6]+...+[(-1)+1] = 0 b) c Tương tự. b) = -8 c) =19. *Bai 115/SGK. Tìm số nguyên a biết: a) |a| = 5 a = 5 hoặc a = -5. b) |a| = 0 a = 0. c) |a| = -3 <0 Không có giá trị của a. d)|a| = |-5| |a| = 5 a=5 hoặc a=-5. e) -11.|a| = -22 |a| = (-22):(-11) |a| = 2 a=2 hoặc a=-2. *Bài 116/SGK. a) (-4).(-5).(-6) = 20.(-6) = -120. b)(-3+6).(-4) = 3.(-4) = -12. c) (-3-5).(-3+5) = (-8).2 = -16. Hoạt động cuả thầy Hoạt động của trò *Bài 119/SGK. -H: Nhắc lại tính chấtphân phối của phép nhân đối với phép cộng? -3 HS lên bảng, HS cả lớp theo dõi. *Bài 120/SGK. Yêu cầu HS lập bảng nhân sau đó đứng tại chỗ nêu các câu trả lời. d) (-5-13): (-6) = (-18) : (-6) =3. *Bài 117/SGK.Tính a) (-7)3.24 b0 54.(-4)2. *Bài 119/SGK. a)15.12-3.5.10 = 15.12-15.10 =15.(12-10) = 15.2 = 30. 15.12-3.5.10 = 180-150 = 30. b) 45-9(13+5) = 45-9.13-9.5 = 45-117-45 = 45-45-117 = -117. 45-9.(13+5) = 45-9.18 = 45 - 162 = -117. c) 29.(19-13)-19.(29-13) =29.19-29.13-19.29+19.13 =29.19-19.29-29.13+19.13 =-29.13+19.13 =13.(-29+19) = 13.(-10) = -130. 29.(19-13)-19.(29-13) =29.6 - 19.14 = -130. Bài 120/SGK. B A -2 4 -6 8 3 -6 12 -18 24 -5 10 -20 30 -40 7 -14 28 -42 56 a) Có 12 tích được tạo thành. b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0. c) Có 6 tích là bội của 6: -6; 12. -18; 24; 30; 42. d) Có hai tích là ước của 20 đó là: 10 và -20. HĐ3: Củng cố và hướng dẫn về nhà (2ph) -Học lại các quy tắc cộng, trừ, nhân chia psố. BTVN: 118/SGK; 161 168/SBT. IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docsohoc6.67.CII.doc
Giáo án liên quan