Giáo án Toán 6 - Tuần 32 - Tiết 95: Luyện tập

I. Mục tiêu:

- HS hiểu ý nghĩa về giá trị phân số của một số, biết tìm giá trị phân số của một số một cách thành thạo.

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính toán hợp lý chính xácvà vận dụng thực tế.

- Rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính.

II.CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu; SGK,SBT

HS: SGK,SBT

III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:

1. Ôn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

docx8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 32 - Tiết 95: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/4/2013 Ngày dạy: Tuần 32 Tiết 95: Luyện tập I. Mục tiêu: - HS hiểu ý nghĩa về giá trị phân số của một số, biết tìm giá trị phân số của một số một cách thành thạo. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính toán hợp lý chính xácvà vận dụng thực tế. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính. II.CHUẨN BỊ: GV : Phấn màu; SGK,SBT HS : SGK,SBT III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng Làm BT 118 ? Tìm số bi Dũng cho tuấn ntn? Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? Có cách nào khác không? Bài 118: a, Dũng cho tuấn: (viên bi) b, Tuấn còn lại : 21 – 9 = 12 (viên bi) C2, Tuấn còn lại : 4/7 của 21 bằng 12(viên bi) GV: Hướng dẫn sử dụng máy tính!(GV đọc lệnh HS bấm máy tính) - Các em bấm máy rồi đọc kq ! - Quãng đường xe lửa đã đi được là bao nhiêu? - Xe lửa cách Hải Phòng Là? - Để tính lượng hành cần thiết ta làm thế nào ? - Tương tự tính lượng đường muối ? -Hướng dẫn bấm máy! - làm bài 123? Bài120: Sử dụng máy tính. VD: (SGK) BT: Bài 121: Quãng đường xe lửa đã đi được là: (km) Xe lửa cách Hải Phòng Là: 120 – 72 = 48 (km) Bài 122: * Lượng hành là: (kg) *Lượng đường là: kg * Lượng muối là: (kg) Bài 124: Sử dụng máy tính Giá B, C, E đúng , Gía A, D sai 4.Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung vừa chữa. 5.Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã làm ở lớp. Làm BT còn lại trong SBT. Ngày soạn: 2/4/2013 Ngày dạy: Tuần 32 Tiết 96: Luyện tập I.Mục tiêu: - HS hiểu ý nghĩa về giá trị phân số của một số, biết tìm giá trị phân số của một số một cách thành thạo. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính toán hợp lý chính xácvà vận dụng thực tế. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính. II.CHUẨN BỊ: GV : Phấn màu; SGK,SBT HS : SGK,SBT III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: Ôn định lớp : Kiểm tra bài cũ: ? Nêu QT tìm giá trị phân số của một số? Tìm của 240. Bài mới: Hoạt động của GV Và HS Nội dung Bài 125/SBT-24 HS : Đọc đề bài và tóm tắt bài toán ? Để tìm số táo còn lại ta làm ntn? HS : tìm số táo hạnh và Hoàng đã ăn HS : đứng tại chố trình bày Bài 126 /SBT – 24 HS : Đọc đề bài và tóm tắt bài toán ? Đẻ tính số Hs giỏi của lớp ta lam như nào? HS : Tính số HS TB, HS khá 1 HS lên bảng trình bày lời giải Bài 127/ SBT -24 HS : Đọc đề bài và tóm tắt bài toán 1 Hs lên bảng trình bày Bài 125/SBT-24 Tóm tắt : Có 24 quả táo Hạnh ăn 25% số táo Hoàng ăn 4/ 9 số táo còn lại Hỏi trên đĩa còn lại bao nhiêu quả? GiảI Số quả táo mà Hạnh ăn là 24.25% = 24 = 6 quả Số táo còn lại sau khi hạnh ăn là: 24 – 6 = 18 quả Số táo mà Hoàng ăn là : 18.= 8 quả Vậy số táo còn lại trên đĩa là: 24 – (6+8) = 10 quả Bài 126 /SBT – 24 Có 45 Hs ( khá ,giỏi , TB) HS TB chiếm số Hs cả lớp HS Khá chiếm số HS TB Tính số HS giỏi Giải Số HS đạt TB là: 45. = 21 HS - Số Hs đạt loại khá là: 21 . = 15 HS - Số HS giỏi là: 45 – (21 +15)= 9 HS Bài 127/ SBT -24 Có 4 thửa thu được 1 tấn = 1000kg Các thửa 1,2,3 thu hoạch lần lượt là: 1/4 ; 0,4 ; 15 % Tổng số thóc thu hoạch Tính đám thứ tư thu hoạch được bao nhiêu? Giải Số thóc thu hoạch được ở đám 1,2,3 lần lượt là: Số thóc thu hoạch đám thứ tư thu hoạch được là: 1000 – ( 250+400+ 150) = 200 kg 4.Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung vừa chữa. 5.Hướng dẫn về nhà: * Xem lại các bài tập đã làm ở lớp. Làm BT còn lại trong SBT mới. Ngày soạn: 2/4/2013 Ngày dạy: Tuần 32 Tiết 97: tìm một số biết giá trị một phân số của nó I. Mục tiêu 1. Kiến Thức: Học sinh hiểu được quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó. 2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó để giải các bài toán liên quan. 3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra. Tích cực trong học tập II.CHUẨN BỊ: GV : Phấn màu; SGK,SBT HS : SGK,SBT III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ ? Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số? Tìm của 280. 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1. Ví dụ. (17 Phút) *GV : Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK- trang 53, 54 và tóm tắt bài. *HS : lớp 6A = 27 bạn. Lớp 6A = ? học sinh. *GV: Gợi ý. Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27). - Viết biểu thức tính ra được 27 học sinh ?. *HS: Chú ý và trả lời: . x = 27 (học sinh) *GV: Khi đó: x = ?. *HS: x = 27 : (học sinh) x =27 . (học sinh) Khi đó: Số học sinh là 6A là: 45 học sinh *GV: Nhận xét . *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. Hoạt động 2. Quy tắc. ( 20phút) *GV : Nếu của một số x mà bằng a, thì số x đó tìm như thế nào ?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và giới thiệu quy tắc : *GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. a, Tìm một số biết của nó bằng 14. b, Tìm một số biết của nó bằng *HS : Hai học sinh lên bảng thực hiện a, Gọi x là số cần tìm x > 14. b, Gọi y là số cần tìm. *GV : - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét. - Nhận xét . *GV : Yêu cầu học sinh làm ?2. Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước ?. *HS : - Một học sinh lên tóm tắt giả thiết - Hoạt động theo nhóm lớn *GV: - Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. - Nhận xét và đánh giá các nhóm. 1. Ví dụ lớp 6A = 27 bạn. Lớp 6A = ? học sinh. Giải: Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27). Khi đó: . x = 27 (học sinh) suy ra: x = 27 : x =27 . (học sinh) Trả lời: Số học sinh là 6A là: 45 học sinh 2. Quy tắc Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n N* ) ?1. a, Gọi x là số cần tìm x > 14. Khi đó : . x = 14 x=14 : x = 14 . x = 49 Trả lời : Số cần tìm là : số 49. b, Gọi y là số cần tìm. Khi đó : . y = Hay . y = y =  : y = . = Trả lời : Số cần tìm là : phân số ?2. Gọi x là thể tích của bể chứa đầy nước (x > 350 ). Khi lấy 350 lít nước thì lúc này thể tích nước còn lại là : x - 350 ( lít ). Mặt khác theo bài ra : Thể tích nước còn lại sau khi lấy 350 lít là : ( lít ). Do đó ta có : x - 350 = x - = 350 = 350 x = 350 : x = 350 . = 1000 ( lít ). Trả lời : Thể tích của bể nước là : 1000 lít. 4.Củng cố Củng số từng phần 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà Học thuộc quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó. Về nhà làm các bài tập trong sgk Kiểm tra, ngày thỏng 4 năm 2013.

File đính kèm:

  • docxtuan 32-sh6.docx
Giáo án liên quan